|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
88/2008/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Trung Tín
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
88/2008/QĐ-UBND
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
THU PHÍ VỆ SINH VÀ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về phí
bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2008/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân
dân thành phố Hồ Chí Minh về phí và lệ phí trên địa bàn thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng nộp phí và
miễn nộp phí
- Đối tượng nộp phí gồm: các cơ
quan, tổ chức, cá nhân được cung ứng dịch vụ quét dọn, thu gom, vận chuyển, xử
lý và chôn lấp chất thải rắn.
- Đối tượng được miễn nộp phí
gồm: các hộ gia đình thuộc diện xóa đói giảm nghèo (có mã số).
- Trường hợp các cơ quan, tổ
chức, cá nhân phát sinh chất thải rắn công nghiệp, chất thải nguy hại (công
nghiệp, y tế) phải đảm bảo thực hiện từ khâu thu gom đến việc vận chuyển và xử
lý loại chất thải này theo các quy định hiện hành.
Điều 2. Mức phí
1. Đối với hộ gia đình:
Đối
tượng
|
Mức
phí
(đồng/tháng)
|
Nội
thành
|
Mặt tiền đường
|
20.000
|
Trong hẻm
|
15.000
|
Ngoại
thành - vùng ven
|
Mặt tiền đường
|
15.000
|
Trong hẻm
|
10.000
|
2. Đối với các đối tượng ngoài
hộ gia đình, bao gồm các nhóm và mức phí như sau:
Đối
tượng ngoài hộ dân
|
Mức
phí (bao gồm thu gom, vận chuyển, xử lý bảo vệ môi trường)
|
Nhóm 1:
- Các quán ăn - uống sáng tối
trong nhà và vỉa hè
được phép sử dụng.
- Cơ sở thương nghiệp nhỏ
- Trường học, thư viện.
- Cơ quan hành chính, sự
nghiệp.
Có khối lượng chất thải rắn
phát sinh
< 250 kg/tháng.
|
60.000
đồng/cơ sở/tháng
|
Nhóm 2:
- Các quán ăn - uống sáng tối
trong nhà và vỉa hè được phép sử dụng.
- Cơ sở thương nghiệp nhỏ
- Trường học, thư viện.
- Cơ quan hành chính, sự
nghiệp.
Có khối lượng chất thải rắn
phát sinh
>250 kg/tháng ≤ 420
kg/tháng
|
110.000
đồng/cơ sở/tháng
|
Nhóm 3:
- Các đối tượng còn lại: các
quán ăn trong nhà cả ngày;
- Nhà hàng, khách sạn, thương
nghiệp lớn;
- Chợ, siêu thị, trung tâm
thương mại;
- Rác sinh hoạt từ các cơ sở
sản xuất, y tế, địa điểm vui chơi, công trình xây dựng…
|
176.800
đồng/m3/tháng
(Hệ
số quy đổi 1m3 rác = 420 kg rác)
|
Điều 3. Cơ quan thu phí bao
gồm
1. Công ty Dịch vụ công ích các
quận - huyện, thành phố; các đơn vị trúng thầu thu gom vận chuyển chất thải rắn
sinh hoạt tại các quận - huyện; các tổ chức có tư cách pháp nhân đang thực hiện
thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt thực hiện thu phí đối với các chủ
nguồn thải;
2. Ủy ban nhân dân phường - xã
thực hiện thu phí đối với các chủ nguồn thải do lực lượng thu gom rác dân lập
thu gom.
Điều 4. Trách nhiệm của cơ
quan thu phí
1. Tổ chức đội ngũ và trang bị
phương tiện phục vụ cho công tác thu phí;
2. Thu phí chủ nguồn thải theo
biên lai do cơ quan thuế phát hành;
3. Trích giữ lại chi phí quản lý
phí theo tỷ lệ do Nhà nước quy định để vận hành hệ thống thu phí tại địa phương;
4. Nộp toàn bộ phần phí vệ sinh
thu được còn lại về cho Phòng Tài chính -Kế hoạch quận - huyện.
Điều 5. Quản lý và sử dụng
tiền phí
1. Phòng Tài chính - Kế hoạch
từng quận - huyện quản lý số phí thu được theo các bước như sau:
- Căn cứ trên biên lai thu phí
và căn cứ theo đơn giá thu gom tại nguồn của cự ly thu gom tại từng địa phương
để thanh toán chi trả cho công tác thu gom tại nguồn cho các đơn vị thu gom;
- Trích lại chi phí quản lý cho đơn
vị thu phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 14 tháng 7 năm
2002 của Bộ Tài chính và các quy định Nhà nước hiện hành;
- Căn cứ theo biên lai và hợp
đồng dịch vụ để chi trả lại cho phường - xã hoặc đơn vị thu gom (đơn vị công
ích hoặc đơn vị có chức năng khác);
- Sử dụng nghiệp vụ chuyên môn
để hướng dẫn, quản lý, kiểm tra, thanh tra tính hợp lý, pháp lý, tính chính xác
của số phí thu do đơn vị nộp về.
2. Ngân sách thành phố: quản lý
số phí thu được và chi cho công tác quản lý chất thải rắn của thành phố.
Điều 6. Sở Tài chính chủ
trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và Cục Thuế thành phố hướng dẫn,
đôn đốc kiểm tra thực hiện, tổ chức tuyên truyền giải thích Quyết định này đến
nhân dân và các tổ chức liên quan thực hiện.
Điều 7. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
Điều 8. Chánh Văn phòng
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các sở - ngành, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tài chính;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân TP;
- Thường trực Ủy ban nhân dân TP;
- Ban Thường trực UBMTTQ Việt Nam TP;
- Các đoàn thể thành phố;
- Văn phòng Thành ủy;
- Các Ban Thành ủy;
- Các Ban Hội đồng nhân dân TP;
- Các Báo, Đài (để thông tin và tuyên truyền);
- VPHĐ-UB: Các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên, TTCB;
- Lưu:VT, (ĐTMT-LHT) H.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Tín
|
Quyết định 88/2008/QĐ-UBND về việc thu phí vệ sinh và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 88/2008/QĐ-UBND ngày 20/12/2008 về việc thu phí vệ sinh và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
28.118
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|