Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 803/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên Bắc Giang
Số hiệu:
803/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Bắc Giang
Người ký:
Dương Văn Thái
Ngày ban hành:
31/12/2015
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 803/QĐ-UBND
Bắc Giang , ngày 31 tháng 12 năm 201 5
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ
TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH B Ắ C
GIANG
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ
Luật Thuế tài nguyên ngày 25/11/2009;
Căn cứ
Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Luật
Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ
Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 24/5/2010 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài
nguyên;
Căn cứ
Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ quy định về phương
pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ
Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế
tài nguyên;
Xét đề
nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 126/TTr-STC ngày 21/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định
có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2016 đến hết ngày 31/12/2016.
Hàng năm
(trước ngày 30/10), Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với tài nguyên là Khoáng sản
kim loại, khoáng sản không kim loại và nước thiên nhiên); Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (đối với tài nguyên là sản phẩm rừng tự nhiên); Cục Thuế tỉnh
(đối với các tài nguyên khác còn lại phải chịu thuế) có trách nhiệm xây dựng,
điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên theo chức năng quản lý chuyên ngành và gửi
Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy
định.
Điều
3. Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh
và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- TTT U , TTHĐND
tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT U BND tỉnh;
- Lưu: V T , KT.
Bản điện tử:
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các ĐTND cấp
tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH &HĐND
tỉnh;
- Các cơ quan thuộc U BND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- VP U BND tỉnh ;
- LĐVP, TPKT, các phòng.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Văn Thái
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ
TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 803/QĐ-UBND ngày
31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Số TT
Loại tài nguyên
Đ ơn vị
tính
Giá tính thuế (đồng)
Ghi chú
1
2
3
4
5
I
Khoáng
sản kim lo ại
1
Quặng sắt
1.1
Hàm lượng
Fe ≥ 45%
tấn
200.000
1.2
Hàm lượng
30% ≤ Fe < 45%
tấn
140.000
1.3
Hàm lượng
Fe < 30%
tấn
75.000
2
Vàng gốc,
vàng sa khoáng (quy 98% Au)
kg
750.000.000
3
Quặng đồng
3.1
Hàm lượng
Cu > 2%
tấn
205.000
3.2
Hàm lượng
Cu ≤ 2%
tấn
140.000
4
Quặng
chì, kẽm, ba rít
tấn
400.000
II
Khoáng
sản không kim loại
II.1
Khoáng
sản không kim loại, d ùng làm VLXD thông
thường
1
Đất khai
thác san lấp, xây dựng công trình.
m3
15.000
2
Đất sét
làm phụ gia xi măng
m3
60.000
3
Đất khai
thác làm gạch, ngói (đất đồi, đất phù sa..)
m3
40.000
4
Đất sét
trắng
m3
700.000
5
Cát vàng
(cát đổ bê tông)
m3
160.000
6
Cát đen
(cát xây, trát)
m3
85.000
7
Cát san lấp
mặt bằng
m3
65.000
8
Sỏi các
loại
m3
120.000
9
Cao lanh
(Kaolin)
m3
900.000
10
Fenpat
m3
150.000
11
Đá
(nguyên khai) làm vật liệu xây dựng thông thư ờng
m3
65.000
II.2
Than
1
Antraxit lộ
thiên, hầm lò
1.1
Mỏ than Đồng
Rì
tấn
760.000
1.2
Các mỏ than: Nước Vàng, Thanh Sơn, Thanh Luận, Đông Nam Chũ, Tây Nam - An
Châu
tấn
650.000
1.3
Các mỏ
than: Bố Hạ, Đèo Vàng - B ến Trăm
tấn
450.000
2
Than bùn
tấn
200.000
3
Than đá
tấn
1.800.000
4
Than củi
(hoạt tính)
tấn
6.600.000
5
Than
khác, bao gồm cả sản phẩm phụ từ than
tấn
250.000
III
Nước
thiên nhiên
1
Nước khai
thác để làm nước tinh lọc đóng chai, đóng hộp và nguyên liệu phụ tạo sản xuất
bia
m3
20.000
2
Nước khai
thác để phục vụ sản xuất (vệ sinh công nghiệp, làm mát, tạo hơi)
m3
2.000
3
Nước khai
thác để nhà máy xử lý nước phục vụ sản xuất, sinh hoạt
3.1
Nước mặt
m3
2.250
3.2
Nước ngầm
m3
2.500
IV
Lâm sản
1
Gỗ tròn
nhóm 1
m3
17.000.000
2
Gỗ tròn
nhóm 2
2.1
Gỗ Lim
m3
15.000.000
2.2
Gỗ Kền kền,
Đinh hương
m3
13.000.000
2.3
Gỗ sến,
Táu mật
m3
9.000.000
2.4
Các loại
gỗ khác
m3
7.000.000
3
Gỗ tròn
nhóm 3
3.1
Gỗ Dổi,
Chò chỉ
m3
9.000.000
3.2
Gỗ chua
khét, Săng lẻ, Dạ hương
m3
6.000.000
3.3
Các loại
gỗ khác
m3
5.000.000
4
Gỗ tròn
nhóm 4
4.1
Gỗ De, Gội
tía, Vàng tâm
m3
5.000.000
4.2
Các loại
gỗ khác
m3
4.000.000
5
Gỗ tròn
nhóm 5
m3
3.000.000
6
Gỗ tròn
nhóm 6
m3
2.500.000
7
Gỗ tròn
nhóm 7
m3
1.800.000
8
Gỗ tròn
nhóm 8
8.1
Gỗ Bộp
vàng
m3
3.200.000
8.2
Các loại
gỗ khác
m3
1.300.000
9
G ỗ
Xoan
m3
1.100.000
10
Gỗ trụ mỏ
m3
730.000
11
Gỗ làm giấy
m3
600.000
12
Gỗ tận dụng
Ф < 25 cm
m3
600.000
13
Gỗ cành,
ngọn, củi
ste
250.000
14
Các loại
lâm sản khác
14.1
Tre
cây
20.000
14.2
Vầu, Luồng
- Loại Ф
> 10cm
cây
26.000
- Loại Ф
< 10cm
cây
21.000
14.3
Giàng, nứa
cây
2.000
14.4
Dóc
(chít)
cây
1.200
14.5
Song
- Loại Ф >
40 mm
sợi
40.000
- Loại
(30 mm < Ф < 40 mm)
sợi
35.000
- Loại Ф
> 15 mm - 30 mm
sợi
14.500
- Loại Ф
từ 15 mm trở xuống
sợi
4.000
14.6
Mây
kg
8.500
14.7
Nấm hương
khô
kg
142.500
14.8
Mộc nhĩ
khô
kg
65.000
14.9
Rễ hương
bài khô
kg
11.000
14.10
Ba kích
tươi
kg
122.500
14.11
Nhựa trám
kg
28.500
14.12
Nấm lim
tươi
kg
110.000
14.13
Trám quả
kg
20.000
14.14
Nhựa sau
sau
kg
70.000
14.15
Vỏ quế
khô, Hồi, Sa nhân
kg
110.000
14.16
Nhựa
thông
kg
21.250
14.17
Cây làm
thuốc (thân, r ễ, lá, hoa, quả)
kg
19.000
14.18
Trầm
hương
- Trầm
hương loại 1
kg
9.000.000
- Trầm
hương loại 2
kg
6.000.000
- Trầm
hương loại 3
kg
4.000.000
14.19
Bồ cót,
thảo quả
kg
300.000
14.20
Măng khô
kg
110.000
14.21
Vù hương
(xá xị)
lít
340.000
Gh i chú: Phương pháp quy đ ổi kh i tính thuế tài nguyên trên gỗ xẻ thành khi:
- Đường
kính gỗ tròn nhỏ hơn 25cm: 1m3 gỗ xẻ = 2,0 m3
gỗ tròn.
- Đường
kính gỗ tròn từ 25 cm trở lên đến < 35cm: 1m3
gỗ xẻ = 1,7m3 gỗ tròn.
- Đường
kính gỗ tròn từ 35 cm đến dưới 50cm: 1 m3 gỗ xẻ = 1,53 m3
gỗ tròn.
* Tiêu
chu ẩn các loại g ỗ tròn:
ĐK từ 25 cm trở lên, chi ều dài từ 1m trở lên.
Quyết định 803/QĐ-UBND năm 2015 quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 803/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
4.630
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng