|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 10/2024/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu:
|
10/2024/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Cao Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
05/02/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Biểu mức thu phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
Ngày 05/02/2024, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 10/2024/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.Theo đó, biểu mức thu phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản được quy định như sau:
Mức thu phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản
Dựa vào tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế thì mức phí được thu được như sau:
- Đến 01 tỷ đồng: 10 triệu đồng;
- Trên 01 đến 10 tỷ đồng: 10 triệu đồng + (0,5% x phần tổng chi phí trên 1 tỷ đồng);
- Trên 10 đến 20 tỷ đồng: 55 triệu đồng + (0,3% x phần tổng chi phí trên 10 tỷ đồng);
- Trên 20 tỷ đồng: 85 triệu đồng + (0,2% x phần tổng chi phí trên 20 tỷ đồng).
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
- Đối với hoạt động thăm dò:
+ Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép.
+ Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép.
+ Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
- Đối với hoạt động khai thác:
+ Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:
++ Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm: 1.000.000 đồng/01 giấy phép;
++ Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm: 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
++ Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm: 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
+ Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trừ các loại đã quy định tại điểm 1 của Biểu mức thu này
++ Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm: Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm: 15.000.000 đồng/01 giấy phép;
++ Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm 1 của Biểu mức thu này: 20.000.000 đồng/01 giấy phép;
++ Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm 1 của Biểu mức thu này: 30.000.000 đồng/01 giấy phép.
+ Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng: 40.000.000 đồng/01 giấy phép.
+ Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 6, điểm 7 của Biểu mức thu này.
++ Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 40.000.000 đồng/01 giấy phép;
++ Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 50.000.000 đồng/01 giấy phép.
+ Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, điểm 3, điểm 6, điểm 7 của Biểu mức thu này: 60.000.000 đồng/01 giấy phép.
+ Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm: 80.000.000 đồng/01 giấy phép.
+ Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại: 100.000.000 đồng/01 giấy phép.
+ Khai thác tận thu: Mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép.
+ Trường hợp cấp gia hạn giấy phép, cấp lại giấy phép khi chuyển nhượng: Mức thu bằng 50% mức thu lệ phí tương ứng với các mức thu nêu trên.
Xem thêm tại Thông tư 10/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 21/3/2024.
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2024/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
05 tháng 02 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
KHOÁNG SẢN
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP
ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị
định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản.
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp phí, lệ
phí; tổ chức thu phí, lệ phí; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản.
Điều 2. Người nộp phí, lệ
phí
1. Người nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư
này là tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản.
2. Người nộp phí theo quy định tại Thông tư này
là tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt trữ lượng
khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt
trữ lượng báo cáo thăm dò khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản.
Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ
phí
1. Tổ chức thu lệ phí theo quy định tại Thông tư
này là cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo
quy định của pháp luật về khoáng sản.
2. Tổ chức thu phí theo quy định tại Thông tư
này là cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt trữ lượng báo cáo
thăm dò khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản.
Điều 4. Mức thu phí, lệ phí
Mức thu phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng
sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản quy định tại Biểu mức thu phí,
lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Kê
khai, thu, nộp phí, lệ phí
1. Người nộp phí, lệ phí thực hiện
nộp lệ phí khi được cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, nộp phí theo thông báo
của tổ chức thu phí; phí, lệ phí nộp cho tổ chức thu phí, lệ phí theo hình thức
quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày
22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn
thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài
chính.
2. Chậm nhất ngày 05 hằng tháng, tổ
chức thu phí nộp toàn bộ số phí thu được của tháng trước vào tài khoản phí chờ
nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước. Tổ chức thu phí, lệ
phí thực hiện kê khai, thu, nộp phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC.
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí được để lại 70%
số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu
phí theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP
ngày 28 ngày 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; nộp 30% số tiền phí thu được
vào ngân sách nhà nước.
2. Trường hợp tổ chức thu phí là
cơ quan nhà nước không thuộc diện được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí
theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP
nộp toàn bộ tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang
trải cho hoạt động thẩm định, thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự
toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định
của pháp luật.
Điều 7. Điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 21 tháng 3 năm 2024.
2. Thông tư này thay thế:
a) Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản.
b) Thông tư số 91/2021/TT-BTC ngày 21 tháng 10 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản và Thông tư số 56/2018/TT-BTC ngày
25 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ
quan trung ương thực hiện thẩm định.
3. Các nội dung khác liên quan đến
việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí
không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại các văn bản: Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP; Luật
Quản lý thuế; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP
ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ và Thông
tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019,
Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng
10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
4. Trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật nêu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc;
- Ủy ban Tài chính, Ngân sách;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các Hội, Đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Thuế, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục CST (300b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC
BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN VÀ LỆ PHÍ CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOẢNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
10/2024/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. Mức thu
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản
Số TT
|
Tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế
(không bao gồm thuế giá trị gia tăng)
|
Mức phí
|
1
|
Đến 01 tỷ đồng
|
10 triệu đồng
|
2
|
Trên 01 đến 10 tỷ đồng
|
10 triệu đồng + (0,5% x phần tổng chi phí trên 1 tỷ đồng)
|
3
|
Trên 10 đến 20 tỷ đồng
|
55 triệu đồng + (0,3% x phần tổng chi phí trên 10 tỷ đồng)
|
4
|
Trên 20 tỷ đồng
|
85 triệu đồng + (0,2% x phần tổng chi phí trên 20 tỷ đồng)
|
II. Mức thu
lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
1. Đối với hoạt
động thăm dò:
a) Diện tích
thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép.
b) Diện tích
thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép.
c) Diện tích
thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
2. Đối với hoạt
động khai thác:
Số TT
|
Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Mức thu
(đồng/giấy phép)
|
1
|
Giấy phép
khai thác cát, sỏi lòng suối
|
|
a
|
Có công suất
khai thác dưới 5.000 m3/năm
|
1.000.000
|
b
|
Có công suất
khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm
|
10.000.000
|
c
|
Có công suất
khai thác trên 10.000 m3/năm
|
15.000.000
|
2
|
Giấy phép khai
thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp, trừ các loại đã quy định tại điểm 1 của Biểu mức
thu này
|
|
a
|
Giấy phép
khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10
ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm
|
15.000.000
|
b
|
Giấy phép
khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha
trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt
động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới
10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn
trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm 1 của Biểu mức
thu này
|
20.000.000
|
c
|
Khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất
khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát,
sỏi lòng suối quy định tại điểm 1 của Biểu mức thu này
|
30.000.000
|
3
|
Giấy phép
khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng
|
40.000.000
|
4
|
Giấy phép
khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại
điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 6, điểm 7 của Biểu mức thu này
|
|
a
|
Không sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp
|
40.000.000
|
b
|
Có sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp
|
50.000.000
|
5
|
Giấy phép
khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định
tại điểm 2, điểm 3, điểm 6, điểm 7 của Biểu mức thu này
|
60.000.000
|
6
|
Giấy phép
khai thác khoáng sản quý hiếm
|
80.000.000
|
7
|
Giấy phép
khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại
|
100.000.000
|
3. Khai thác tận
thu: Mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép.
4. Trường hợp
cấp gia hạn giấy phép, cấp lại giấy phép khi chuyển nhượng: Mức thu bằng 50% mức
thu lệ phí tương ứng với các mức thu nêu trên./.
Thông tư 10/2024/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
MINISTRY OF
FINANCE OF VIETNAM
--------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------
|
No. 10/2024/TT-BTC
|
Hanoi, February
05, 2024
|
CIRCULAR FEES FOR INSPECTION
AND EVALUATION OF MINERAL RESERVES, CHARGES FOR ISSUING MINERAL OPERATION
PERMIT AND COLLECTION, SUBMISSION, MANAGEMENT, AND USE THEREOF Pursuant to the Law on Fees and Charges dated
November 25, 2015; Pursuant to the Law on Minerals dated November
17, 2010; Pursuant to the Law on State Budget dated June
25, 2015; Pursuant to the Law on Tax Administration dated
June 13, 2019; Pursuant to Decree No. 120/2016/ND-CP dated
August 23, 2016 of the Government elaborating the Law on Fees and Charges;
Decree No. 82/2023/ND-CP dated November 28, 2023 of the Government on amendment
to Decree No. 120/2016/ND-CP; Pursuant to Decree No. 158/2016/ND-CP dated
November 29, 2016 of the Government elaborating the Law on Minerals; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Pursuant to Decree No. 11/2020/ND-CP dated
January 20, 2020 of the Government on administrative procedures in the State
Treasury; Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government on
invoices and instruments; Pursuant to Decree No. 14/2023/ND-CP dated April
20, 2023 of the Government on functions, tasks, powers, and organizational
structures of Ministry of Finance; At request of Director of Department of Tax
Policy; The Minister of Finance promulgates Circular on
fees for inspection and evaluation of mineral reserves, charges for issuing
mineral operation permit and collection, submission, management, and use
thereof. Article 1. Scope and regulated entities 1. This Circular prescribes fees for inspection and
evaluation of mineral reserves, charges for issuing mineral operation permit
and collection, submission, management, and use thereof. 2. This Circular applies to payers; collectors;
other organizations and individuals related to the collection, payment,
management, and use of fees for inspection and evaluation of mineral reserves,
charges for issuing mineral operation permit. Article 2. Payers 1. Charge payers under this Circular are
organizations and individuals obtaining license to conduct mineral operations
issued by state authority in accordance with mineral laws. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Article 3. Collectors 1. Charge collectors under this Circular are
competent state authority entitled to issuing license to conduct mineral
operations in accordance with mineral laws. 2. Fee collectors under this Circular are competent
state authority entitled to appraising, approving reserves under mineral
exploration reports in accordance with mineral laws. Article 4. Fees and charges Fees for inspection and evaluation of mineral
reserves and charges for issuance of license to conduct mineral operations are
specified under Schedule of fees and charges under Circular. Article 5. Declaration, collection, and payment
of fees and charges 1. Fee, charge payers shall
pay charges upon obtaining license to conduct mineral operations, fees at
request of fee collectors; fees and charges to fee, charge collectors in
accordance with Circular No. 74/2022/TT-BTC dated December 22, 2022 of Minister
of Finance on method, deadline for collecting, paying, declaring fees and charges
within jurisdiction of Ministry of Finance. 2. By the 5th of each month,
fee collectors shall transfer all fees collected in the previous month to
waiting accounts opened at the State Treasury. Fee, charge collectors shall
declare, collect, and submit fees and charges in accordance with Circular No.
74/2022/TT-BTC. Article 6. Fee management and use ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 2. If fee collectors are state
authority that are not allowed to source operating expenditure from revenue
sources in accordance with Clause 3 Article 1 of Decree No. 82/2023/ND-CP, fee
collector shall submit collected fees in their entirety to the state budget.
Expenditure on inspection and fee collection shall be allocated by the state
budget in estimates of fee collectors within state budget expenditure
regulations as per the law. Article 7. Implementation 1. This Circular comes into
force from March 21, 2024. 2. This Circular replaces: a) Circular No. 191/2016/TT-BTC dated November 8,
2016 of the Minister of Finance. b) Circular No. 91/2021/TT-BTC dated October 21,
2021 of the Minister of Finance on amendment to Circular No. 191/2016/TT-BTC
dated November 8, 2016 of the Minister of Finance and Circular No.
56/2018/TT-BTC dated June 25, 2018 of the Minister of Finance. 3. Other details pertaining to
the collection, submission, management, use, receipt vouchers, openness,
disclosure of regulations on fee, charge collection not mentioned under this
Circular shall conform to: Law on Fees and Charges; Decree No. 120/2016/ND-CP
dated August 23, 2016 of the Government elaborating the Law on Fees and
Charges; Decree No. 82/2023/ND-CP; the Law on Tax Administration; Decree No. 126/2020/ND-CP
dated October 19, 2020 of the Government elaborating the Law on Tax
Administration; Decree No. 91/2022/ND-CP dated October 30, 2022 of the
Government on amendment to Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of
the Government elaborating the Law on Tax Administration; Decree No.
11/2020/ND-CP dated January 20, 2020 of the Government on administrative
procedures within jurisdiction of the State Treasury; Decree No. 123/2020/ND-CP
dated October 19, 2020 of the Government on invoices, instruments and Circular
No. 78/2021/TT-BTC dated September 17, 2021 of the Minister of Finance guiding
implementation of the Law on Tax Administration dated June 13, 2019, Decree No.
123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government on invoices and instruments.
4. If legislative documents
referred to under this Circular are amended or replaced, the new versions shall
prevail. 5. Difficulties that arise
during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry
for consideration./. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. PP.
MINISTER
DEPUTY MINISTER
Cao Anh Tuan APPENDIX SCHEDULE OF FEES FOR
INSPECTION AND EVALUATION OF MINERAL RESERVES AND CHARGES FOR LICENSING MINERAL
OPERATIONS
(Attached to Circular No. 10/2024/TT-BTC dated February 25, 2024 of the Minister
of Finance) I. Fees for inspection and evaluation of mineral
reserves No. Actual total
expenditure on mineral exploration
(not including VAT) Fee ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Not exceeding 1 billion VND 10 million VND 2 From exceeding 1 billion VND to 10 billion VND 10 million VND +
(0,5% x total expenditure exceeding 1 billion VND) 3 From exceeding 10 billion VND to 20 billion VND 55 million VND +
(0,3% x total expenditure exceeding 10 billion VND) 4 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 85 million VND +
(0,2% x total expenditure exceeding 20 billion VND) II. Charges for issuance of license to conduct
mineral operations 1. In respect of exploration: a) 4 million VND per license if exploration area is
lower than 100 hectare. b) 10 million VND per license if exploration area
ranges from 100 hectare to 50.000 hectare. c) 15 million VND per license if exploration are
exceeds 50.000 hectare. 2. In respect of extraction: No. License to
conduct mineral extraction ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1 License to extract stream bed sand and gravel a Of a capacity below 5.000 m3/year 1.000.000 b Of a capacity from 5.000 m3 to 10.000
m3/year 10.000.000 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Of a capacity exceeding 10.000 m3/year
15.000.000 2 License to extract minerals for use as
conventional construction materials without using industrial explosive
materials, other than those specified under Point 1 of this Schedule a License to extract minerals for use as
conventional construction materials of less than 10 hectare in area and less
than 100.000 m3/year in capacity 15.000.000 b ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 20.000.000 c License to extract minerals for use as
conventional construction materials of at least 10 hectare in area and at
least 100.000 m3/year in capacity, other than extraction of stream bed sand
and gravel under Point 1 of this Schedule 30.000.000 3 License to extract minerals for use as cement
ingredients; for use as conventional construction materials involving the use
of industrial explosive materials; extract stone slabs and mineral water 40.000.000 4 License to extract minerals in opencast mines
other than minerals mentioned under Point 1, Point 2, Point 3, Point 6, Point
7 of this Schedule ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. a Without using industrial explsoive materials 40.000.000 b Involving the use of industrial explosive
materials 50.000.000 5 License to extract minerals in underground mines
other than minerals mentioned under Point 2, Point 3, Point 6, Point 7 of
this Schedule 60.000.000 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. License to extract rare and precious minerals 80.000.000 7 License to extract special and toxic minerals 100.000.000 3. Exhaustive extraction:
5.000.000 VND/license 4. In case of application for
extension or revision of license in the event of a transfer: charges shall
equal 50% of the charges mentioned above./.
Thông tư 10/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
4.916
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|