BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 112/2013/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2013
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY
PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN VÀ PHÍ SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Căn cứ Luật tần số vô tuyến điện số
42/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện như sau:
Điều 1. Đối tượng
nộp phí, lệ phí
1. Đối tượng nộp lệ phí cấp giấy phép
sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện theo mức thu
quy định tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư này là các tổ chức, cá
nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Cục Tần số vô tuyến điện) cấp giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định của pháp luật.
2. Không thu phí sử dụng tần số vô
tuyến điện đối với những đối tượng sau:
a) Đài vô tuyến điện của các cơ quan
đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài, cơ quan đại diện tổ chức
quốc tế tại Việt Nam, đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài đến thăm Việt Nam thuộc
diện ưu đãi, miễn trừ ngoại giao;
b) Đài vô tuyến điện chỉ phục vụ trực
tiếp an ninh, quốc phòng sử dụng tần số cho mục đích an ninh, quốc phòng theo
quy định tại Điều 45 Luật tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12;
c) Đài vô tuyến điện phục vụ nhiệm vụ
phòng chống thiên tai, lụt bão sử dụng các tần số cho mạng thông tin phòng chống
thiên tai, lụt bão;
d) Đài vô tuyến điện sử dụng tần số cấp
cứu, an toàn, tìm kiếm, cứu nạn theo quy định;
đ) Đài vô tuyến điện phục vụ trực tiếp
việc tìm kiếm, cứu nạn thuộc Hệ thống tổ chức tìm kiếm, cứu nạn của các Bộ,
ngành Trung ương và địa phương;
e) Đài vô tuyến điện của các tổ chức
từ thiện phục vụ hoạt động nhân đạo;
g) Đài vô tuyến điện thuộc mạng viễn
thông dùng riêng phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước;
h) Đài vô tuyến điện đặt trên phương
tiện nghề cá;
i) Đài truyền thanh không dây thuộc
quản lý của phường, xã hoặc đơn vị hành chính tương đương (nếu có);
k) Máy phát thanh, phát hình phát
sóng chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu,
phát với công suất từ 100w trở xuống trên địa bàn các huyện nghèo, huyện có tỷ
lệ hộ nghèo cao theo quy định của Nhà nước.
l) Đài vệ tinh không gian được tạm thời
không thu phí sử dụng tần số vô tuyến điện trong 05 năm kể từ ngày Thông tư này
có hiệu lực thi hành.
Điều 2. Mức thu
phí, lệ phí
Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức
thu lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô
tuyến điện.
Lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số
vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện thu bằng đồng Việt Nam.
Điều 3. Quy định
về nộp lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số
vô tuyến điện; hoàn trả phí sử dụng tần số vô tuyến điện
1. Lệ phí cấp giấy phép được tính cho
từng giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.
Lệ phí gia hạn giấy phép được tính bằng
20% mức lệ phí cấp giấy phép.
Lệ phí sửa đổi, bổ sung nội dung giấy
phép: không phải ấn định lại tần số, bằng 20% mức lệ phí cấp giấy phép; phải ấn
định lại tần số, bằng lệ phí cấp giấy phép.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được nhận giấy
phép sau khi đã nộp đủ lệ phí cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép
và nộp đủ phí sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định sau đây:
a) Đối với mạng viễn thông công cộng;
máy phát thanh, truyền hình của trung ương, địa phương, doanh nghiệp truyền dẫn
phát sóng phát thanh, truyền hình; mạng, đài vô tuyến điện của các cơ quan Nhà
nước:
- Giấy phép có thời hạn hiệu lực từ
12 tháng trở xuống: Nộp một lần phí sử dụng tần số vô tuyến điện cho toàn bộ thời
hạn của giấy phép được cấp trước khi nhận giấy phép theo Thông báo phí, lệ phí
của Cục Tần số vô tuyến điện.
- Giấy phép có thời hạn hiệu lực trên
12 tháng: Nộp một lần phí sử dụng tần số vô tuyến điện cho 12 tháng đầu sử dụng;
Phí sử dụng tần số của các năm tiếp theo nộp một lần hàng năm theo Thông báo
phí, lệ phí của Cục Tần số vô tuyến điện.
Quy định này không hạn chế tổ chức,
cá nhân nộp một lần phí sử dụng tần số vô tuyến điện cho toàn bộ thời hạn của
giấy phép được cấp.
b) Đối với các trường hợp còn lại:
- Giấy phép có thời hạn hiệu lực từ
12 tháng trở xuống: Nộp một lần phí sử dụng tần số vô tuyến điện cho toàn bộ thời
hạn của giấy phép được cấp trước khi nhận giấy phép theo Thông báo phí, lệ phí
của Cục Tần số vô tuyến điện.
- Giấy phép có thời hạn hiệu lực trên
12 tháng: Nộp một lần phí sử dụng tần số vô tuyến điện cho một nửa thời hạn hiệu
lực của giấy phép được cấp, nhưng không ít hơn 12 tháng; Phí sử dụng tần số của
các năm tiếp theo nộp một lần hàng năm theo Thông báo phí, lệ phí của Cục Tần số
vô tuyến điện.
Quy định này không hạn chế tổ chức,
cá nhân nộp một lần phí sử dụng tần số vô tuyến điện cho toàn bộ thời hạn của
giấy phép được cấp.
3. Tổ chức, cá nhân ngừng sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện trước thời hạn quy định tại giấy phép sử dụng tần
số vô tuyến điện thì chỉ được hoàn trả phần phí sử dụng tần số vô tuyến điện
cho thời gian còn lại của giấy phép nếu thời gian còn lại này từ 90 ngày trở
lên.
Thời gian còn lại của giấy phép được
tính kể từ ngày tổ chức, cá nhân chính thức ngừng sử dụng nhưng không trước
ngày Cục Tần số vô tuyến điện nhận được thông báo ngừng.
4. Phí sử dụng tần số vô tuyến điện
được tính theo đơn vị tháng. Trường hợp tổng thời gian sử dụng dưới 01 tháng
thì được tính là 01 tháng. Trường hợp tổng thời gian sử dụng từ 01 tháng trở
lên, nếu phần lẻ từ 15 ngày trở lên thì tính lên thành 01 tháng, nếu phần lẻ dưới
15 ngày thì không tính phần lẻ.
Ví dụ: Ông A sử dụng tần số vô tuyến
điện với tổng thời hạn là 14 ngày thì phí sử dụng tần số vô tuyến điện được
tính cho 1 tháng.
Ông B sử dụng tần số vô tuyến điện từ
ngày 01 tháng 01 năm 2013 đến ngày 15 tháng 01 năm 2014 với tổng thời hạn là 12
tháng và 15 ngày thì phí sử dụng tần số vô tuyến điện được tính cho 13 tháng.
Ông C sử dụng tần số vô tuyến điện từ
ngày 01 tháng 01 năm 2013 đến ngày 14 tháng 01 năm 2014 với tổng thời hạn là 12
tháng và 14 ngày thì phí sử dụng tần số vô tuyến điện được tính cho 12 tháng.
Điều 4. Tổ chức
thu, nộp và quản lý sử dụng
1. Tiền lệ phí cấp giấy phép sử dụng
tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện tại Thông tư này là
khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
2. Cục Tần số vô tuyến điện có trách
nhiệm nộp 100% (một trăm phần trăm) tổng số tiền lệ phí thu được vào ngân sách
nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Cục Tần số vô
tuyến điện được trích 60% (sáu mươi phần trăm) số tiền phí thu được để trang trải
chi phí cho việc quản lý và thu phí theo chế độ quy định tại Thông tư số
97/2009/TT-BTC ngày 20/5/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính đối với
Cục Tần số vô tuyến điện.
Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm
kê khai, nộp và quyết toán 40% (bốn mươi phần trăm) số tiền phí thu được vào
ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Tỷ lệ quy định nêu trên áp dụng đến hết
ngày 31/12/2014. Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm đánh giá tình hình thực
hiện thu – chi của đơn vị, đề xuất với Bộ Tài chính xem xét sửa đổi tỷ lệ để lại
cho phù hợp với thực tế.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01/10/2013. Bãi bỏ Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép tần số vô tuyến điện
và phí sử dụng tần số vô tuyến điện; Quyết định số 66/2006/QĐ-BTC ngày
20/11/2006 và Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 sửa đổi, bổ sung Quyết
định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức
thu lệ phí cấp giấy phép tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện.
Đối với phần lệ phí cấp giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện mà Cục Tần số vô
tuyến điện đã gửi Thông báo về phí, lệ phí trước ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành thì không truy thu, truy hoàn phần chênh lệch lệ phí cấp giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện theo Biểu mức thu
quy định tại Thông tư này.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc
thu, nộp, quản lý sử dụng, công khai chế độ thu phí, lệ phí không hướng dẫn tại
Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các
quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011
của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn
thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số
106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Quản lý thuế; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ
Tài chính hướng dẫn việc phát hành, sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân
sách nhà nước.
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp
phí, lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá
nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (CST 5).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
BIỂU
MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN VÀ PHÍ SỬ DỤNG
TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 112/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013 của
Bộ Tài chính)
A. LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN
SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN:
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Mức
thu một lần cấp (1.000 đồng)
|
I
|
Giấy phép sử dụng tần số và thiết
bị vô tuyến điện(1):
|
|
1
|
Đối với các nghiệp vụ vô tuyến điện
(trừ các khoản từ 2 đến 5 mục I này)
|
|
P ≤
1 w
|
50
|
1w
< P ≤ 15w
|
300
|
P
> 15 w
|
600
|
2
|
Đối với tuyến vi ba, đài tàu biển,
tàu bay
|
500
|
3
|
Đối với thiết bị vô tuyến điện nghiệp
dư
|
240
|
4
|
Đối với đài vô tuyến điện đặt trên
các phương tiện nghề cá, đài vô tuyến điện liên lạc với phương tiện nghề cá
|
50
|
5
|
Đối với phát thanh, truyền
hình:
|
|
5.1
|
Cấp cho các đơn vị là cơ quan báo
chí, doanh nghiệp truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình
|
1.000
|
5.2
|
Cấp cho tổ chức, cá nhân khác
|
200
|
II
|
Giấy phép sử dụng băng tần
|
10.000
|
III
|
Giấy phép sử dụng tần số và quỹ
đạo vệ tinh
|
10.000
|
B. PHÍ SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Khi cấp phép chính thức)
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Mức
thu cho 12 tháng (1.000 đồng)
|
I
|
NGHIỆP VỤ CỐ ĐỊNH
|
1
|
Tần số dưới 30 MHz: Tính trên mỗi tần số phát được ấn định cho 1 máy phát, tính theo băng
tần và độ rộng băng tần chiếm dụng (BW)(2):
|
|
BW ≤
5 kHz
|
800
|
BW
> 5 kHz
|
1.200
|
2
|
Tần số từ 30 MHz trở lên:Tính trên mỗi tần số phát được ấn định cho 1 máy phát, tính theo băng
tần và độ rộng băng tần chiếm dụng)
|
|
2.1
|
Băng tần từ 30 MHz đến 500 MHz:
|
|
BW ≤
12,5 kHz
|
800
|
12,5
kHz < BW ≤ 25 kHz
|
1.200
|
25
kHz < BW ≤ 200 kHz
|
1.800
|
200
kHz < BW ≤ 500 kHz
|
3.000
|
500
kHz < BW ≤ 2.000 kHz
|
5.400
|
BW
> 2.000 kHz
|
6.500
|
2.2
|
Băng tần trên 500 MHz đến 1.000
MHz:
|
|
BW ≤
12,5 kHz
|
700
|
12,5
kHz < BW ≤ 25 kHz
|
1.000
|
25
kHz < BW ≤ 200 kHz
|
1.600
|
200
kHz < BW ≤ 500 kHz
|
2.800
|
500
kHz < BW ≤ 2.000 kHz
|
5.200
|
BW
> 2.000 kHz
|
6.000
|
2.3
|
Băng tần trên 1 GHz đến 3 GHz:
|
|
BW
≤ 3.500 kHz
|
1.400
|
3.500 kHz < BW ≤ 7.000 kHz
|
1.600
|
7.000 kHz < BW ≤ 14.000 kHz
|
2.200
|
BW
> 14.000 kHz
|
4.000
|
2.4
|
Băng tần trên 3 GHz đến 8,5 GHz:
|
|
BW ≤
3.500 kHz
|
1.100
|
3.500 kHz < BW ≤ 7.000 kHz
|
1.300
|
7.000 kHz < BW ≤ 14.000 kHz
|
1.500
|
14.000 kHz < BW ≤ 28.000 kHz
|
2.000
|
BW >
28.000 kHz
|
3.200
|
2.5
|
Băng tần trên 8,5 GHz đến 15,35
GHz:
|
|
BW
≤ 3.500 kHz
|
1.000
|
3.500 kHz < BW ≤ 7.000 kHz
|
1.100
|
7.000 kHz < BW ≤ 14.000 kHz
|
1.300
|
14.000 kHz < BW ≤ 28.000 kHz
|
1.800
|
28.000 kHz < BW ≤ 56.000 kHz
|
3.000
|
BW
> 56.000 kHz
|
3.500
|
2.6
|
Băng tần trên 15,35 GHz đến 23,6
GHz:
|
|
BW
≤ 7.000 kHz
|
900
|
7.000 kHz < BW ≤ 14.000 kHz
|
1.100
|
14.000 kHz < BW ≤ 28.000 kHz
|
1.600
|
28.000 kHz < BW ≤ 56.000 kHz
|
2.700
|
BW
> 56.000 kHz
|
3.000
|
2.7
|
Băng tần trên 23,6 GHz:
|
|
BW ≤
7.000 kHz
|
800
|
7.000 kHz < BW ≤ 14.000 kHz
|
900
|
14.000 kHz < BW ≤ 28.000 kHz
|
1.200
|
28.000 kHz < BW ≤ 56.000 kHz
|
2.000
|
BW
> 56.000 kHz
|
2.500
|
3
|
Vi ba điểm-đa điểm, vi ba phát
thanh, truyền hình lưu động: tính trên mỗi tần
số được ấn định trên một trạm chính
|
|
3.1
|
Băng tần từ 23,6 GHz trở xuống:
|
|
BW
≤ 2.000 kHz
|
3.000
|
2.000 kHz < BW ≤ 3.500 kHz
|
4.400
|
3.500 kHz < BW ≤ 7.000 kHz
|
6.000
|
7.000 kHz < BW ≤ 14.000 kHz
|
7.200
|
14.000 kHz < BW ≤ 28.000 kHz
|
10.200
|
28.000 kHz < BW ≤ 56.000 kHz
|
14.000
|
BW
> 56.000 kHz
|
18.000
|
3.2
|
Băng tần trên 23,6 GHz:
|
|
BW
≤ 7.000 kHz
|
2.800
|
7.000 kHz < BW ≤ 14.000 kHz
|
3.200
|
14.000 kHz < BW ≤ 28.000 kHz
|
4.000
|
28.000 kHz < BW ≤ 56.000 kHz
|
6.800
|
BW
> 56.000 kHz
|
8.200
|
4
|
Điện thoại không dây loại kéo
dài thuê bao, hệ thống điện thoại không dây đa điểm và các loại tương đương (tính trên mỗi trạm chính):
|
|
4.1
|
Đối với thiết bị sử dụng tần số cố
định, tính trên mỗi tần số được ấn định
|
Bằng
20% mức phí tương ứng quy định ở khoản 2 mục I này
|
4.2
|
Đối với thiết bị lựa chọn tần số tự
động, tính trên cả đoạn băng tần hoạt động
|
Bằng
5% mức phí tương ứng quy định ở khoản 2 mục I này
|
II
|
NGHIỆP VỤ DI ĐỘNG
|
1
|
Nghiệp vụ di động hàng hải
|
|
1.1
|
Đài bờ: tính trên mỗi tần số
phát được ấn định cho 1 máy phát
|
|
1.1.1
|
Cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng:
|
|
- Sử dụng tần số thuộc băng tần
MF/HF
|
5.000
|
- Sử dụng tần số thuộc băng tần VHF
|
2.500
|
- Sử dụng tần số theo quy hoạch để
liên lạc với phương tiện nghề cá
|
1.500
|
1.1.2
|
Không cung cấp dịch vụ viễn thông
công cộng
|
Bằng
30% mức phí tương ứng quy định ở điểm 1.1.1 khoản 1 mục II này
|
1.2
|
Đài tàu (tính trên 01 đài tàu
và theo từng chủng loại thiết bị vô tuyến điện trang bị trên tàu):
|
|
- Thiết bị VHF;
|
1.000
|
- Thiết bị MF/HF;
|
1.500
|
- Thiết bị Inmarsat;
|
2.000
|
- Thiết bị dẫn đường hàng hải;
|
500
|
- Thiết bị khác ngoài các thiết bị
trên (trừ thiết bị chỉ dùng cho mục đích phục vụ cấp cứu, cứu nạn; thiết bị
chỉ thu)
|
500
|
2
|
Nghiệp vụ di động hàng không
|
|
2.1
|
Đài mặt đất thuộc nghiệp vụ di động
hàng không (tính trên mỗi tần số phát được ấn định cho 1 máy phát)
|
1.200
|
2.2
|
Đài máy bay (tính trên 01 máy bay)
|
|
2.2.1
|
Đối với máy bay hành khách:
|
|
- Dưới 38 chỗ
|
2.400
|
- Từ 38 đến 100 chỗ
|
3.800
|
- Trên 100 chỗ
|
4.200
|
2.2.2
|
Đối với máy bay vận tải:
|
|
- Trọng tải dưới 20 tấn
|
2.400
|
- Trọng tải từ 20 đến 80 tấn
|
3.800
|
- Trọng tải trên 80 tấn
|
4.200
|
2.2.3
|
Đối với máy bay không theo tuyến cố
định:
|
2.000
|
3
|
Nghiệp vụ di động mặt đất
|
|
3.1
|
Mạng viễn thông di động mặt đất nhắn
tin dùng riêng (tính trên tần số phát được ấn định trên 1 máy phát, theo phạm
vi hoạt động):
|
|
- Trong một tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
|
5.000
|
- Trong một khu nhà hoặc tương
đương.
|
1.000
|
3.2
|
Mạng viễn thông dùng riêng sử dụng
tần số thuộc nghiệp vụ di động, mạng viễn thông di động mặt đất trung kế:
Tính trên mỗi tần số được ấn định (3) để sử dụng trong mạng và
theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc theo phạm vi hoạt động
:
|
|
3.2.1
|
- Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ
Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ.
|
11.000
|
|
- Các tỉnh khác.
|
5.000
|
3.2.2
|
Mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ
chỉ gồm các thiết bị có công suất phát P ≤ 5w; Mạng dùng chung tần số.
|
Bằng
10% mức phí tại điểm 3.2.1 khoản 3 mục II này
|
3.3
|
Mạng viễn thông di động mặt đất
công cộng sử dụng băng tần số (tính trên mỗi MHz của băng tần được cấp, trên
phạm vi toàn quốc)
|
1.300.000
|
4
|
Nghiệp vụ vô tuyến điện khác
|
|
4.1
|
Đài di động đặt trên tàu sử dụng tần
số thuộc nghiệp vụ di động (tính trên mỗi tần số phát được ấn định cho 1 máy
phát)
|
1.200
|
4.2
|
Đài vô tuyến điện liên lạc với phương
tiện nghệ cá (tính trên mỗi tần số phát được ấn định cho 1 máy phát)
|
300
|
III
|
NGHIỆP VỤ QUẢNG BÁ
|
1
|
Truyền hình
|
|
1.1
|
Mạng đa tần: máy phát hình, phát sóng
chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của
Trung ương, tính trên mỗi kênh tần số được ấn định(4) theo mức
công suất phát và vị trí đặt máy phát (đối với các đơn vị, doanh nghiệp truyền
dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình số mặt đất được cấp phép sử dụng nhiều
kênh tần số tại một điểm phát sóng, mức phí quy định tại điểm 1.1 khoản 1 mục
III này chỉ áp dụng cho một kênh tần số tại một điểm phát sóng; đối với các
kênh tần số còn lại, áp dụng mức phí quy định tại điểm 1.3 khoản 1 mục III
này):
|
Nhóm
A (5)
|
Nhóm
B (6)
|
P
> 20 kW
|
24.000
|
18.000
|
10
kW < P ≤ 20 kW
|
20.000
|
14.000
|
5 kW
< P ≤ 10 kW
|
16.000
|
11.000
|
2 kW
< P ≤ 5 kW
|
12.000
|
9.000
|
500 W < P ≤ 2
kW
|
4.000
|
1.500
|
100 W < P ≤ 500
W
|
1.000
|
500
|
P ≤ 100 W
|
200
|
100
|
1.2
|
Mạng đa tần: Máy phát hình, phát
sóng kênh chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin
tuyên truyền thiết yếu của địa phương (đối với các đơn vị, doanh nghiệp truyền
dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình số mặt đất được cấp phép sử dụng nhiều
kênh tần số tại một điểm phát sóng, mức phí quy định tại điểm 1.2 khoản
1 mục III này chỉ áp dụng cho một kênh tần số tại một điểm phát sóng; đối với
các kênh tần số còn lại, áp dụng mức phí quy định tại điểm 1.3 khoản 1 mục
III này)
|
Bằng
50% mức phí tương ứng tại điểm 1.1 khoản 1 mục III này
|
1.3
|
Mạng đa tần: Máy phát hình, phát sóng kênh chương
trình khác, không phải kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông
tin tuyên truyền thiết yếu
|
Bằng
300% mức phí tương ứng tại điểm 1.1 khoản 1 mục III này
|
1.4
|
Mạng đơn tần
|
Bằng
70% mức phí tương ứng tại các điểm 1.1, 1.2, 1.3 khoản 1 mục III này
|
2
|
Phát thanh, truyền thanh
|
|
2.1
|
Phát thanh: tính trên mỗi kênh tần
số được ấn định, theo các mức công suất phát (P):
|
|
P > 5 kW
|
4.800
|
2 kW < P ≤ 5 kW
|
3.000
|
1 kW < P ≤ 2 kW
|
1.400
|
300 W < P ≤ 1
kW
|
300
|
P ≤ 300 W
|
100
|
2.2
|
Đài truyền thanh không dây của tổ chức, doanh
nghiệp (tính trên mỗi kênh tần số được ấn định)
|
1.500
|
IV
|
NGHIỆP VỤ CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH, DI ĐỘNG QUA VỆ
TINH
|
1
|
Đài vệ tinh trái đất
|
|
1.1
|
Đài vệ tinh trái đất (7)
(trừ các điểm 1.2, 1.3, 1.4 khoản 1 mục IV này) có độ rộng băng tần chiếm
dụng (BW):
|
|
BW ≤
150 kHz
|
1.000
|
150 kHz < BW ≤
2 MHz
|
5.000
|
2
MHz < BW ≤ 18 MHz
|
30.000
|
18
MHz < BW ≤ 36MHz
|
50.000
|
BW > 36 MHz
|
60.000
|
1.2
|
Đối với các trạm đầu cuối cố định sử dụng chung dải
tần đường lên vệ tinh, có độ rộng băng tần phát thay đổi theo nhu cầu sử dụng,
thuộc hệ thống đa truy cập qua vệ tinh: mức phí tính cho mỗi trạm đầu cuối
|
1.000
|
1.3
|
Thiết bị đầu cuối thuê bao thuộc hệ
thống thông tin di động qua vệ tinh: mức phí tính cho mỗi thiết bị
|
240
|
1.4
|
Đối với đài vệ tinh trái đất sử dụng tần số trong
băng tần từ 12,75 GHz đến 13,25 GHz; đài vệ tinh trái đất chỉ thu (7)
|
Bằng 70% mức phí
tương ứng quy định tại điểm 1.1 khoản 1 mục IV này
|
2
|
Đài vệ tinh không gian, tính cho mỗi bộ phát đáp với băng thông 36 MHz.
(Đối với bộ phát đáp có băng thông
khác (∆B MHz), mức phí được tính bằng (∆B/36) mức tương ứng)
|
10.000
|
V
|
NGHIỆP VỤ VÔ TUYẾN XÁC ĐỊNH
|
|
Đài vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ
vô tuyến xác định (trừ ra-đa đặt trên tàu biển, máy
bay, phương tiện nghề cá): tính trên mỗi tần số phát được ấn định cho 1 máy
phát, theo băng tần và độ rộng băng tần chiếm dụng
|
|
1
|
Băng tần từ 23,6 GHz trở xuống:
|
|
BW
≤ 2.000 kHz
|
3.000
|
2.000 kHz < BW ≤ 3.500 kHz
|
4.400
|
3.500 kHz < BW ≤ 7.000 kHz
|
6.000
|
7.000 kHz < BW ≤ 14.000 kHz
|
7.200
|
14.000 kHz < BW ≤ 28.000 kHz
|
10.200
|
28.000 kHz < BW ≤ 56.000 kHz
|
14.000
|
BW
> 56.000 kHz
|
18.000
|
2
|
Băng tần trên 23,6 GHz:
|
|
BW
≤ 7.000 kHz
|
2.800
|
7.000 kHz < BW ≤ 14.000 kHz
|
3.200
|
14.000 kHz < BW ≤ 28.000 kHz
|
4.000
|
28.000 kHz < BW ≤ 56.000 kHz
|
6.800
|
BW
> 56.000 kHz
|
8.200
|
VI
|
NGHIỆP VỤ VÔ TUYẾN ĐIỆN NGHIỆP
DƯ
|
|
Vô tuyến điện nghiệp dư, tính trên băng tần được cấp phép, theo quy định về băng tần cho
nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư
|
240
|
|
|
|
|
|
|
C. PHÍ SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Khi cấp phép thử nghiệm)
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Mức
thu cho 12 tháng (1.000 đồng)
|
I
|
Thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn
thông
|
|
1
|
Đối với băng tần số, tính trên mỗi MHz của băng tần
được cấp trên một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
40.000
|
|
2
|
Đối với kênh tần số
|
Bằng 30% mức phí của
loại phí sử dụng tần số vô tuyến điện quy định tại Phần B Biểu mức thu
|
|
II
|
Thử nghiệm tính năng kỹ thuật của
hệ thống phục vụ cho việc giới thiệu công nghệ, thiết bị, nghiên cứu, chế tạo
...
|
|
1
|
Đối với băng tần số, tính trên mỗi MHz của băng tần
được cấp trên một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
2.000
|
|
2
|
Đối với kênh tần số
|
Bằng 3% mức phí của
loại phí sử dụng tần số vô tuyến điện quy định tại Phần B Biểu mức thu
|
|
Các chú thích trong Biểu mức thu
được hiểu như sau:
(1) Lệ
phí cấp giấy phép được tính cho từng giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện. Đối
với trường hợp cấp phép theo mạng, theo hệ thống hoặc theo đài, lệ phí cấp giấy
phép được tính theo máy phát có công suất lớn nhất trong mạng, trong hệ thống
hoặc đài.
(2) Độ
rộng băng tần chiếm dụng được tính theo các thông số của máy phát được cấp phép
hoặc được ghi cụ thể trong giấy phép.
(3) Mức
phí quy định tại điểm này được tính với độ rộng băng tần chiếm dụng là 12,5
kHz. Đối với độ rộng băng tần chiếm dụng là 25 kHz tính bằng 200% mức phí tương
ứng. Đối với độ rộng băng tần chiếm dụng là 6,25 kHz tính bằng 50% mức phí
tương ứng.
(4) Mức
phí quy định tại điểm này được tính với phân kênh là 8 MHz. Đối với phân kênh
∆B MHz nhỏ hơn 8 MHz, mức phí được tính bằng (∆B/8) mức tương ứng.
(5) Nhóm
A gồm các thành phố: Hà Nội, Hồ Chí Minh; Hải Phòng; Đà Nẵng; Cần Thơ.
(6) Nhóm
B gồm các tỉnh, thành phố không thuộc nhóm A.
(7) Tính
theo độ rộng băng tần phát. Trường hợp đài chỉ thu, tính theo độ rộng băng tần
thu.