UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7891/2006/QĐ-UBND
|
Tuy Hoà, ngày 08 tháng 02 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH; PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT; PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn
cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn
cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn
cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn
cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn
cứ Nghị quyết số 49/2005/NQ-HĐND ngày 21/12/2005 của HĐND tỉnh về quy định
khung mức thu phí đo đạc bản đồ địa chính, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất,
phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí chợ, phí vệ sinh và mức thu phí
trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô;
Theo
đề nghị của Liên Sở Tài chính - Tài nguyên và Môi trường tại công văn số
02/LS/TC-TN&MT ngày 04/01/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Quy định mức thu phí
đo đạc, lập bản đồ địa chính; phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai
thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Phú Yên như sau:
1.
Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính
a.
Đối tượng áp dụng
Các
chủ dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử
dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính, toạ độ.
b. Mức thu phí
TT
|
Diện tích đất
|
Mức thu (đồng)
|
1
|
Dưới 1.000 m2
|
600.000
|
2
|
Từ 1.000 m2 đến < 2.000 m2
|
900.000
|
3
|
Từ 2.000 m2 đến < 3.000 m2
|
1.7849.000
|
4
|
Từ 3.000 m2 đến < 4.000 m2
|
1.400.000
|
5
|
Từ 4.000 m2 đến < 5.000 m2
|
1.500.000
|
6
|
Từ 5.000 m2 đến < 6.000 m2
|
1.700.000
|
7
|
Từ 6.000 m2 đến < 7.000 m2
|
1.900.000
|
8
|
Từ 7.000 m2 đến < 8.000 m2
|
2.7849.000
|
9
|
Từ 8.000 m2 đến < 9.000 m2
|
2.500.000
|
10
|
Từ 9.000 m2 đến < 10.000 m2
|
2.750.000
|
11
|
Từ
10.000 m2 trở lên áp dụng theo đơn giá được quy định tại Quyết
định số 3826/2003/QĐ-UB ngày 31/12/2003 của UBND tỉnh V/v phê duyệt và ban
hành đơn giá đo đạc, lập bản đồ địa chính và đăng ký, lập hồ sơ địa chính.
|
3.065.087 đồng/ha.
|
c. Về
quản lý, sử dụng tiền phí thu được
Phí
đo đạc, lập bản đồ địa chính là khoản phí không thuộc ngân sách nhà nước. Tiền
phí thu được của đơn vị được xác định là doanh thu, đơn vị thu phí có nghĩa vụ
nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản
lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Hàng
năm, đơn vị thu phí phải thực hiện quyết toán thuế đối với số tiền phí thu được
cùng với kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh khác (nếu có) với cơ quan thuế
theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.
2.
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
a.
Đối tượng áp dụng
Các
đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải
thẩm định theo quy định, để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê
đất. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng đối với cả trường hợp chuyển
quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
b.
Mức thu phí
- Đối
với cấp quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh:
TT
|
Diện tích đất
|
Mức thu (đồng/hồ sơ)
|
1
|
Dưới 2.000 m2
|
500.000
|
2
|
Từ 2.000 m2 đến < 4.000 m2
|
750.000
|
3
|
Từ 4.000 m2 đến < 6.000 m2
|
1.000.000
|
4
|
Từ 6.000 m2 đến < 8.000 m2
|
1.7923.000
|
5
|
Từ 8.000 m2 đến < 10.000 m2
|
1.500.000
|
6
|
Từ 10.000 m2 đến < 12.000 m2
|
1.750.000
|
7
|
Từ 12.000 m2 đến < 14.000 m2
|
2.000.000
|
8
|
Từ 14.000 m2 đến < 16.000 m2
|
2.7923.000
|
9
|
Từ 16.000 m2 đến < 18.000 m2
|
2.500.000
|
10
|
Từ 18.000 m2 đến < 20.000 m2
|
2.750.000
|
11
|
Từ 20.000 m2 trở lên.
|
3.000.000
|
- Đối
với cấp quyền sử dụng đất làm nhà ở:
TT
|
Nội dung cấp
|
Mức thu (đồng/hồ sơ)
|
1
|
Thẩm
định cấp quyền sử dụng đất (cấp mới)
|
150.000
|
2
|
Thẩm
định cấp quyền sử dụng đất (cấp đổi)
|
100.000
|
c. Tỷ
lệ trích % trên số phí thu được
Phí
thẩm định cấp quyền sử dụng đất là khoản phí thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan
thu phí được trích 10% (mười phần trăm) trên tổng số phí thu được để trang trải
chi phí cho việc thu phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/7/2002 của Bộ Tài chính.
d.
Quản lý, sử dụng tiền phí thu được:
Đơn
vị thu được mở tài khoản “ tạm giữ tiền phí” tại Kho bạc Nhà nước nơi thu để
theo dõi, quản lý tiền phí. Căn cứ vào tình hình thu phí (số tiền phí thu được
nhiều hay ít) mà định kỳ hàng tháng hoặc hàng tuần, đơn vị thu phí phải gửi số
tiền phí thu được trong kỳ vào tài khoản tạm giữ tiền phí.
Hằng
năm, đơn vị thu phí phải lập dự toán thu, chi gửi cơ quan cấp trên, cơ quan Tài
chính, cơ quan Thuế cùng cấp và cơ quan Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị thu mở tài
khoản tạm gửi tiền phí để kiểm soát chi theo quy định hiện hành.
Định
kỳ và cuối năm, đơn vị thu phí có trách nhiệm quyết toán thu, chi các khoản phí
được để lại theo quy định. Sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền phí chưa chi
trong năm được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo quy định.
3.
Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
a.
Đối tượng áp dụng
Các
đối tượng có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.
b.
Mức thu phí: 100.000 đồng/hồ sơ, tài liệu (không bao gồm chi phí in ấn, sao
chụp hồ sơ, tài liệu).
c. Tỷ
lệ trích % trên số phí thu được
Phí
khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai là khoản phí thuộc ngân sách nhà nước.
Cơ quan thu phí được trích 10% (mười phần trăm) trên tổng số phí thu được để
trang trải chi phí cho việc thu phí theo quy định tại Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính.
d.
Quản lý, sử dụng tiền phí thu được:
Thực
hiện như theo quy định tại tiết d, điểm 2 nêu trên và các quy định liên quan
khác.
Điều
2. Giao trách nhiệm Sở
Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế phối hợp cơ quan liên quan
hướng dẫn, kiểm tra và triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
Điều
3. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế,
Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành trong tỉnh, Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây
trái với Quyết định này đều bãi bỏ./.
Nơi
nhận:
- Như
điều 3;
- TT. Tỉnh uỷ;
- TT. Hội đồng ND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CTUB;
- Lưu: VT, A.
|
TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Bá Lộc
|