BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
100/1998/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 7 năm 1998
|
THÔNG TƯ
CỦA
BỘ TÀI CHÍNH SỐ 100/1998/TT-BTC NGÀY 15 THÁNG 7 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT),THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (TNDN)
Căn cứ Luật Thuế Giá trị tăng
(GTGT) số 02/1997/QH9 ngày 10 tháng 5 năm 1997;
Căn cứ Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) số 03/1997/QH9 ngày 10 tháng 5
năm 1997;
Căn cứ Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11/5/1998 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật Thuế Giá trị gia tăng;
Căn cứ Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13/5/1998 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 89/1998/TT/BTC ngày 27/6/1998 và Thông tư số
99/1998/TT/BTC ngày 14/7/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số
28/1998/NĐ-CP và Nghị định số 30/1998/NĐ-CP;
Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán thuế GTGT và thuế TNDN như sau:
A. HƯỚNG DẪN
KẾ TOÁN THUẾ GTGT
I. NGUYÊN TẮC
CHUNG
1. Cơ sở kinh doanh phải tổ chức
kế toán thuế GTGT theo quy định của chế độ kế toán hiện hành và quy định tại
Thông tư này.
2. Cơ sở kinh doanh thực hiện Luật
thuế GTGT, doanh thu bán hàng, thu nhập hoạt động tài chính, bất thường và giá
trị vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ mua vào được kế toán theo quy định
dưới đây: a. Doanh thu bán hàng, thu nhập hoạt động tài chính, bất thường:
- Đối với cơ sở kinh doanh thuộc
đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế:
+ Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch
vụ là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ (chưa có thuế GTGT) bao gồm
cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
+ Thu nhập hoạt động tài chính,
bất thường là tổng thu nhập (chưa có thuế GTGT).
- Đối với cơ sở kinh doanh thuộc
đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT, và đối với hàng
hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT:
+ Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch
vụ là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ, bao gồm cả phụ thu và phí
thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng (Tổng giá thanh
toán - bao gồm cả thuế).
+ Thu nhập hoạt động tài chính,
bất thường là tổng thu nhập (tổng giá thanh toán).
b. Giá trị vật tư, hàng hoá, tài
sản cố định, dịch vụ mua vào:
- Đối với cơ sở kinh doanh thuộc
đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, giá trị vật tư, hàng
hoá, tài sản cố định, dịch vụ mua vào là giá mua thực tế không có thuế GTGT đầu
vào.
- Đối với cơ sở kinh doanh thuộc
đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT và cơ sở kinh
doanh không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, giá trị vật tư, hàng hoá, tài sản cố
định, dịch vụ mua vào là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT đầu vào).
3. Các cơ sở kinh doanh thuộc đối
tượng nộp thuế GTGT phải kế toán chính xác, trung thực các chỉ tiêu:
- Thuế GTGT đầu ra phát sinh;
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ,
đã khấu trừ, còn được khấu trừ;
- Thuế GTGT phải nộp, đã nộp,
còn phải nộp;
- Thuế GTGT được hoàn lại;
- Thuế GTGT được giảm.
II. HOÁ ĐƠN CHỨNG
TỪ
Các cơ sở kinh doanh phải thực
hiện chế độ hoá đơn chứng từ theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính. Dưới đây
là một số hoá đơn, chứng từ có liên quan đến kế toán thuế GTGT:
1. Hoá đơn giá trị gia tăng
Các cơ sở kinh doanh thuộc đối
tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế khi bán hàng hoá, dịch vụ phải
sử dụng "Hoá đơn GTGT" do Bộ Tài chính phát hành (trừ trường hợp được
dùng chứng từ ghi giá thanh toán là giá có thuế GTGT). Khi lập hoá đơn bán hàng
hoá, dịch vụ, cơ sở kinh doanh phải ghi đầy đủ, đúng các yếu tố quy định và ghi
rõ:
- Giá bán (chưa có thuế GTGT);
- Các khoản phụ thu và phí tính
ngoài giá bán (nếu có);
- Thuế GTGT;
- Tổng giá thanh toán (đã có thuế
GTGT).
2. Hoá đơn bán hàng
Các cơ sở kinh doanh thuộc đối
tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, khi bán hàng hoá, dịch vụ phải
sử dụng "Hoá đơn bán hàng" do Bộ Tài chính phát hành. Khi lập hoá đơn
bán hàng hoá, dịch vụ, cơ sở kinh doanh phải ghi đầy đủ, đúng các yếu tố quy định
và ghi rõ:
- Giá bán;
- Các khoản phụ thu và phí tính
ngoài giá bán (nếu có);
- Tổng giá thanh toán (đã có thuế
GTGT).
3. Hoá đơn tự in, chứng từ đặc
thù
- Các cơ sở kinh doanh sử dụng
hoá đơn, chứng từ khác với mẫu quy định chung (kể cả hoá đơn tự phát hành) phải
đăng ký với Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) và chỉ được sử dụng sau khi được chấp
thuận bằng văn bản. Hoá đơn tự in phải đảm bảo phản ánh đầy đủ các nội dung
thông tin theo quy định của hoá đơn, chứng từ (hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng).
- Các chứng từ đặc thù như tem
bưu điện, vé máy bay, vé xổ số, giá ghi trên vé là giá đã có thuế GTGT.
4. Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch
vụ
Trường hợp cơ sở kinh doanh trực
tiếp bán lẻ hàng hoá, cung ứng dịch vụ cho người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ
không thuộc diện phải lập hoá đơn bán hàng thì khi bán hàng phải lập "Bảng
kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ" theo Mẫu số 05/GTGT ban hành kèm theo Thông
tư số 89/1998/TT-BTC ngày 27/6/1998 của Bộ Tài chính "Hướng dẫn thi hành
Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 1998 của Chính phủ Quy định chi
tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng".
5. Bảng kê thu mua hàng nông sản,
lâm sản, thuỷ sản của người trực tiếp sản xuất
Cơ sở sản xuất, chế biến mua
hàng hoá là các mặt hàng nông sản, lâm sản, thuỷ sản chưa qua chế biến của người
sản xuất trực tiếp bán ra không có hoá đơn theo chế độ quy định thì người mua
phải lập "Bảng kê thu mua hàng nông sản, lâm sản, thuỷ sản của người trực
tiếp sản xuất" theo Mẫu số 04/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số
89/1998/TT-BTC ngày 27/6/1998 của Bộ Tài chính.
III. TÀI KHOẢN
KẾ TOÁN
Để kế toán thuế GTGT, bổ sung
vào hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo các chế độ kế toán hiện hành Tài
khoản 133 "Thuế GTGT được khấu trừ" và đổi tên, nội dung Tài khoản
3331 theo quy định dưới đây:
1. Bổ sung
Tài khoản 133 - thuế GTGT được khấu trừ
Tài khoản 133 dùng để phản ánh số
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ.
a. Hạch toán Tài khoản 133 theo
các quy định sau
- Tài khoản 133 chỉ áp dụng đối
với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
thuế, không áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp và cơ sở kinh doanh không thuộc diện chịu thuế GTGT.
- Đối với hàng hoá, dịch vụ mua
vào dùng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT và
không chịu thuế GTGT thì cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.
Trường hợp không thể hạch toán
riêng được thì số thuế GTGT đầu vào được hạch toán vào Tài khoản 133. Cuối kỳ,
kế toán phải xác định số thuế GTGT được khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu
chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu bán ra. Số thuế GTGT đầu vào không được khấu
trừ được tính vào giá vốn của hàng bán ra trong kỳ.
Trường hợp số thuế GTGT không được
khấu trừ có giá trị lớn thì tính vào giá vốn hàng bán ra trong kỳ tương ứng với
doanh thu trong kỳ, số còn lại được tính vào giá vốn hàng bán ra của kỳ kế toán
sau.
- Trường hợp cơ sở kinh doanh
mua hàng hoá, dịch vụ dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc dùng vào hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, dùng vào hoạt
động sự nghiệp, dự án, hoặc dùng vào hoạt động văn hoá, phúc lợi mà được trang
trải bằng các nguồn kinh phí khác, thì số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
và không hạch toán và Tài khoản 133. Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
được tính vào giá trị của vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ mua vào.
- Trường hợp hàng hoá, dịch vụ
mua vào được dùng hoá đơn, chứng từ đặc thù (như tem bưu điện, vé cước vận tải,...)
ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì cơ sở kinh doanh được căn cứ vào
giá hàng hoá, dịch vụ mua vào đã có thuế để xác định giá không có thuế và thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ theo phương pháp tính được quy định tại Điểm 10, Mục
I, Phần B Thông tư số 89/1998/BTC ngày 27/6/1998 của Bộ Tài chính.
- Trường hợp cơ sở sản xuất, chế
biến mua nguyên liệu là nông sản, lâm sản, thuỷ sản chưa qua chế biến của người
sản xuất trực tiếp bán ra không có hoá đơn, căn cứ vào Bảng kê thu mua hàng hoá
nông sản, lâm sản, thuỷ sản tính ra số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ theo tỷ
lệ (%) tính trên giá trị hàng hoá mua vào theo quy định trong chế độ thuế GTGT.
- Thuế GTGT đầu vào phát sinh
trong tháng nào thì được kê khai khấu trừ khi xác định thuế GTGT phải nộp của
tháng đó. Nếu số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra
thì chỉ khấu trừ thuế GTGT đầu vào bằng (=) số thuế GTGT đầu ra của tháng đó, số
thuế GTGT đầu vào còn lại được khấu trừ tiếp vào kỳ tính thuế sau hoặc được xét
hoàn thuế theo chế độ quy định.
b. Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 133
Bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ.
Bên Có: - Số thuế GTGT đầu vào
đã khấu trừ;
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu
vào không được khấu trừ;
- Số thuế GTGT đầu vào đã hoàn lại.
Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT đầu
vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn
trả.
Tài khoản 133 có 2 tài khoản cấp
2:
+ Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được
khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ
Tài khoản 1331 dùng để phản ánh
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài dùng
vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ thuế.
+ Tài khoản 1332 - thuế GTGT được
khấu trừ của tài sản cố định
Tài khoản 1332 dùng để phản ánh
thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động
sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
thuế.
c. Phương pháp hạch toán một số
nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Khi mua vật tư, hàng hoá, tài
sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá
nhập kho theo giá thực tế bao gồm giá mua chưa có thuế GTGT đầu vào, chi phí
thu mua, vận chuyển, bốc xếp, thuê kho bãi,... từ nơi mua về đến doanh nghiệp,
ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 - Hàng hoá
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Nợ TK 611 - Mua hàng
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ (Thuế GTGT đầu vào)
.........
Có TK 111, 112, 331, ... (Tổng
giá thanh toán).
- Khi mua vật tư, dịch vụ dùng
ngay vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thuế, kế toán phản ánh giá thực tế chưa có thuế GTGT, thuế GTGT đầu
vào và tổng giá thanh toán, ghi:
Nợ TK 621, 627, 641, 642, 241,
...
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ (Thuế GTGT đầu vào)
Có TK 111, 112, 331, ... (Tổng
giá thanh toán).
- Khi mua hàng hoá giao bán ngay
(thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế) cho khách hàng
(không qua nhập kho), ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
(Giá mua chưa có thuế GTGT đầu vào)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ
Có TK 111, 112, 331,... (Tổng
giá thanh toán).
- Khi nhập khẩu hàng hoá, kế
toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá, thiết bị nhập khẩu bao gồm tổng số tiền
phải thanh toán cho người bán, thuế nhập khẩu phải nộp, chi phí thu mua vận
chuyển, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 156 - Hàng hoá
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu
Có TK 111, 112, 331, ...
- Đối với thuế GTGT hàng nhập khẩu:
+ Nếu hàng hoá nhập khẩu dùng vào
hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thuế thì thuế GTGT của hàng nhập khẩu sẽ được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
(TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu).
+ Nếu hàng hoá nhập khẩu dùng
vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc
nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp,
chương trình, dự án, hoạt động văn hoá phúc lợi... được trang trải bằng nguồn
kinh phí khác thì thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu được tính vào giá trị
hàng hoá mua vào, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 156 - Hàng hoá
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
.........
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
(TK 33312).
- Khi mua vật tư, hàng hoá, dịch
vụ, tài sản cố định dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không chịu
thuế GTGT hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án, hoạt động văn hoá, phúc lợi
được trang trải bằng các nguồn kinh phí khác, kế toán phản ánh giá trị vật tư,
hàng hoá, dịch vụ mua ngoài bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho người bán
(bao gồm cả thuế GTGT đầu vào) và chi phí thu mua, vận chuyển:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
(Giá có thuế GTGT)
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
(Giá có thuế GTGT)
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Giá
có thuế GTGT)
.........
Có TK 111, 112, 331, ...
- Cuối kỳ, kế toán xác định số
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ.
- Khi nộp thuế GTGT vào NSNN:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112, ...
* Nếu số thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ thì chỉ được khấu trừ số
thuế GTGT đầu vào bằng (=) số thuế GTGT đầu ra. Số thuế GTGT đầu vào còn lại được
khấu trừ tiếp vào kỳ tính thuế sau hoặc được xét hoàn thuế.
- Đối với cơ sở kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế mà
thường xuyên có số thuế GTGT đầu vào lớn hơn số thuế GTGT đầu ra được cơ quan
có thẩm quyền cho phép hoàn lại thuế GTGT theo quy định của chế độ thuế. Khi nhận
được tiền Ngân sách Nhà nước thanh toán về số tiền thuế GTGT đầu vào được hoàn
lại, ghi: Nợ TK 111, 112
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ.
- Đối với vật tư, hàng hoá mua về
dùng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu
thuế GTGT nhưng không tách riêng được, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211, ...
(Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ (Thuế GTGT đầu vào)
Có TK 111, 112, 331, ...
Cuối kỳ kế toán tính và xác định
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, không được khấu trừ trên cơ sở phân bổ theo tỷ
lệ doanh thu. Số thuế đầu vào được tính khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu
thuế GTGT so với tổng doanh thu trong kỳ, ghi:
+ Số thuế GTGT đầu vào được khấu
trừ trong kỳ:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ.
+ Số thuế GTGT đầu vào không được
khấu trừ trong kỳ:
* Số thuế GTGT đầu vào không được
khấu trừ tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ
. Số thuế GTGT đầu vào không được
khấu trừ trong kỳ tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán sau, ghi:
Nợ TK 142 - Chi phí trả trước
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ
Khi tính số thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán sau, ghi: Nợ TK 632 -
Giá vốn hàng bán
Có TK 142 - Chi phí trả trước
2. Đổi tên
Tài khoản 3331 "Thuế doanh thu" thành Tài khoản 3331 "Thuế GTGT
phải nộp"
Tài khoản 3331 dùng để phản ánh
số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp
và Ngân sách Nhà nước.
Tài khoản này áp dụng chung cho
đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và đối tượng nộp thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp.
a. Kết cấu và nội dung phản ánh
của TK 3331
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu
trừ
- Số thuế GTGT được giảm trừ vào
số thuế GTGT phải nộp
- Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN
- Số thuế GTGT của hàng bán bị
trả lại
Bên Có:
- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ; - Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa, dịch
vụ dùng để trao đổi, biếu, tặng, sử dụng nội bộ;
- Số thuế GTGT phải nộp của thu
nhập hoạt động tài chính, thu nhập bất thường;
- Số thuế GTGT phải nộp của hàng
hóa nhập khẩu
Số dư bên Có: Số thuế GTGT còn
phải nộp cuối kỳ
Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT đã nộp
thừa vào NSNN
Tài khoản 3331 có hai Tài khoản
cấp 3:
+ Tài khoản 33311 - Thuế GTGT đầu
ra: dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải
nộp của hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ.
+ Tài khoản 33312 - Thuế GTGT
hàng nhập khẩu: dùng để phản ánh thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của
hàng nhập khẩu.
b. Phương pháp hạch toán một số
nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
b.1. Đối với
cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
- Khi bán hàng hóa, dịch vụ thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán viết hóa đơn
bán hàng phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, phụ thu và phí thu thêm ngoài
giá bán (nếu có), thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán, và phản ánh doanh
thu bán hàng là tổng số tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ (chưa có thuế GTGT),
ghi:
Nợ TK 111, 112, 131, ... (Tổng
giá thanh toán)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
(TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
(Giá chưa có thuế GTGT),
hoặc Có TK 512 - Doanh thu bán
hàng nội bộ (Giá chưa có thuế GTGT).
- Khi bán hàng hóa, dịch vụ
không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán (Giá đã có thuế),
ghi:
Nợ TK 111, 112, 131, ...
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
(Tổng giá thanh toán)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội
bộ (Tổng giá thanh toán).
- Khi phát sinh các khoản thu nhập
từ hoạt động tài chính, các khoản thu nhập bất thường thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế (như: thu về cho thuê tài sản, thu về thanh
lý, nhượng bán TSCĐ,... ), ghi:
Nợ TK 111, 112, 138, .... (Tổng
giá thanh toán)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
(TK 33311)
Có TK 711 - Thu nhập hoạt động
tài chính (Giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 721 - Các khoản thu nhập bất
thường (Giá chưa có thuế GTGT) - Đối với trường hợp cho thuê tài sản theo hình
thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho một thời hạn thuê, kế
toán xác định doanh thu cung cấp dịch vụ là giá cho thuê chưa có thuế GTGT và
thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 111, 112 (Tổng số tiền nhận
trước)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
- Đối với trường hợp bán hàng
theo phương thức trả góp (hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thuế), kế toán xác định doanh thu bán hàng là giá bán trả một lần
chưa có thuế GTGT và thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131, ...
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 711 - Thu nhập hoạt động
tài chính (Lãi bán hàng trả chậm)
- Trường hợp bán hàng theo
phương thức hàng đổi hàng:
+ Nếu bán hàng (thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế) đổi lấy hàng hoá để sử dụng cho
hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thuế, ghi:
* Doanh thu bán hàng theo phương
thức đổi hàng:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 - Hàng hoá
Nợ TK 131 - Phải thu của khách
hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
(không có thuế GTGT)
* Thuế GTGT phải nộp của hàng
hoá đưa đi trao đổi (được khấu trừ):
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
+ Nếu bán hàng (thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế) đổi lấy hàng hoá để sử dụng cho
hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
(Bao gồm cả thuế GTGT)
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
(Bao gồm cả thuế GTGT)
Nợ TK 156 - Hàng hoá (Bao gồm cả
thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
(Giá bán chưa có thuế GTGT)
- Khi sử dụng hàng hóa, dịch vụ
để biếu, tặng, căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán phản ánh doanh thu, thuế
GTGT phải nộp của hàng hóa, dịch vụ dùng để biếu, tặng.
+ Đơn vị nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ thuế sử dụng hàng hóa, dịch vụ để biếu, tặng thì doanh thu
và số thuế GTGT phải nộp của hàng hoá, dịch vụ đem biếu, tặng, ghi:
* Doanh thu bán hàng:
Nợ TK 641, 642, (Giá chưa có thuế
GTGT)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
(Giá chưa có thuế GTGT)
* Thuế GTGT phải nộp (được khấu
trừ):
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
+ Đơn vị nộp thuế theo phương
pháp trực tiếp sử dụng hàng hóa, dịch vụ để biếu, tặng thì số thuế GTGT phải nộp
của hàng hóa, dịch vụ đem biếu, tặng tính vào chi phí hoạt động kinh doanh hoặc
chi bằng nguồn kinh phí, ghi:
Nợ TK 641, 642 (Giá có thuế
GTGT)
Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng,
phúc lợi (Giá có thuế GTGT)
Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (Giá
có thuế GTGT)
.........
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
(Giá chưa có thuế GTGT).
- Trường hợp trả lương cho công
nhân viên bằng sản phẩm, hàng hoá, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả công nhân
viên (Giá có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội
bộ.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ sử dụng nội bộ, căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh doanh
thu, thuế GTGT phải nộp của sản phẩm sử dụng nội bộ:
+ Nếu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
(thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế) sử dụng nội bộ
dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ thuế thì số thuế GTGT phải nộp của sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ sử dụng nội bộ được khấu trừ, ghi:
* Doanh thu bán hàng:
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội
bộ.
* Thuế GTGT phải nộp (được khấu
trừ):
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
+ Nếu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
(thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế) sử dụng nội bộ
dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT
hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì số thuế GTGT phải nộp của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ sử dụng nội bộ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh hoặc
chi bằng nguồn kinh phí, ghi:
Nợ TK 641, 642 (Chi phí sản xuất
ra sản phẩm cộng (+) với thuế GTGT phải nộp)
Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng,
phúc lợi
Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp
.........
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội
bộ (chi phí sản xuất ra sản phẩm)
- Khi nhập khẩu vật tư, thiết bị,
hàng hóa, kế toán phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, tổng số tiền phải thanh
toán và giá trị vật tư, thiết bị, hàng hoá nhập khẩu (chưa bao gồm thuế GTGT),
ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 156 - Hàng hoá
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
..............
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu
Có TK 111, 112, 331, ...
Đồng thời phản ánh số thuế GTGT
phải nộp của hàng nhập khẩu:
+ Trường hợp nhập khẩu hàng hóa
dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ thuế, số thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
(TK 33312).
+ Trường hợp nhập khẩu hàng hoá
dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc
chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp,
chương trình dự án, văn hoá, phúc lợi, số thuế GTGT hàng nhập khẩu không được
khấu trừ ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 156 - Hàng hoá
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
.........
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
(TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu).
- Khi nộp thuế GTGT hàng hóa nhập
khẩu vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
(TK 33312)
Có TK 111, 112.
- Cuối kỳ, kế toán tính, xác định
số thuế GTGT được khấu trừ, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ.
+ Số thuế GTGT được khấu trừ
trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ.
+ Khi nộp thuế GTGT vào NSNN
trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112, ...
- Trường hợp đơn vị được cơ quan
có thẩm quyền cho phép hoàn lại thuế GTGT đầu vào, khi nhận được tiền NSNN trả
lại, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ
- Trường hợp đơn vị được giảm
thuế GTGT:
+ Nếu số thuế GTGT được giảm trừ
vào số thuế GTGT phải nộp, ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 721 - Các khoản thu nhập bất
thường.
+ Nếu số thuế GTGT được giảm được
NSNN trả lại bằng tiền, khi nhận được tiền, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 721 - Các khoản thu nhập bất
thường.
- Đối với trường hợp hàng bán bị
trả lại (thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế), kế
toán ghi:
+ Phản ánh doanh thu của số hàng
bán bị trả lại.
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại
(giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 111, 112, 131, ...
+ Phản ánh số tiền trả lại cho
người mua về thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112.
+ Phản ánh giá vốn của hàng bán
bị trả lại nhập kho, ghi:
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Nợ TK 156 - Hàng hoá
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
b.2. Đối với cơ sở kinh doanh
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT và cơ sở kinh doanh không thuộc
đối tượng nộp thuế GTGT
- Khi mua hàng hoá, dịch vụ dùng
vào sản xuất, kinh doanh, kế toán phản ánh giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào là
tổng giá thanh toán (Bao gồm cả thuế GTGT đầu vào). Nếu trường hợp đơn vị hạch
toán kép, thì khi mua hàng hoá, dịch vụ về nhập kho hoặc dùng ngay vào sản xuất,
kinh doanh, ghi:
Nợ TK 152, 156, 211, 627, 641,
642, ... (Bao gồm cả thuế GTGT đầu vào)
Có TK 111, 112, 331, ... (Tổng số
tiền phải trả cho người bán)
- Khi bán hàng hoá, dịch vụ, kế
toán phản ánh doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ là tổng giá thanh toán (Bao gồm cả
thuế GTGT), ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 (Tổng số tiền
phải thu của người mua)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội
bộ.
- Khi phát sinh các khoản thu nhập
từ hoạt động tài chính và các khoản thu nhập bất thường (Như thu về cho thuê
tài sản, thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ,...), ghi:
Nợ TK 111, 112, ...
Có TK 711 - Thu nhập hoạt động
tài chính
Có TK 721 - Các khoản thu nhập bất
thường.
- Cuối kỳ, kế toán tính, xác định
thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, ghi:
+ Đối với hoạt động sản xuất,
kinh doanh, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý
doanh nghiệp (6425)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
+ Đối với hoạt động khác (Hoạt động
tài chính, bất thường), ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí hoạt động
tài chính
Nợ TK 821 - Chi phí bất thường
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
- Khi nộp thuế GTGT vào Ngân
sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112, ...
- Khi mua vật tư, hàng hoá nhập
khẩu, kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211, ...
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
(TK 33312)
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu
Có TK 111, 112, 331, ...
* Khi nộp thuế nhập khẩu và thuế
GTGT hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
(TK 33312)
Có TK 111, 112,...
- Khi được giảm thuế GTGT, kế
toán ghi:
+ Nếu số thuế GTGT được giảm được
trừ vào số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 721 - Các khoản thu nhập bất
thường
+ Nếu số thuế GTGT được giảm được
NSNN trả lại bằng tiền, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 721 - Các khoản thu nhập bất
thường.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu:
+ Khi bán hàng hóa, dịch vụ, phản
ánh doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán (Bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế xuất khẩu), ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội
bộ.
+ Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc
biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp, ghi:
Nợ TK 511, 512
Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc
biệt
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu.
- Khi nộp thuế tiêu thụ đặc biệt
hoặc thuế xuất khẩu vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc
biệt
Nợ TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu
Có TK 111, 112
IV. BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
Hệ thống báo cáo tài chính áp dụng
cho các doanh nghiệp thuộc các ngành và các thành phần kinh tế, được thực hiện
theo chế độ báo cáo tài chính ban hành theo Quyết định số 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày
01/11/1995 và Thông tư số 10 TC/CĐKT ngày 20/3/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
và các quy định có sửa đổi bổ sung tại Thông tư này như sau:
1. Bảng cân
đối kế toán (Mẫu số B 01 - DN)
Bảng Cân đối kế toán (Mẫu số B
01 - DN) có bổ sung thêm chỉ tiêu có Mã số 133 (Thuế GTGT được khấu trừ).
Chỉ tiêu " Thuế GTGT được
khấu trừ" (Mã số 133) dùng để phản ánh số thuế GTGT còn được khấu trừ và số
thuế GTGT được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận hoàn lại nhưng đến cuối kỳ kế
toán NSNN chưa hoàn trả.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này,
được căn cứ vào số dư bên Nợ Tài khoản 133 "Thuế GTGT được khấu trừ"
trên Sổ Cái tại thời điểm cuối kỳ kế toán.
2. Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B 02 - DN)
Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh gồm 3 phần:
- Phần I - Lãi, lỗ: Phản ánh
tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm: Hoạt động
kinh doanh và các hoạt động khác.
- Phần II - Tình hình thực hiện
nghĩa vụ với Nhà nước: Phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước của
doanh nghiệp về thuế và các khoản phải nộp khác.
- Phần III - Thuế GTGT được khấu
trừ, thuế GTGT được hoàn lại, được miễn giảm: Phản ánh số thuế GTGT được khấu
trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ cuối kỳ; Số thuế GTGT được hoàn lại, đã
hoàn lại và còn được hoàn lại; Số thuế GTGT được miễn giảm, đã miễn giảm và còn
được miễn giảm cuối kỳ.
a. Nội dung và phương pháp lập
phần I - Lãi, lỗ
- Nội dung và phương pháp lập
các chỉ tiêu ghi vào cột 5 "Lũy kế từ đầu năm" được căn cứ vào số liệu
ghi ở cột 5 "Lũy kế từ đầu năm" của báo cáo này kỳ trước, cộng (+) với
số liệu ghi ở cột 4 "Kỳ này" của báo cáo này kỳ này, kết quả tìm được
ghi vào cột 5 ở từng chỉ tiêu tương ứng.
- Nội dung và phương pháp lập
các chỉ tiêu ghi vào cột 4 "Kỳ này" như sau:
Dưới đây chỉ hướng dẫn nội dung
và phương pháp lập các chỉ tiêu có thay đổi, còn các chỉ tiêu không thay đổi
thì được lập theo quy định trong Chế độ kế toán Doanh nghiệp ban hành theo Quyết
định số 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 và Thông tư số 10 TC/CĐKT ngày
20/3/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+ Chỉ tiêu "Thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất khẩu" (Mã số 07)
Chỉ tiêu này phản ánh số thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
được căn cứ vào số phát sinh bên Có Tài khoản 3332 (Thuế tiêu thụ đặc biệt),
bên Có TK 3333 (Thuế xuất, nhập khẩu) chi tiết phần thuế xuất khẩu.
+ Chỉ tiêu: "Thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp" (Mã số 70)
Chỉ tiêu này phản ánh số thuế
TNDN phải nộp trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
được căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 3334 "Thuế thu nhập doanh nghiệp"
trong kỳ báo cáo.
b. Nội dung và phương pháp lập
phần II "Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước"
- Nội dung và phương pháp lập
các chỉ tiêu ghi vào cột 6, cột 7 "Số phải nộp, số đã nộp lũy kế từ đầu
năm" được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 6 hoặc cột 7 của báo cáo này kỳ trước,
cộng (+) với số liệu ghi ở cột 4 hoặc cột 5 của báo cáo này kỳ này, kết quả tìm
được ghi vào cột 6 hoặc cột 7 ở từng chỉ tiêu tương ứng.
- Nội dung và phương pháp lập
các chỉ tiêu ghi vào cột 4 và cột 5 như sau:
Sau đây chỉ hướng dẫn nội dung
và phương pháp lập các chỉ tiêu có thay đổi, còn các chỉ tiêu không thay đổi
thì được lập theo Chế độ kế toán Doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 1141
TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 và Thông tư số 10 TC/CĐKT ngày 20/3/1997 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
+ Chỉ tiêu "Thuế GTGT phải
nộp" (Mã Số 11)
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh
thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp đến cuối kỳ báo cáo, bao gồm thuế GTGT
của hoạt động sản xuất kinh doanh tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, thuế
GTGT của hoạt động tài chính và các khoản thu nhập bất thường, thuế GTGT hàng
nhập khẩu.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
được căn cứ số phát sinh bên Nợ, bên Có TK 3331 "Thuế GTGT phải nộp"
trong kỳ báo cáo. + Chỉ tiêu "Thuế GTGT hàng nhập khẩu" (Mã số 12)
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh số
thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp đến cuối kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ, bên Có TK 33312 "Thuế GTGT hàng nhập
khẩu" trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu "Thuế thu nhập
doanh nghiệp" (Mã số 15)
Chỉ tiêu này phản ánh thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp đến cuối kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 3334 (Thuế TNDN) để ghi vào cột 5 và căn
cứ vào số phát sinh bên Có TK 3334 (Thuế TNDN) để ghi vào cột 4.
c. Nội dung và phương pháp lập
phần III "Thuế GTGT được khấu trừ, thuế GTGT được hoàn lại, thuế GTGT được
miễn giảm"
Nội dung các chỉ tiêu ở phần này
dùng để phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ;
Số thuế GTGT được hoàn lại, đã hoàn lại và còn được hoàn lại; Số thuế GTGT được
miễn giảm, đã miễn giảm và còn được miễn giảm.
Nội dung và phương pháp lập các
chỉ tiêu ghi vào cột 4 "Lũy kế từ đầu năm" được căn cứ vào số liệu
ghi ở cột 4 "Lũy kế từ đầu năm" của báo cáo kỳ trước, cộng (+) với số
liệu ghi ở cột 3 "Kỳ này" của báo cáo này kỳ này, kết quả tìm được
ghi vào cột 4 ở từng chỉ tiêu phù hợp.
Nội dung và phương phấp lập các
chỉ tiêu ghi vào cột 3 "Kỳ này" như sau:
Mục I - Thuế GTGT được khấu trừ
1. Số thuế GTGT còn được khấu trừ,
hoàn lại đầu kỳ (Mã số 10)
Chỉ tiêu này phản ánh số thuế
GTGT đầu vào còn được khấu trừ, còn được hoàn lại kỳ trước chuyển sang.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
được căn cứ vào số cột dư Nợ đầu kỳ của TK 133 "Thuế GTGT được khấu trừ"
hoặc căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ tiêu 4 mục I (Mã số 16) của báo cáo này kỳ
trước.
2. Số thuế GTGT được khấu trừ
phát sinh (Mã số 11)
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh số
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ khi mua hàng hoá, dịch vụ, tài sản cố định phát
sinh trong kỳ (trong đó bao gồm cả số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
nhưng không thể hạch toán riêng).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 133 "Thuế GTGT được khấu trừ"
trong kỳ báo cáo.
3. Số thuế GTGT đã được khấu trừ,
đã được hoàn lại trong kỳ (Mã số 12)
Chỉ tiêu này phản ánh số thuế
GTGT đầu vào (bao gồm cả số thuế kỳ trước chuyển sang và số thuế đầu phát sinh
kỳ này) đã được khấu trừ vào số thuế GTGT đầu ra trong kỳ, đã được hoàn lại bằng
tiền và thuế GTGT không được khấu trừ.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được
căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 133 "Thuế GTGT được khấu trừ" trong
kỳ báo cáo.
Mã số 12 = Mã số 13 + Mã số 14 +
Mã số 15.
3a - Số thuế GTGT đã khấu trừ
(Mã số 13)
Chỉ tiêu này phản ánh số thuế
GTGT đầu vào đã được khấu trừ trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
được căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 133 "Thuế GTGT được khấu trừ"
đối ứng bên Nợ TK 3331 "Thuế GTGT phải nộp" trong kỳ báo cáo (33311).
3.b. Số thuế GTGT đã hoàn lại
(Mã số 14)
Chỉ tiêu này phản ánh số thuế
GTGT đầu vào đã được hoàn lại bằng tiền trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết thuế GTGT được hoàn lại hoặc căn cứ vào sổ
kế toán chi tiết TK 133, chi tiết thuế GTGT hoàn lại, phần phát sinh bên Có TK
133 đối ứng với bên Nợ TK 111, 112.
3.c. Số thuế GTGT không được khấu
trừ (Mã số 15)
Chỉ tiêu này phản ánh số thuế GTGT
đầu vào khi mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ dùng đồng thời cho sản xuất, kinh
doanh chịu thuế và không chịu thuế GTGT nhưng không thuộc diện được khấu trừ phải
tính, phân bổ cho sản xuất, kinh doanh không chịu thuế GTGT trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
được căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 133 đối ứng với bên Nợ TK 142 và 632
trong kỳ báo cáo.
4. Số thuế GTGT còn được khấu trừ,
còn được hoàn lại cuối kỳ (Mã số 16)
Chỉ tiêu này phản ánh thuế GTGT
đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT được thông báo cho hoàn lại nhưng NSNN
chưa hoàn trả đến cuối kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
được căn cứ vào số dư Nợ TK 133 "Thuế GTGT được khấu trừ" đến cuối kỳ
báo cáo.
Mã số 16 = Mã số 10 + Mã số 11 -
Mã số 12.
Mục II - Thuế GTGT được hoàn lại
1. Số thuế GTGT được hoàn lại đầu
kỳ (Mã số 20)
Chỉ tiêu này phản ánh số thuế
GTGT đầu vào đã được cơ quan thuế thông báo cho hoàn lại nhưng đến cuối kỳ trước
chưa được NSNN hoàn trả lại tiền.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết thuế GTGT được hoàn lại (Mẫu số S 02 - DN)
hoặc căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ tiêu có mã số 23 của báo cáo này kỳ trước.
2. Số thuế GTGT được hoàn lại
(Mã số 21)
Chỉ tiêu này phản ánh số thuế
GTGT được cơ quan thuế thông báo cho hoàn thuế phát sinh trong kỳ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
được căn cứ vào thông báo được hoàn thuế trong kỳ, hoặc căn cứ vào sổ kế toán
chi tiết thuế GTGT được hoàn lại (Mẫu số S 02 - DN).
3. Số thuế GTGT đã hoàn lại (Mã
số 22)
Chỉ tiêu này phản ánh số thuế
GTGT đầu vào đã được hoàn lại bằng tiền trong kỳ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết TK 133 "Thuế GTGT được khấu trừ",
chi tiết phần thuế GTGT đã hoàn lại phần phát sinh Có TK 133 đối ứng với bên Nợ
TK 111, 112 hoặc căn cứ vào sổ kế toán chi tiết thuế GTGT được hoàn lại (Mẫu số
S 02 - DN).
4. Số thuế GTGT còn được hoàn lại
cuối kỳ (Mã số 23)
Chỉ tiêu này phản ánh số thuế
GTGT đầu vào đã được thông báo cho hoàn lại nhưng đến cuối kỳ báo cáo chưa được
NSNN hoàn trả.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết thuế GTGT được hoàn lại (Mẫu số S 02 - DN),
hoặc số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được tính như sau:
Mã số 23 = Mã số 20 + Mã số 21 -
Mã số 22
Mục III - Thuế GTGT được miễn giảm
1. Số thuế GTGT được miễn giảm đầu
kỳ (Mã số 30)
Chỉ tiêu này phản ánh số thuế
GTGT phải nộp đã được cơ quan thuế xét miễn giảm và đã thông báo miễn giảm
nhưng đến cuối kỳ trước chưa xử lý.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết thuế GTGT được miễn giảm (Mẫu số S 03 - DN)
(Phần Số dư đầu kỳ) hoặc căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ tiêu có mã số 33 của báo
cáo này kỳ trước.
2. Số thuế GTGT được miễn giảm
(Mã số 31)
Chỉ tiêu này phản ánh số thuế
GTGT phải nộp đã được cơ quan thuế xét miễn giảm và đã thông báo được miễn giảm
trong kỳ báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này căn
cứ vào sổ kế toán chi tiết thuế GTGT được miễn giảm (Mẫu số S 03 - DN).
3. Số thuế GTGT đã được miễn giảm
(Mã số 32)
Chỉ tiêu này phản ánh số thuế
GTGT được miễn giảm đã được xử lý trong kỳ báo cáo bao gồm số thuế được miễn giảm
đã được NSNN trả lại bằng tiền (nếu đã nộp thuế GTGT vào NSNN) hoặc được trừ
vào số thuế GTGT phải nộp.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết thuế GTGT được miễn giảm (Mẫu số S 03 - DN)
hoặc căn cứ vào số phát sinh Nợ TK 3331 "Thuế GTGT phải nộp" đối ứng
với bên Có TK 721 "Các khoản thu nhập bất thường" (nếu số thuế được
miễn giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp trong kỳ) hoặc số phát sinh Nợ TK 111,
112 đối ứng với bên Có TK 721 (nếu số thuế được miễn giảm được NSNN trả lại bằng
tiền) phần thuế GTGT được miễn giảm bằng tiền.
4. Số thuế GTGT còn được miễn giảm
cuối kỳ (Mã số 33)
Chỉ tiêu này phản ánh số thuế
GTGT đã được cơ quan thuế thông báo miễn giảm nhưng đến cuối kỳ báo cáo chưa được
xử lý.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết thuế GTGT được miễn giảm (Mẫu số S 03 -
DN).
Mã số 33 = Mã số 30 + Mã số 31 +
Mã số 32.
V. SỔ KẾ TOÁN
1. Bổ sung các sổ kế toán
Chế độ sổ kế toán áp dụng cho
các doanh nghiệp được thực hiện theo Chế độ kế toán Doanh nghiệp ban hành theo
Quyết định số 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, và có
bổ sung 03 mẫu sổ sau đây được quy định trong Thông tư này như sau:
+ Sổ theo dõi thuế GTGT (Mẫu số
S 01 - DN)
+ Sổ chi tiết thuế GTGT được
hoàn lại (Mẫu số S 02 - DN)
+ Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn
giảm (Mẫu số S 03 - DN).
- Đối với những doanh nghiệp áp
dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký chứng từ, Tài khoản 133 "Thuế GTGT được
khấu trừ", Tài khoản 3331 "Thuế GTGT phải nộp" được theo dõi phản
ánh trên Nhật ký chứng từ số 10.
- Đối với những doanh nghiệp áp
dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký - Sổ cái, thì Nhật ký - Sổ cái được mở thêm 4
cột để phản ánh Tài khoản 133 và Tài khoản 3331.
- Đối với những doanh nghiệp áp
dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký chung hoặc hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi
sổ thì Tài khoản 133 "Thuế GTGT được khấu trừ" và Tài khoản 3331
"Thuế GTGT phải nộp" được theo dõi phản ánh trên Sổ cái mở cho từng
tài khoản.
2. Giải thích nội dung và phương
pháp ghi các sổ kế toán chi tiết
a. Sổ theo dõi thuế GTGT (Mẫu số
S 01 - DN)
- Mục đích, phạm vi áp dụng:
Sổ này chỉ áp dụng cho các cơ sở
sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
trực tiếp và ghi sổ kế toán "Đơn".
Sổ này dùng để phản ánh số thuế
GTGT phải nộp, đã nộp và còn phải nộp.
- Nội dung và phương pháp ghi sổ:
Sổ này được mở hàng tháng, được
ghi chép theo từng chứng từ hóa đơn thuế GTGT phải nộp, đã nộp (mỗi hóa đơn ghi
01 dòng). Riêng đối với thuế GTGT phải nộp có thể không ghi theo từng chứng từ
hóa đơn, 1 tháng có thể ghi 1 lần vào thời điểm cuối tháng.
+ Cột 1, 2: Ghi số hiệu, ngày
tháng của chứng từ.
+ Cột 3: Ghi diễn giải nội dung
nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
+ Cột 4: Ghi số tiền thuế GTGT
đã nộp trong kỳ theo từng chứng từ.
+ Cột 5: Ghi số tiền thuế GTGT
còn phải nộp đầu kỳ, số tiền thuế GTGT phải nộp phát sinh trong kỳ theo từng chứng
từ, số tiền thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ.
Cuối kỳ, kế toán tiến hành khóa
sổ, cộng số phát sinh thuế GTGT phải nộp, đã nộp trong kỳ và tính ra số thuế
GTGT còn phải nộp cuối kỳ.
Sau khi khóa sổ kế toán, người
ghi sổ và chủ hộ hoặc giám đốc cơ sở SXKD phải ký và ghi họ tên.
b. Sổ chi tiết thuế GTGT được
hoàn lại (Mẫu số S 02 - DN)
- Mục đích và phạm vi áp dụng:
Sổ này áp dụng cho các cơ sở sản
xuất, kinh doanh thuộc đối tượng tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế
Sổ này dùng để ghi chép phản ánh
số thuế GTGT được hoàn lại, đã hoàn lại và còn được hoàn lại cuối kỳ báo cáo.
- Nội dung và phương pháp ghi sổ:
Sổ này được mở hàng quý, được
ghi chép theo từng chứng từ về thuế GTGT được hoàn lại, đã hoàn lại trong kỳ
báo cáo.
+ Cột 1, 2: Ghi số hiệu ngày
tháng của chứng từ.
+ Cột 3: Ghi diễn giải nội dung
nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng chứng từ.
+ Cột 4: Ghi số tiền thuế GTGT
còn được hoàn lại đầu kỳ, số thuế GTGT được hoàn lại trong kỳ và số thuế GTGT
còn được hoàn lại cuối kỳ báo cáo.
+ Cột 5: Ghi số tiền thuế GTGT
đã hoàn lại trong kỳ báo cáo.
Cuối kỳ, kế toán tiến hành khóa
sổ, cộng số phát sinh thuế GTGT được hoàn lại, đã hoàn lại và tính ra số thuế
GTGT còn được hoàn lại cuối kỳ báo cáo.
Sau khi khoá sổ kế toán, người
ghi sổ và kế toán trưởng phải ký và ghi rõ họ và tên.
c. Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn
giảm (Mẫu số S 03 - DN)
- Mục đích và phạm vi áp dụng:
Sổ này áp dụng cho các cơ sở
kinh doanh thuộc các ngành và các thành phần kinh tế.
Sổ này dùng để ghi chép phản ánh
số thuế GTGT được miễn giảm, đã miễn giảm và còn được miễn giảm cuối kỳ báo
cáo.
- Nội dung và phương pháp ghi sổ:
Sổ này được mở hàng quý, được
ghi chép theo từng chứng từ về thuế GTGT được miễn giảm, đã miễn giảm trong kỳ
báo cáo.
+ Cột 1, 2: Ghi số hiệu và ngày
tháng của chứng từ.
+ Cột 3: Ghi diễn giải nội dung
nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng chứng từ.
+ Cột 4: Ghi số tiền thuế GTGT
còn được miễn giảm đầu kỳ, số thuế GTGT được miễn giảm trong kỳ và số thuế GTGT
còn được miễn giảm cuối kỳ báo cáo.
Cột 5: Ghi số tiền thuế GTGT đã
miễn giảm trong kỳ báo cáo.
Cuối kỳ, kế toán tiến hành khoá
sổ, cộng số phát sinh thuế GTGT được miễn giảm, đã miễn giảm và tính ra số thuế
GTGT còn được miễn giảm cuối kỳ báo cáo.
Sau khi khoá sổ kế toán, người
ghi sổ và kế toán trưởng phải ký và ghi rõ họ và tên.
B. HƯỚNG DẪN
KẾ TOÁN THUẾ TNDN
1. Cơ sở kinh doanh phải tổ chức
kế toán thuế TNDN theo quy định của chế độ kế toán hiện hành và quy định tại
Thông tư này.
2. Cơ sở kinh doanh phải kế toán
doanh thu, thu nhập, chi phí hợp lý hợp lệ để xác định thu nhập chịu thuế theo
quy định của Luật Thuế TNDN
3. Kế toán thuế TNDN sử dụng các
Tài khoản sau đây:
- Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập
doanh nghiệp (đổi tên Tài khoản 3334 "Thuế lợi tức" thành Tài khoản
3334 "Thuế thu nhập doanh nghiệp").
- Tài khoản 421 - Lợi nhuận chưa
phân phối (đổi tên Tài khoản 421 "Lãi chưa phân phối" thành Tài khoản
421 "Lợi nhuận chưa phân phối").
Tài khoản 3334 dùng để phản ánh
số thuế TNDN phải nộp và tình hình nộp thuế TNDN vào Ngân sách Nhà nước.
a. Hạch toán Tài khoản 3334 cần
thực hiện một số quy định sau:
Tài khoản 3334 được áp dụng cho tất
cả các doanh nghiệp thuộc mọi ngành, mọi thành phần kinh tế.
- Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp
tờ kê khai thuế TNDN cho cơ quan thuế. Hàng quý doanh nghiệp tạm nộp số thuế của
quý đầy đủ, đúng hạn vào Ngân sách Nhà nước theo thông báo nộp thuế của cơ quan
thuế.
b. Kết cấu và nội dung phản ánh
của TK 3334
Bên Nợ:
- Số thuế TNDN đã nộp vào NSNN
- Số thuế TNDN được miễn giảm trừ
vào số phải nộp
- Số chênh lệch giữa thuế TNDN
phải nộp theo thông báo hàng quý của cơ quan thuế lớn hơn số thuế TNDN thực tế
phải nộp khi báo cáo quyết toán thuế năm được duyệt.
Bên Có: Số thuế TNDN phải nộp.
Số dư bên Có: Số thuế TNDN còn
phải nộp và NSNN
Số dư bên Nợ: Số thuế TNDN đã nộp
lớn hơn số phải nộp (số thuế nộp thừa).
c. Phương pháp hạch toán một số
hoạt động kinh tế chủ yếu
- Hàng quý, căn cứ vào thông báo
thuế của cơ quan thuế về số thuế TNDN phải nộp theo kế hoạch, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân
phối
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh
nghiệp
- Khi nộp thuế TNDN vào Ngân
sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh
nghiệp
Có TK 111, 112, ...
- Cuối năm, khi báo cáo quyết
toán thuế duyệt y, xác định số thuế TNDN phải nộp, ghi:
+ Trường hợp số thuế TNDN phải nộp
thực tế theo quyết toán thuế năm đã duyệt y lớn hơn số phải nộp theo thông báo
hàng quý của cơ quan thuế, thì số chênh lệch phải nộp thêm, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân
phối
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh
nghiệp
+ Trường hợp số thuế TNDN phải nộp
theo thông báo hàng quý của cơ quan thuế lớn hơn số thuế TNDN phải nộp thực tế
theo quyết toán thuế năm đã duyệt y, thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh
nghiệp
Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân
phối
- Số thuế TNDN được cơ quan có
thẩm quyền cho phép miễn giảm, số thuế được miễn giảm, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh
nghiệp
Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân
phối
C. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/01/1999, các văn bản trước đây trái với quy định tại Thông
tư này đều bãi bỏ.
2. Đến cuối ngày 31 tháng 12 năm
1998, nếu Tài khoản 3331 "Thuế doanh thu" có số dư Có thì khi mở sổ kế
toán cho năm 1999, các doanh nghiệp phải chuyển số dư sang Tài khoản 3331
"Thuế GTGT phải nộp" (Chi tiết phần thuế doanh thu) để theo dõi thanh
toán tiếp về nộp thuế doanh thu với NSNN. Khi doanh nghiệp nộp thuế doanh thu
cho năm 1998, kế toán ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
(Chi tiết phần thuế doanh thu)
Có TK 111, 112
Đến cuối ngày 31 tháng 12 năm
1998 nếu Tài khoản 3334 "Thuế lợi tức" có số dư Nợ, hoặc số dư Có thì
khi mở sổ kế toán cho năm 1999, các doanh nghiệp phải chuyển số dư Tài khoản
3334 "Thuế lợi tức" sang số dư Tài khoản 3334 "Thuế thu nhập
doanh nghiệp" chi tiết phần thuế lợi tức năm trước, khi nộp thuế lợi tức
cho NSNN, kế toán ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh
nghiệp (Chi tiết phần thuế lợi tức năm trước)
Có TK 111, 112, ...
3. Tổng Cục trưởng Tổng cục Thuế,
Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán, Tổng Cục trưởng Tổng Cục Quản lý vốn và tài sản
Nhà nước tại doanh nghiệp, Cục Thuế, Cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại
doanh nghiệp phối hợp với các ngành có liên quan, giúp Uỷ ban nhân dân Tỉnh,
thành phố hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này ở các doanh nghiệp.
4. Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc, các cơ sở kinh doanh, các ngành, các địa phương phản
ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu hướng dẫn bổ sung.
Bộ, Tổng công ty:.......
Đơn vị:.................
MẪU SỐ B 01-DN
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày... tháng... năm 199...
Đơn vị tính:...........
Tài
sản
|
Mã
số
|
Số
đầu năm
|
Số
cuối kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
A-
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
|
100
|
|
|
I. Tiền
|
110
|
|
|
1. Tiền mặt tại quỹ (gồm cả
ngân phiếu)
|
111
|
|
|
2. Tiền gửi Ngân hàng
|
112
|
|
|
3. Tiền đang chuyển
|
113
|
|
|
II. Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
|
120
|
|
|
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
|
121
|
|
|
2. Đầu tư ngắn hạn khác
|
128
|
|
|
3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn
hạn (*)
|
129
|
|
|
III. Các khoản phải thu
|
130
|
|
|
1. Phải thu của khách hàng
|
131
|
|
|
2. Trả trước cho người bán
|
132
|
|
|
3. Thuế giá trị gia tăng được
khấu trừ
|
133
|
|
|
4. Phải thu nội bộ
|
134
|
|
|
- Vốn kinh doanh ở các đơn vị
trực thuộc
|
135
|
|
|
- Phải thu nội bộ khác
|
136
|
|
|
5. Các khoản phải thu khác
|
138
|
|
|
6. Dự phòng khoản thu khó đòi
(*)
|
139
|
|
|
IV. Hàng tồn kho
|
140
|
|
|
1. Hàng mua đang đi trên đường
|
141
|
|
|
2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
|
142
|
|
|
3. Công cụ, dụng cụ trong kho
|
143
|
|
|
4. Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang
|
144
|
|
|
5. Thành phẩm tồn kho
|
145
|
|
|
6. Hàng hoá tồn kho
|
146
|
|
|
7. Hàng gửi đi bán
|
147
|
|
|
8. Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho (*)
|
149
|
|
|
V. Tài sản lưu động khác
|
150
|
|
|
1. Tạm ứng
|
151
|
|
|
2. Chi phí trả trước
|
152
|
|
|
3. Chi phí chờ kết chuyển
|
153
|
|
|
4. Tài sản thiếu chờ xử lý
|
154
|
|
|
5. Các khoản thế chấp, ký cược,
ký quỹ ngắn hạn
|
155
|
|
|
VI. Chi sự nghiệp
|
160
|
|
|
1. Chi sự nghiệp năm trước
|
161
|
|
|
2. Chi sự nghiệp năm nay
|
162
|
|
|
B-
Tài sản cố định, đầu tư dài hạn
|
200
|
|
|
I. Tài sản cố định
|
210
|
|
|
1. Tài sản cố định hữu hình
|
211
|
|
|
- Nguyên giá
|
212
|
|
|
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
|
213
|
|
|
2. Tài sản cố định thuê tài
chính
|
214
|
|
|
- Nguyên giá
|
215
|
|
|
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
|
216
|
|
|
3. Tài sản cố định vô hình
|
217
|
|
|
- Nguyên giá
|
218
|
|
|
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
|
219
|
|
|
II. Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
|
220
|
|
|
1. Đầu tư chứng khoán dài hạn
|
221
|
|
|
2. Góp vốn liên doanh
|
222
|
|
|
3. Đầu tư dài hạn khác
|
228
|
|
|
4. Dự phòng giảm giá đầu tư
dài hạn (*)
|
229
|
|
|
III. Chi phí xây dựng cơ bản
dở dang
|
230
|
|
|
IV. Các khoản ký quỹ, ký cược
dài hạn
|
240
|
|
|
Tổng
cộng tài sản
|
250
|
|
|
Nguồn
vốn
|
|
|
|
A-
Nợ phải trả
|
300
|
|
|
I. Nợ ngắn hạn
|
310
|
|
|
1. Vay ngắn hạn
|
311
|
|
|
2. Nợ dài hạn đến hạn trả
|
312
|
|
|
3. Phải trả cho người bán
|
313
|
|
|
4. Người mua trả tiền trước
|
314
|
|
|
5. Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước
|
315
|
|
|
6. Phải trả công nhân viên
|
316
|
|
|
7. Phải trả cho các đơn vị nội
bộ
|
317
|
|
|
8. Các khoản phải trả, phải nộp
khác
|
318
|
|
|
II. Nợ dài hạn
|
320
|
|
|
1. Vay dài hạn
|
321
|
|
|
2. Nợ dài hạn khác
|
322
|
|
|
III. Nợ khác
|
330
|
|
|
1. Chi phí phải trả
|
331
|
|
|
2. Tài sản thừa chờ xử lý
|
332
|
|
|
3. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
|
333
|
|
|
B-
Nguồn vốn chủ sở hữu
|
400
|
|
|
I. Nguồn vốn, quỹ
|
410
|
|
|
1. Nguồn vốn kinh doanh
|
411
|
|
|
2. Chênh lệch đánh giá lại tài
sản
|
412
|
|
|
3. Chênh lệch tỷ giá
|
413
|
|
|
4. Quỹ đầu tư phát triển
|
414
|
|
|
5. Quỹ dự phòng tài chính
|
415
|
|
|
6. Quỹ dự phòng về trợ cấp mất
việc làm
|
416
|
|
|
7. Lợi nhuận chưa phân phối
|
417
|
|
|
8. Quỹ khen thưởng và phúc lợi
|
418
|
|
|
9. Nguồn vốn đầu tư XDCB
|
419
|
|
|
II. Nguồn kinh phí
|
420
|
|
|
1. Quỹ quản lý của cấp trên
|
421
|
|
|
2. Nguồn kinh phí sự nghiệp
|
422
|
|
|
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm
trước
|
423
|
|
|
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm
nay
|
424
|
|
|
3. Nguồn kinh phí đã hình
thành TSCĐ
|
425
|
|
|
Tổng
cộng nguồn vốn
|
430
|
|
|
CÁC
CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Chỉ
tiêu
|
Số
đầu năm
|
Số
cuối kỳ
|
1. Tài sản cho thuê ngoài
|
|
|
2. Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ,
nhận gia công
|
|
|
3. Hàng hoá nhận bán hộ, nhận
ký gửi
|
|
|
4. Nợ khó đòi đã xử lý
|
|
|
5. Ngoại tệ các loại
|
|
|
6. Hạn mức kinh phí còn lại
|
|
|
7. Nguồn vốn khấu hao cơ bản
hiện có
|
|
|
Lập, ngày...tháng... năm 199...
Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Ghi chú: Số liệu trong
các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn
().
Đơn vị MẪU SỐ
B 02-DN
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Quý......
Năm 199...
Phần
I - Lãi, lỗ
Đơn vị tính:.........
Chỉ
tiêu
|
Mã
số
|
Kỳ
trước
|
Kỳ
này
|
Luỹ
kế từ đầu năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Tổng doanh thu
|
01
|
|
|
|
Trong đó: Doanh thu hàng xuất
khẩu
|
02
|
|
|
|
Các khoản giảm trừ (04 + 05 +
06 + 07)
|
03
|
|
|
|
+ Chiết khấu
|
04
|
|
|
|
+ Giảm giá
|
05
|
|
|
|
+ Hàng bán bị trả lại
|
06
|
|
|
|
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất khẩu phải nộp
|
07
|
|
|
|
1. Doanh thu thuần (01-03)
|
10
|
|
|
|
2. Giá vốn hàng bán
|
11
|
|
|
|
3. Lợi nhuận gộp (10 - 11)
|
20
|
|
|
|
4. Chi phí bán hàng
|
21
|
|
|
|
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
22
|
|
|
|
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh [20 - (21 + 22)]
|
30
|
|
|
|
- Thu nhập hoạt động tài chính
|
31
|
|
|
|
- Chi phí hoạt động tài chính
|
32
|
|
|
|
7. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
tài chính (31 - 32)
|
40
|
|
|
|
- Các khoản thu nhập bất thường
|
41
|
|
|
|
- Chi phí bất thường
|
42
|
|
|
|
8. Lợi nhuận bất thường (41 -
42)
|
50
|
|
|
|
9. Tổng lợi nhuận trước thuế
(30 + 40 + 50)
|
60
|
|
|
|
10. Thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp
|
70
|
|
|
|
11. Lợi nhuận sau thuế (60 -
70)
|
80
|
|
|
|
PHẦN
II - TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NHÀ NƯỚC
Đơn vị tính: ............
Chỉ
tiêu
|
Mã
|
Số
còn
phải
|
Số
phát sinh
trong kỳ
|
Luỹ
kế từ đầu năm
|
Số
còn
phải
|
|
số
|
nộp
đầu
kỳ
|
Số
phải
nộp
|
Số
đã
nộp
|
Số
phải
nộp
|
Số
đã
nộp
|
nộp
cuối
kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=3+4-5
|
I - Thuế
|
10
|
|
|
|
|
|
|
1. Thuế GTGT phải nộp
|
11
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
|
12
|
|
|
|
|
|
|
2. Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
13
|
|
|
|
|
|
|
3. Thuế xuất, nhập khẩu
|
14
|
|
|
|
|
|
|
4. Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
15
|
|
|
|
|
|
|
5. Thu trên vốn
|
16
|
|
|
|
|
|
|
6. Thuế tài nguyên
|
17
|
|
|
|
|
|
|
7. Thuế nhà đất
|
18
|
|
|
|
|
|
|
8. Tiền thuê đất
|
19
|
|
|
|
|
|
|
9. Các loại thuế khác
|
20
|
|
|
|
|
|
|
II - Các khoản phải nộp
khác
|
30
|
|
|
|
|
|
|
1. Các khoản phụ thu
|
31
|
|
|
|
|
|
|
2. Các khoản phí, lệ phí
|
32
|
|
|
|
|
|
|
3. Các khoản phải nộp khác
|
33
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
40
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số thuế còn phải nộp năm trước chuyển sang năm này
Trong
đó: Thuế thu nhập doanh nghiệp....................
PHẦN
III - THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ, ĐƯỢC HOÀN LẠI, ĐƯỢC MIỄN GIẢM
Đơn vị tính:.................
Chỉ
tiêu
|
Mã
số
|
Số
tiền
|
|
|
Kỳ
này
|
Luỹ
kế từ đầu năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I - Thuế GTGT được khấu trừ
|
|
|
|
1. Số thuế GTGT còn được khấu
trừ, còn được hoàn lại đầu kỳ
|
10
|
|
x
|
2. Số thuế GTGT được khấu trừ
phát sinh
|
11
|
|
|
3. Số thuế GTGT đã được khấu
trừ, đã được hoàn lại (12 = 13+14+15)
|
12
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
a. Số thuế GTGT đã khấu trừ
|
13
|
|
|
b. Số thuế GTGT đã hoàn lại
|
14
|
|
|
c. Số thuế GTGT không được khấu
trừ
|
15
|
|
|
4. Số thuế GTGT còn được khấu
trừ, còn được hoàn lại cuối kỳ (16=10+11-12)
|
16
|
|
x
|
II - Thuế GTGT được hoàn lại
|
|
|
|
1. Số thuế GTGT còn được hoàn
lại đầu kỳ
|
20
|
|
x
|
2. Số thuế GTGT được hoàn lại
|
21
|
|
|
3. Số thuế GTGT đã hoàn lại
|
22
|
|
|
4. Số thuế GTGT còn được hoàn
lại cuối kỳ (23=20+21-22)
|
23
|
|
x
|
III - Thuế GTGT được miễn giảm
|
|
|
|
1. Số thuế GTGT còn được miễn
giảm đầu kỳ
|
30
|
|
x
|
2. Số thuế GTGT được miễn giảm
|
31
|
|
|
3. Số thuế GTGT đã được miễn
giảm
|
32
|
|
|
4. Số thuế GTGT còn được miễn
giảm cuối kỳ (33=30+31-32)
|
33
|
|
x
|
Ghi chú: Các chỉ tiêu có
dấu (x) không có số liệu
Ngày tháng năm 199...
Người lập biểu Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký họ
tên, đóng dấu)
Đơn vị:............ MẪU SỐ S 01
- DN
SỔ
THEO DÕI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Năm......
Chứng
từ
|
Diễn
giải
|
Số
tiền thuế GTGT đã nộp
|
Số
tiền thuế GTGT phải nộp
|
Số
hiệu
|
Ngày
tháng
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
1- Số dư đầu kỳ
|
|
|
|
|
2- Số phát sinh trong kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng số phát sinh
|
|
|
|
|
3- Số dư cuối kỳ
|
|
|
Lập sổ ngày tháng năm 199...
Người ghi sổ Chủ hộ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ghi chú: Sổ này áp dụng
cho các cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp và
kế toán "Đơn".
Đơn vị:............ MẪU SỐ S 02 - DN
SỔ CHI TIẾT THUẾ GTGT ĐƯỢC HOÀN LẠI
Năm......
Chứng
từ
|
Diễn
giải
|
Số
tiền
|
Số
hiệu
|
Ngày
tháng
|
|
Thuế
GTGT được hoàn lại
|
Thuế
GTGT đã hoàn lại
|
|
|
1- Số dư đầu kỳ
|
|
x
|
|
|
2- Số phát sinh trong kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng số phát sinh
|
|
|
|
|
3- Số dư cuối kỳ
|
|
x
|
Ghi chú: Chỗ có dấu (x)
không có số liệu
Lập sổ ngày tháng năm ...
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị:............ MẪU SỐ S 03 - DN
SỔ CHI TIẾT THUẾ GTGT ĐƯỢC MIỄN GIẢM
Năm......
Chứng
từ
|
Diễn
giải
|
Số
tiền
|
Số
hiệu
|
Ngày
tháng
|
|
Thuế
GTGT được miễn giảm
|
Thuế
GTGT đã miễn giảm
|
|
|
1- Số dư đầu kỳ
|
|
x
|
|
|
2- Số phát sinh trong kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng số phát sinh
|
|
|
|
|
3- Số dư cuối kỳ
|
|
x
|
Ghi chú: Chỗ có dấu (x)
không có số liệu
Lập sổ ngày tháng năm ...
Người
ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)