|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 07/2024/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoặc văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu:
|
07/2024/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Cao Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
05/02/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Phí thẩm định cấp phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam
Ngày 05/02/2024, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 07/2024/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoặc văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam.Phí thẩm định cấp phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam
Theo đó, mức thu phí thẩm định cấp phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam được thực hiện như sau:
(1) Hoạt động nghiên cứu khoa học có phạm vi ngoài vùng nội thủy, lãnh hải Việt Nam và không sử dụng phương pháp khoan ở đáy biển, lòng đất dưới đáy biển:
- Cấp: 4.000.000 đồng/lần thẩm định;
- Sửa đổi, bổ sung: 3.700.000 đồng/lần thẩm định;
- Gia hạn: 2.200.000 đồng/lần thẩm định;
- Cấp lại: 1.300.000 đồng/lần thẩm định.
(2) Hoạt động nghiên cứu khoa học có phạm vi trong vùng nội thủy, lãnh hải Việt Nam và không sử dụng phương pháp khoan ở đáy biển, lòng đất dưới đáy biển: 5.300 nghìn đồng/lần thẩm định:
- Cấp: 5.300.000 đồng/lần thẩm định;
- Sửa đổi, bổ sung: 4.000.000 đồng/lần thẩm định;
- Gia hạn: 3.400.000 đồng/lần thẩm định;
- Cấp lại: 2.200.000 đồng/lần thẩm định.
(3) Hoạt động nghiên cứu khoa học có sử dụng phương pháp khoan ở đáy biển, lòng đất dưới đáy biển:
- Cấp: 6.000.000 đồng/lần thẩm định;
- Sửa đổi, bổ sung: 4.500.000 đồng/lần thẩm định;
- Gia hạn: 3.700.000 đồng/lần thẩm định;
- Cấp lại: 2.500.000 đồng/lần thẩm định.
Kê khai, nộp phí thẩm định cấp phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam
- Người nộp phí thực hiện nộp phí cho tổ chức thu phí chậm nhất là 05 ngày kể từ khi nhận được thông báo bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ chấp nhận hồ sơ đề nghị cấp phép là đầy đủ; phí nộp cho tổ chức thu phí theo hình thức quy định tại Thông tư 74/2022/TT-BTC .
- Chậm nhất là ngày 05 hằng tháng, tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, thu, nộp và quyết toán phí theo quy định tại Thông tư 74/2022/TT-BTC .
- Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương của tổ chức thu phí, Tiểu mục 2632 - Phí thẩm định điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động thẩm định cấp phép, thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu phí theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Xem chi tiết tại Thông tư 07/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 21/3/2024 và thay thế Thông tư 79/2018/TT-BTC ngày 22/8/2018.
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2024/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
05 tháng 02 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP HOẶC VĂN
BẢN CHẤP THUẬN CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày
25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 41/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết việc cấp phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành
nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP
ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị
định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoặc văn
bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học
trong vùng biển Việt Nam.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp
phí thẩm định cấp giấy phép hoặc văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân nước
ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam (phí thẩm định cấp
phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng
biển Việt Nam).
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp phí; tổ
chức thu phí; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp phí thẩm định
cấp phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong
vùng biển Việt Nam.
Điều 2. Người nộp phí
Người nộp phí theo quy định tại Thông
tư này là tổ chức, cá nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền thẩm định cấp,
sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại quyết định cấp phép nghiên cứu khoa học
trong vùng biển Việt Nam.
Điều 3. Tổ chức thu phí
Tổ chức thu phí theo quy định tại
Thông tư này là cơ quan có thẩm quyền thẩm định cấp phép nghiên cứu khoa
học trong vùng biển Việt Nam theo quy định của pháp luật về tài nguyên, môi trường
biển và hải đảo.
Điều 4. Mức thu phí
Mức thu phí thẩm định cấp phép cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam
được thực hiện như sau:
Số TT
|
Thẩm định cấp
phép
|
Mức thu phí
(nghìn đồng/lần thẩm
định)
|
Cấp
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Gia hạn
|
Cấp lại
|
1
|
Hoạt động nghiên cứu khoa học có phạm vi ngoài
vùng nội thủy, lãnh hải Việt Nam và không sử dụng phương pháp khoan ở đáy biển,
lòng đất dưới đáy biển
|
4.000
|
3.700
|
2.200
|
1.300
|
2
|
Hoạt động nghiên cứu khoa học có phạm vi trong
vùng nội thủy, lãnh hải Việt Nam và không sử dụng phương pháp khoan ở đáy biển,
lòng đất dưới đáy biển
|
5.300
|
4.000
|
3.400
|
2.200
|
3
|
Hoạt động nghiên cứu khoa học có sử dụng phương
pháp khoan ở đáy biển, lòng đất dưới đáy biển
|
6.000
|
4.500
|
3.700
|
2.500
|
Điều 5. Kê khai,
nộp phí
1. Người nộp phí thực hiện nộp phí
cho tổ chức thu phí chậm nhất là 05 ngày kể từ khi nhận được thông báo bằng văn
bản của cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ chấp nhận hồ sơ đề nghị cấp phép
là đầy đủ; phí nộp cho tổ chức thu phí theo hình thức quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.
2. Chậm nhất là ngày 05 hằng tháng, tổ
chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được của tháng trước vào tài khoản phí
chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai,
thu, nộp và quyết toán phí theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC.
3. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền
phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương của tổ chức thu phí, Tiểu mục
2632 - Phí thẩm định điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường của
Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động thẩm
định cấp phép, thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức
thu phí theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 21 tháng 3 năm 2024.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 79/2018/TT-BTC ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí thẩm định cấp giấy
phép hoặc văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu
khoa học trong vùng biển Việt Nam.
3. Các nội dung khác liên quan đến việc
thu, nộp, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư này
được thực hiện theo quy định tại các văn bản: Luật
Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định
số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Luật Quản lý thuế; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP
ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP
ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ và Thông
tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019,
Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng
10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu các
văn bản liên quan viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc;
- Ủy ban Tài chính, Ngân sách;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Thuế, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các Hội, Đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Công báo,
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục CST (300b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|
Thông tư 07/2024/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoặc văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
MINISTRY OF
FINANCE OF VIETNAM
--------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------
|
No. 07/2024/TT-BTC
|
Hanoi, February
05, 2024
|
CIRCULAR INSPECTION AND
ISSUANCE FEES OF PERMIT OR DOCUMENTS ALLOWING FOREIGN ORGANIZATIONS AND
INDIVIDUALS TO CONDUCT SCIENTIFIC RESEARCH IN VIETNAMESE SEA WATERS AND
COLLECTION, SUBMISSION THEREOF pursuant to the Law on Fees and Charges dated
November 25, 2015; Pursuant to the Law on State Budget dated June
25, 2015; Pursuant to the Law on Resources and Environment
of Sea and Islands dated June 25, 2015; Pursuant to the Law on Tax Administration dated
June 13, 2019; Pursuant to Decree No. 120/2016/ND-CP dated
August 23, 2016 of the Government elaborating the Law on Fees and Charges;
Decree No. 82/2023/ND-CP dated November 28, 2023 of the Government on amendment
to Decree No. 120/2016/ND-CP; Pursuant to Decree no. 41/2016/ND-CP dated May
15, 2016 of the Government elaborating issuance of permit for foreign
organizations, individuals to conduct scientific research in Vietnamese sea
waters; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Pursuant to Decree No. 11/2020/ND-CP dated
January 20, 2020 of the Government on administrative procedures in the State
Treasury; Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government on
invoices and instruments; Pursuant to Decree No. 14/2023/ND-CP dated April
20, 2023 of the Government on functions, tasks, powers, and organizational
structures of Ministry of Finance; At request of Director of Department of Tax
Policy; The Minister of Finance promulgates Circular on
inspection and issuance fees of permit or documents allowing foreign
organizations and individuals to conduct scientific research in Vietnamese sea
waters and collection, submission thereof. Article 1. Scope and regulated entities 1. This Circular prescribes inspection and issuance
fees of permit or documents allowing foreign organizations and individuals to
conduct scientific research in Vietnamese sea waters and collection, submission
thereof (inspection and issuance fees of permit or documents allowing foreign
organizations, individuals to conduct scientific research in Vietnamese sea
waters). 2. This Circular applies to fee payers; fee
collectors; other organizations and individuals relevant to the collection and
payment of inspection and issuance fees of permission for foreign organizations
and individuals to conduct scientific research in Vietnamese sea waters. Article 2. Fee payers Fee payers under this Circular mean foreign
organizations and individuals obtaining Decision granting permission to conduct
scientific research in Vietnamese waters issued, amended, extended, re-issued
by competent authority. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Fee collectors under this Circular mean competent authorities
entitled to inspecting and licensing scientific research in Vietnamese sea
waters in accordance with resource and environment of sea and island laws. Article 4. Fee Fees for inspecting and allowing foreign
organizations and individuals to conduct scientific research in Vietnamese sea
waters: No. Inspection and
licensing Fee amount (thousand
VND/instance of inspection) Issuance Amendment,
addition ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Re-issuance 1 Scientific research activities that take place
outside of Vietnamese internal waters, territorial waters and do not include
scientific ocean drilling 4.000 3.700 2.200 1.300 2 Scientific research activities that take place
within Vietnamese internal waters, territorial waters and do not include
scientific ocean drilling ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 4.000 3.400 2.200 3 Scientific research activities that include
scientific ocean drilling 6.000 4.500 3.700 2.500 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1. Fee payers shall submit
fees to fee collectors within 5 days from the date on which they receive
written notice of competent authority stating that the application is adequate;
fees shall be submitted to collectors in forms detailed under Circular No.
74/2022/TT-BTC dated December 22, 2022 of the Minister of Finance. 2. By the 5th of
each month, fee collectors shall transfer all fees collected in the previous
month to waiting accounts opened at the State Treasury. Fee collectors shall
declare, collect, submit, and settle fees in accordance with Circular No.
74/2022/TT-BTC. 3. Fee collectors shall submit
the fees in their entirety to the state budget under subsection 2632 of the
applicable state budget. Expenditure on inspection, licensing, and fee
collection shall be allocated by the state budget in estimates of fee
collectors within state budget expenditure regulations as per the law. Article 6. Implementation 1. This Circular comes into
force from March 21, 2024. 2. This Circular replaces
Circular No. 79/2018/TT-BTC dated August 22, 2018 of the Minister of Finance. 3. Other details pertaining to
the collection, submission, receipt vouchers, disclosure of fee collection
regulations not mentioned under this Circular shall conform to: the Law on Fees
and Charges; Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 of the Government
elaborating the Law on Fees and Charges; Decree No. 82/2023/ND-CP dated
November 28, 2023 of the Government on amendment to Decree No. 120/2016/ND-CP
dated August 23, 2016 of the Government elaborating the Law on Fees and
Charges; the Law on Tax Administration; Decree No. 126/2020/ND-CP dated October
19,2020 of the Government elaborating the Law on Tax Administration; Decree No.
91/2022/ND-CP dated October 30, 2022 of the Government on amendment to Decree
No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government; Decree No.
11/2020/ND-CP dated January 20, 2020 of the Government elaborating
administrative of the State Treasury; Decree No. 123/2020/ND-CP dated October
19, 2020 of the Government on invoices and instruments and Circular No.
78/2021/TT-BTC dated September 17, 2021 of the Minister of Finance guiding
implementation of the Law on Tax Administration dated June 13, 2019, Decree No.
123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government. 4. If documents referred to
under this Circular are amended or replaced, the new versions shall prevail. 5. Difficulties that arise
during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry
for consideration./. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Cao Anh Tuan
Thông tư 07/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoặc văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
2.545
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|