ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
78/2005/QĐ-UBND
|
Phan Thiết, ngày
23 tháng 11 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V: BAN HÀNH QUY ĐỊNH LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT LÀM CĂN CỨ
TÍNH THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân đã được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh về Thuế nhà, đất năm 1992 và
Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh về Thuế nhà, đất được Uỷ
ban Thường vụ Quốc hội thông qua ngày 19/5/1994;
Căn cứ Nghị định số 94 /CP ngày 25/8/1994 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về Thuế nhà, đất;
Căn cứ Thông tư số 83 TC/TCT ngày 07/10/1994
của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 94/CP ngày 25/8/1994 của Chính
phủ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế Tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định loại đường phố, vị
trí đất làm căn cứ tính thuế sử dụng đất ở tại đô thị trên địa bàn tỉnh Bình
Thuận”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố Phan Thiết; các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng
nộp thuế đất ở tại đô thị trên địa bàn tỉnh căn cứ Quyết định thi hành /.
Nơi nhận :
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND Tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND Tỉnh;
- Mặt trận Tổ quốc Tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Tỉnh;
- Báo Bình Thuận;
- Đài Phát thanh-Truyền hình Tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Tấn Thành
|
QUY ĐỊNH
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT LÀM CĂN CỨ TÍNH THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT Ở
TẠI ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 78 /2005/QĐ-UBND ngày 23/11 /2005 của
UBND tỉnh Bình Thuận)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định việc phân loại đường phố,
vị trí đất làm căn cứ tính thuế đất ở tại đô thị, bao gồm: Thành phố Phan Thiết,
thị xã La Gi, các thị trấn của các huyện trên địa bàn tỉnh.
2. Các loại đường phố theo Quy định này được áp
dụng để tính thuế nhà đất theo Thông tư số 83 TC/TCT ngày 07/10/1994 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 94/CP ngày 25/8/1994 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh về thuế nhà, đất; không áp dụng để tính tiền sử dụng
đất ở, tính thu các khoản thu liên quan đến đất, tính bồi thường thiệt hại đất.
Điều 2. Quy định về loại
đường phố, vị trí đất làm căn cứ tính thuế đất ở tại đô thị
1. Loại đường phố làm căn cứ tính thuế đất ở được
quy định tại bản Quy định này căn cứ theo Thông tư số 83 TC/TCT ngày 07/10/1994
của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 94/CP ngày 25/8/1994 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về thuế nhà, đất; bao gồm 4 loại đường
phố: đường phố loại 1, đường phố loại 2, đường phố loại 3 và đường phố loại 4.
2. Việc xác định vị trí đất theo loại đường phố
để làm căn cứ tính thuế đất được thực hiện theo Thông tư số 83 TC/TCT ngày
07/10/1994 của Bộ Tài chính trên cơ sở quy định vị trí đất của UBND Tỉnh tại
Quyết định ban hành giá đất ở trên địa bàn tỉnh hàng năm. Bao gồm 4 vị trí: vị
trí 1, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4.
3. Ban hành kèm theo Quy định này có Bảng phụ lục
cụ thể loại đường phố, vị trí đất làm căn cứ tính thuế đất ở.
Chương II
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ
TRÍ ĐẤT
Điều 3. Phân loại đường phố
làm căn cứ tính thuế đất ở tại thành phố Phan Thiết
1. Đường loại 1: bao gồm các con đường thuộc đường
loại 1 của thành phố Phan Thiết (không gồm các con đường thuộc phường Hàm Tiến
và phường Mũi Né) theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc
công bố giá đất hàng năm.
2. Đường loại 2: bao gồm các con đường thuộc đường
loại 2, đường loại 3 của thành phố Phan Thiết (không gồm các con đường thuộc
phường Hàm Tiến và phường Mũi Né) theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết
định về việc công bố giá đất hàng năm.
3. Đường loại 3: bao gồm các con đường thuộc đường
loại 4, đường loại 5, đường loại 6 của thành phố Phan Thiết (không gồm các con
đường thuộc phường Hàm Tiến và phường Mũi Né) theo quy định hiện hành của UBND
Tỉnh tại quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
4. Đường loại 4: bao gồm các con đường thuộc các
loại đường phố còn lại của nội thành thành phố Phan Thiết và các con đường thuộc
phường Hàm Tiến và phường Mũi Né theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết
định về việc công bố giá đất hàng năm.
Điều 4. Phân loại đường phố
làm căn cứ tính thuế đất ở tại thị xã Lagi
1. Đường loại 1: bao gồm các con đường thuộc đường
loại 1 của thị xã Lagi theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về
việc công bố giá đất hàng năm.
2. Đường loại 2: bao gồm các con đường thuộc đường
loại 2, đường loại 3 của thị xã Lagi theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại
quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
3. Đường loại 3: bao gồm các con đường thuộc đường
loại 4, đường loại 5 của thị xã Lagi theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại
quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
4. Đường loại 4: bao gồm các con đường thuộc các
loại đường phố còn lại của thị xã Lagi theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại
quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
Điều 5. Phân loại đường phố
làm căn cứ tính thuế đất ở tại các thị trấn
1. Thị trấn Tân Minh (Hàm Tân)
a) Đường loại 1: bao gồm các con đường thuộc đường
loại 1 của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc
công bố giá đất hàng năm.
b) Đường loại 2: bao gồm các con đường thuộc đường
loại 2 của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc
công bố giá đất hàng năm.
c) Đường loại 3: bao gồm các con đường thuộc các
loại đường phố còn lại của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại
quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
2. Thị trấn Liên Hương (Tuy Phong)
a) Đường loại 1: bao gồm các con đường thuộc đường
loại 1 của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc
công bố giá đất hàng năm.
b) Đường loại 2: bao gồm các con đường thuộc đường
loại 2, đường loại 3, đường loại 4 của thị trấn theo quy định hiện hành của
UBND Tỉnh tại quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
c) Đường loại 3: bao gồm các con đường thuộc các
loại đường phố còn lại của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại
quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
3. Thị trấn Phan Rí Cửa (Tuy Phong)
a) Đường loại 1: bao gồm các con đường thuộc đường
loại 1 của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc
công bố giá đất hàng năm.
b) Đường loại 2: bao gồm các con đường thuộc đường
loại 2, đường loại 3, đường loại 4 của thị trấn theo quy định hiện hành của
UBND Tỉnh tại quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
c) Đường loại 3: bao gồm các con đường thuộc các
loại đường phố còn lại của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại
quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
4. Thị trấn Chợ Lầu (Bắc Bình)
a) Đường loại 1: bao gồm các con đường thuộc đường
loại 1 của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc
công bố giá đất hàng năm.
b) Đường loại 2: bao gồm các con đường thuộc đường
loại 2, đường loại 3 của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết
định về việc công bố giá đất hàng năm.
c) Đường loại 3: bao gồm các con đường thuộc các
loại đường phố còn lại của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại
quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
5. Thị trấn Ma Lâm (Hàm Thuận Bắc)
a) Đường loại 1: bao gồm các con đường thuộc đường
loại 1 của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc
công bố giá đất hàng năm.
b) Đường loại 2: bao gồm các con đường thuộc đường
loại 2 của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc
công bố giá đất hàng năm.
c) Đường loại 3: bao gồm các con đường thuộc các
loại đường phố còn lại của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại
quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
6. Thị trấn Phú Long (Hàm Thuận Bắc)
a) Đường loại 1: bao gồm các con đường thuộc đường
loại 1 của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc
công bố giá đất hàng năm.
b) Đường loại 2: bao gồm các con đường thuộc đường
loại 2, đường loại 3 của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết
định về việc công bố giá đất hàng năm.
c) Đường loại 3: bao gồm các con đường thuộc các
loại đường phố còn lại của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại
quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
7. Thị trấn Thuận Nam (Hàm Thuận Nam)
a) Đường loại 1: bao gồm các con đường thuộc đường
loại 1 của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc
công bố giá đất hàng năm.
b) Đường loại 2: bao gồm các con đường thuộc đường
loại 2 của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc
công bố giá đất hàng năm.
c) Đường loại 3: bao gồm các con đường thuộc các
loại đường phố còn lại của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại
quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
8. Thị trấn Lạc Tánh (Tánh Linh)
a) Đường loại 1: bao gồm các con đường thuộc đường
loại 1 của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc
công bố giá đất hàng năm.
b) Đường loại 2: bao gồm các con đường thuộc đường
loại 2 của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc
công bố giá đất hàng năm.
c) Đường loại 3: bao gồm các con đường thuộc các
loại đường phố còn lại của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại
quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
9. Thị trấn Võ Xu (Đức
Linh)
a) Đường loại 1: bao gồm các con đường thuộc đường
loại 1 của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc
công bố giá đất hàng năm.
b) Đường loại 2: bao gồm các con đường thuộc đường
loại 2 của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc
công bố giá đất hàng năm.
c) Đường loại 3: bao gồm các con đường thuộc các
loại đường phố còn lại của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại
quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
10. Thị trấn Đức Tài (Đức Linh)
a) Đường loại 1: bao gồm các con đường thuộc đường
loại 1, đường loại 2 của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết
định về việc công bố giá đất hàng năm.
b) Đường loại 2: bao gồm các con đường thuộc đường
loại 3, đường loại 4 của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết
định về việc công bố giá đất hàng năm.
c) Đường loại 3: bao gồm các con đường thuộc các
loại đường phố còn lại của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại
quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
Điều 6. Giảm số lần mức thuế
SDĐNN để đất tính thuế nhà đất, do điều kiện thuận lợi có khác nhau trên cùng một
loại đường phố
1. Trong cùng một loại đường phố và vị trí đất
áp dụng tính thuế đất ở bằng nhau, nhưng do điều kiện thuận lợi chênh lệch khác
xa, thì được phép hạ thấp tối đa bằng 2 lần mức thuế SDĐNN cho lô đất có điều
kiện thấp hơn, nhưng không được thấp hơn mức thuế của bậc thuế liền kề.
2. Việc quy định các đường phố, vị trí đất tính
thuế đất ở có điều kiện thuận lợi thấp và hạ thấp số lần mức thuế SDĐNN, do Chi
cục trưởng Chi cục Thuế đề nghị Chủ tịch UBND cấp huyện, thị xã, thành phố quyết
định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Cục Thuế Tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo Chi cục Thuế
các huyện, thị xã, thành phố Phan Thiết thực hiện việc tính thuế nhà đất đúng theo
Quyết định này./.
BẢNG PHỤ LỤC
VỀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT LÀM CĂN CỨ TÍNH THUẾ
ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 78 /2005/QĐ-UBND Ngày 23/11/2005 của UBND
tỉnh Bình Thuận)
I. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ TẠI
CÁC ĐÔ THỊ
1.Thành phố Phan Thiết
Đường loại 1:
- Đường Nguyễn Huệ.
Đường loại 2:
- Các con đường: Nguyễn Thị Minh Khai, Trần Quốc
Toản, Nguyễn Du.
- Đường Trưng Trắc: từ Trần Hưng Đạo đến Cầu
Treo Lê Hồng Phong.
- Đường Trần Hưng Đạo: đoạn từ Trần Phú đến Thủ
Khoa Huân.
- Đường Trần Phú: đoạn từ Trần Hưng Đạo đến cầu
Dục Thanh.
- Tôn Đức Thắng: đoạn từ Nguyễn Tất Thành đến Thủ
Khoa Huân.
Đường loại 3:
- Đường Nguyễn Thái Học, Nguyễn Tất Thành.
- Đường Trần Hưng Đạo: từ Thủ Khoa Huân đến giáp
đường 19/4.
- Tuyên Quang: đoạn từ Nguyễn Tất Thành đến Thủ
Khoa Huân.
- Lý Thường Kiệt: từ Nguyễn Thái Học đến Nguyễn
Du.
- Ngô Sỹ Liên: đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Nguyễn
Tri Phương.
- Đinh Tiên Hoàng: đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Trần
Quốc Toản.
- Đường Lê Lợi: từ Nguyễn Tất Thành đến hết Trường
Cao đẳng Sư phạm.
- Thủ Khoa Huân: đoạn từ Lê Hồng Phong đến Tôn Đức
Thắng.
- Trưng Nhị: đoạn từ Cầu treo Lê Hồng Phong đến
Trần Phú.
Đường loại 4:
- Đường Lý Tự Trọng.
- Đường Trần Hưng Đạo: từ Trần Quý Cáp đến Trần
Phú.
- Thủ Khoa Huân: đoạn từ Tôn Đức Thắng đến Phan
Trung.
- Ngô Sỹ Liên: Đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Lý Thường
Kiệt và đoạn từ Nguyễn Tri Phương đến Trần Phú.
Đường loại 5:
- Các con đường: Lê Hồng Phong, Nguyễn Tri
Phương, Võ Thị Sáu, Nguyễn Trường Tộ, 19/4.
- Đường Trần Phú : đoạn từ Cầu Dục Thanh đến Hải
Thượng Lãn Ông.
- Nguyễn Văn Trỗi: đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Trần
Quốc Toản.
- Phần còn lại của đường: Lý Thường Kiệt, Trưng
Trắc, Tuyên Quang, Lê Lợi., Thủ Khoa Huân.
- Đường Hùng Vương.
- Dãy D (từ lô D01 đến D76) trong khu dân cư
Hùng Vương I.
Đường loại 6:
- Các con đường: Kim Đồng, Lê Quý Đôn, Triệu
Quang Phục, Bà Triệu, Từ Văn Tư, Ngư Ông, Phan Chu Trinh, Nguyễn Văn Cừ, Lê
lai, Phó Đức chính, Lê Văn Phấn, Phạm Ngọc Thạch.
- Hải Thượng Lãn Ông: đoạn từ Trần Hưng Đạo đến
Sân vận động.
- Trần Quý Cáp: đoạn từ Cổng chữ Y đến Cầu 40.
- Đường Trưng Trắc nối dài (dọc Cảng Cá).
- Ngô Sỹ Liên: đoạn từ Ngư Ông đến Trần Hưng Đạo.
- Cao Thắng: đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Lê Hồng
Phong.
- Nguyễn Tương: Từ Tuyên Quang đến Tôn Đức Thắng
- Nguyễn Hội: đoạn từ Hải Thượng Lãn Ông đến Đặng
Văn Lãnh.
Đường loại 7:
- Các con đường: Ngô Quyền, Phạm Văn Đồng, Nguyễn
Văn Linh, Nguyễn Thị Định, Yersin, Trương Công Định, Phan Đình Phùng, Phan Bội
Châu, Phan Huy Chú, Đặng Trần Côn, Trương Vĩnh Ký, Cống Quỳnh, Trương Gia Mô,
Lâm Đình Trúc, Lương Thế Vinh, Châu Văn Liêm.
- Chu Văn An: đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Trần Hưng
Đạo.
- Phần còn lại các con đường: Nguyễn Văn Trỗi,
Đinh Tiên Hoàng, Tôn Đức Thắng, Cao Thắng, Nguyễn Tương;
- Đoạn đã trải nhựa của các đường Nguyễn Trãi, Mậu
Thân.
- Đường ven bờ sông trong Khu dân cư khu phố
A&E phường Thanh Hải.
- Các dãy B,C,D (đoạn còn lại) trong Khu dân cư
Hùng Vương I.
- Đường rộng 27 m tính cả lề trong Khu dân cư
Phú Tài-Phú Trinh.
- Các con đường rộng từ 27 m trở lên tại các Khu
dân cư còn lại.
Đường loại 8:
- Các con đường: Vạn Thủy Tú, Võ Hữu, Trương Văn
Ly, Đặng Văn Lãnh, Trần Quang Diệu, Bùi Thị Xuân, Võ Văn Tần, Bùi Viện, Hoàng
Hoa Thám, Nguyễn Cư Trinh, Dương Đình Nghệ, Nguyễn Thượng Hiền, Trần Anh Tôn, Yết
Kiêu, Đinh Công Tráng, Lê Thánh Tôn, Tăng Bạt Hổ, Nguyễn Công Trứ, Đào Duy Từ,
Hoàng Diệu, Trần Cao Vân, Hoàng Văn Thụ, Hàn Thuyên, Pastuer, Đội Cung, Lương
Đình Của, Đặng Văn Ngữ, Đào Duy Anh, Nguyễn Sắc Kim, Lê Thị Hồng Gấm, Cường Để,
Đoàn Thị Điểm, Phan Trung, Hiền Vương, Dã Tượng, Ngô Thì Nhậm, Lê Duẩn (đoạn
trong khu dân cư Phú Tài – Phú Trinh), Tú Luông, Tô Hiến Thành, Lý Công Uẩn,
Nguyễn Hữu Tiến, Tú Xương, Nguyễn Văn Tố, Võ Liêm Sơn, Huỳnh Thị Khá, Đặng Thị
Nhu, Nguyễn Biểu, Lương Ngọc Quyến, Cao Hành, Trần Nhật Duật, Lâm Hồng Long, Lê
Văn Hưu.
- Đường Trường Chinh: Đoạn từ đường 19/4 đến
Nguyễn Hội.
- Phần còn lại các con đường: Trưng Nhị, Hải Thượng
Lãn Ông, Trần Quý Cáp, Chu Văn An, Trần Phú, Nguyễn Hội.
- Các đường rộng 15,5 m tính cả lề trong khu tái
định cư Phong Nẫm.
- Các đường rộng trên 17 m tính cả lề trong Khu
dân cư khu phố A&E phường Thanh Hải.
- Các con đường rộng từ 17 m trở lên tính cả lề
tại các khu dân cư: Văn Thánh, Kênh Bàu, Phú Tài-Phú Trinh và các khu dân cư
còn lại.
Đường loại 9:
- Các con đường: Nguyễn Phúc Chu, Phùng Hưng,
Lương Văn Năm, Trần Quang Khải, Hồ Ngọc Lầu.
- Đường Nguyên Thông: Từ giáp Thủ Khoa Huân đến
Trạm thu phí giao thông.
- Phần còn lại của đường: Trường Chinh.
- Các con đường rộng dưới 15 m tính cả lề tại
Khu tái định cư Phong Nẫm.
- Các đường có chiều rộng từ 17 m trở xuống tính
cả lề tại Khu dân cư khu phố A&E phườngThanh Hải.
- Các con đường có chiều rộng dưới 17 m tính cả
lề nhưng có mặt đường rộng từ 4 m trở lên tại các khu dân cư Văn Thánh, Kênh
Bàu, Phú Tài-Phú Trinh và các khu dân cư còn lại.
2. Phường Mũi Né và phường Hàm Tiến (thành phố
Phan Thiết)
Đường loại 1:
- Huỳnh Thúc Kháng: từ Ngã ba đi Hòn Rơm đến
UBND phường Mũi Né.
- Đường vào chợ Mũi Né.
Đường loại 2:
- Đường Nguyễn Đình Chiểu.
- Đoạn đầu đường đi Hòn Rơm (từ Huỳnh Thúc Kháng
cộng thêm 200 m).
- Huỳnh Thúc Kháng: Đoạn còn lại.
Đường loại 3:
Các con đường: Nguyễn Minh Châu, Nguyễn Thanh
Hùng, Hồ Quang Cảnh (từ Huỳnh Thúc Kháng cộng thêm 200 mét).
Đường loại 4:
Gồm các con đường: Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh
Quan.
Các con đường còn lại rộng ³ 4 m .
3. Thị xã La Gi
Đường loại 1:
- Các con đường: Lê Lợi, Nguyễn Cư Trinh, Trần
Hưng Đạo.
- Đường Hai Bà Trưng: từ đường Phan Bội Châu vào
cuối chợ La Gi.
- Phạm Ngũ Lão: từ đường Nguyễn Ngọc Kỳ đến
Hoàng Hoa Thám.
- Thống Nhất: đoạn từ cây xăng Caltex đến chùa
Quảng Đức.
- Nguyễn Ngọc Kỳ: từ nhà thờ Thanh Xuân đến Nguyễn
Cư Trinh.
- Hoàng Hoa Thám: đoạn từ hẻm 28 Hoàng Hoa Thám
đến Lê Lợi.
Đường loại 2:
- Đường 23/4
- Đường Bến Chương Dương: từ Chợ Cá đến hẻm Trạm
Biên Phòng 456.
Đường loại 3:
- Các con đường: Quỳnh Lưu, Trương Vĩnh Ký.
- Hoàng Hoa Thám: đoạn từ đường Lê Lợi đến giáp
đường Cô Giang.
- Hai Bà Trưng: đoạn từ Phan Bội Châu đến Gác
Chuông Nhà thờ.
Đường loại 4:
- Các con đường: Đường La Gi, Cô Giang, Bác Ái,
Hoà Bình, Ký Con, Diên Hồng.
- Nguyễn Ngọc Kỳ: đoạn từ nhà thờ Thanh Xuân đến
cây xăng Caltex.
- Hoàng Hoa Thám: đoạn từ hẻm 28 Hoàng Hoa Thám
đến Bến đò.
- Phạm Ngũ Lão: đoạn từ Hoàng Hoa Thám đến Cô
Giang.
- Bến Chương Dương: từ hẻm Trạm Biên Phòng 456 đến
nhà thờ Vinh Thanh.
Đường loại 5:
- Các con đường: Phan Bội Châu, Phan Đình Phùng,
Trương Vĩnh Ký nối dài (hai đường bên hông Nhà thờ Vinh Thanh).
- Đường Thống Nhất (Tân Thiện): cây xăng Caltex
đến ngã tư Tân Thiện.
- Đường Thống Nhất (Tân An): từ ngã tư Tân Thiện
đến Đài Liệt Sỹ huyện.
- Quốc lộ 55: đoạn từ ngã ba Ngô Quyền đến ngã
tư Tân Thiện
- Đường Nguyễn Trãi (Tân Bình): từ cầu Tân Lý đến
ngã 3 đường Cách Mạng Tháng Tám.
Đường loại 6:
- Các con đường: Lê Thị Riêng, Nguyễn Đình Chiểu,
Trần Bình Trọng.
- Đinh Bộ Lĩnh: Từ đường Thống Nhất đến Trường
THCS La Gi 2.
- Lê Minh Công: từ Ngã ba nhà thờ Vinh Thanh đến
Đồn Biên phòng 456.
- Hẻm Phạm Ngũ Lão: đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến
đường Lê Lợi.
- Các con đường: Đường CMT8 (Tân Bình); Đường
Ngô Quyền; đường Nguyễn Trường Tộ (cả Tân Thiện và Tân An); Nguyễn Công Trứ;
Hoàng Diệu, đường Kỳ Đồng, đại lộ Nguyễn Huệ.
- Đường Nguyễn Trãi: từ ngã 3 CMT8 đến đường
Nguyễn Chí Thanh.
- Đường Nguyễn Chí Thanh: đoạn từ cầu sắt đến
nhà thờ Bình An.
- Quốc lộ 55: đoạn từ Cầu Hai Hàng đến ngã ba
Ngô Quyền.
Đường loại 7:
- Đường Lê Minh Công: đoạn từ Đồn Biên phòng 456
đến Quốc lộ 55.
- Các đường nhánh của trục đường 23/4. Phần còn
lại đường Đinh Bộ Lĩnh.
- Các con đường có tên và đường nội bộ còn lại
trong thị xã rộng ³ 4 m.
- Đường Võ Thị Sáu (Tân Bình); Hồ Xuân Hương; Lý
Thường Kiệt; Phan Đăng Lưu ; Phạm Hồng Thái; Bùi Thị Xuân.
- Đường Nguyễn Chí Thanh: từ nhà thờ Bình An đến
trạm Kiểm lâm cũ.
- Quốc lộ 55: Đoạn từ cầu Hai Hàng đến giáp Xã
Sơn Mỹ và đoạn từ Đài Liệt Sỹ đến cầu Suối Đỏ.
- Đường Nguyễn Ngọc Kỳ nối dài (Tân Thiện).
- Đường Huỳnh Thúc Kháng (Tân Bình); Hoàng Văn
Thụ (Tân An).
- Nguyễn Chí Thanh: đoạn từ trạm Kiểm lâm cũ đến
Cầu cây Chanh.
- Đường Nguyễn Chí Thanh kéo dài: từ ngã tư Nguyễn
Chí Thanh vào đến cầu Láng Đá.
- Đường từ UBND xã Tân Hải đến trường Trung Học
CS Tân Hải.
- Đường từ UB Xã Tân Hải đến cầu Quang; Đường từ
trường trung học cơ sở đến trụ sở làm việc BQL Du lịch.
- Đường từ BQL Du lịch đến giáp ranh xã Tân
Bình.
- Đường từ ĐT 709 vào bến xe 200m; Đường từ ngã ba
Ba Đăng ra biển Tân Hải.
- Đường vào khu tái định cư Ba Đăng và những con
đường đất đỏ rộng từ 4m trở lên và cách đường ĐT 709 từ 500m trở lại.
- Đường vào khu tái định cư Ba Đăng và những con
đường đất đỏ rộng từ 4m trở lên và cách đường ĐT 709 từ 500m trở lên.
4. Thị trấn Tân Minh (Hàm Tân)
Đường loại 1:
- Quốc lộ 1A: Từ Ngã ba đi Lạc Tánh (ĐT 710) đến
hết Cây xăng của Công ty Vật tư Xăng dầu tỉnh.
Đường loại 2:
- Đường đi Lạc Tánh (ĐT 710): Từ Ngã ba đến Trạm
Kiểm lâm.
Đường loại 3:
- Quốc lộ 1A: Đoạn từ Cây xăng của Công ty Vật
tư Xăng dầu tỉnh đến cầu và đoạn từ Ngã ba đi Lạc Tánh (ĐT 710) đến hết UBND thị
trấn Tân Minh.
Đường loại 4:
- Quốc lộ 1A: Các đoạn còn lại thuộc trị trấn
Tân Minh.
Đường loại 5:
- Đường ĐT 710: đoạn còn lại thuộc trị trấn Tân
Minh.
5. Thị trấn Liên Hương (Tuy Phong)
Đường loại 1:
- Đường 17 - 4 : Từ ngã Tư Quốc lộ 1A đến Nguyễn
Huệ.
- Đường Lê Duẩn.
- Đường Hải Thượng Lãn Ông: Từ đường 17/4 đến Võ
Thị Sáu.
- Đường Võ Thị Sáu: Từ Nguyễn Huệ đến Lê Duẩn.
Đường loại 2:
- Đường Nguyễn Huệ : Từ đường 17/4 đến Nguyễn
Văn Trỗi.
- Đường Võ Thị Sáu: Từ Trần Phú đến Nguyễn Huệ.
Đường loại 3:
- Đường: Nguyễn Lữ.
- Đường Nguyễn Văn Trỗi : Từ Trần Phú đến Hai Bà
Trưng.
- Đường Nguyễn Huệ: Từ NguyễnVăn Trỗi đến Lý Thường
Kiệt.
- Đường Trần Bình Trọng: Từ Lê Duẩn đến Ngô Quyền.
- Đường Trần Phú: Từ Đài Truyền hình đến Lý Thường
Kiệt.
- Đường 17 – 4: Từ Nguyễn Huệ đến Trần Quý Cáp.
- Đường Võ Thị Sáu: Từ Lê Duẩn đến Hai Bà Trưng.
Đường loại 4:
- Các đường: Phan Bội Châu, Thủ Khoa Huân, Lê
Lai, Nguyễn Du, Ngô Quyền, Nguyễn Đình Chiểu, Hai Bà Trưng.
- Đường Nguyễn Tri Phương : Từ Trần Hưng Đạo đến
Trần Phú.
- Đường Hải Thượng Lãn Ông: Đoạn từ Ban Quản lý
công trình công cộng đến đường 17/4 và từ Võ Thị sáu đến Nguyễn Trãi.
- Đường Nguyễn Văn Trỗi: Từ Lê Hồng Phong đến Trần
Phú và từ Hải Thượng Lãn Ông đến Nguyễn Đình Chiểu (kéo dài).
- Đường Nguyễn Thị Minh Khai: Từ Nguyễn Huệ đến
Quốc lộ 1A.
- Đường 17/4: Từ Trần Quý Cáp đến Nguyễn Văn Trỗi.
- Đường Võ Thị Sáu: Từ Hai Bà Trưng đến Hạt QL
đường bộ Tuy Phong.
- Đoạn còn lại của đường Trần Bình Trọng.
Đường loại 5:
- Các con đường: Nguyễn Trãi, Lý Thường Kiệt,
Ngô Gia Tự, Đinh Tiên Hoàng, Phan Chu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng, Phạm Ngọc Thạch,
Cao Bá Quát, Lý Tự Trọng, Ngô Sỹ Liên, Hoàng Hoa Thám, Phạm Hồng Thái, Trần Quý
Cáp.
- Đường Trần Hưng Đạo: Từ đường 17/4 đến Nguyễn
Tri Phương.
- Đường Lê Hồng Phong: Từ đường 17/4 đến Nguyễn
Tri Phương.
- Phần còn lại của các đường: Nguyễn Tri Phương,
Trần Phú, 17/4, Võ Thị Sáu, Nguyễn Văn Trỗi, Nguyễn Thị Minh Khai, Nguyễn Huệ,
Nguyễn Bỉnh Khiêm.
Đường loại 6:
- Các đường: Nguyễn Thái Học, Bà Triệu, Triệu
Quang Phục, Bùi Viện.
- Đoạn còn lại của các đường: Lê Hồng Phong, Trần
Hưng Đạo.
Đường loại 7:
Các con đường còn lại của thị trấn rộng ³ 4 m .
6. Thị trấn Phan Rí Cửa (Tuy Phong)
Đường loại 1:
- Đường Thống Nhất: Từ Nguyễn Thị Minh Khai đến
Quang Trung.
- Đường Quang Trung: Từ Trần Hưng Đạo đến Phan Bội
Châu.
- Đường Trần Hưng Đạo: Từ Bà Triệu đến Lê Lợi.
- Đường Nguyễn Văn Trỗi: Từ Nhà trẻ Bông Mai đến
Trần Hưng Đạo.
- Đường Bạch Đằng: Từ Đinh Tiên Hoàng đến Ban Quản
lý Cảng cá.
- Các đoạn đường bao quanh chợ: Hai Bà Trưng, Bà
Triệu, Nguyễn Thái Học.
Đường loại 2:
- Đường Quang Trung: Từ Phan Bội Châu đến cuối
đường.
- Đường Lý Thường Kiệt: Từ Lê Lai đến cuối Trạm
Truyền hình.
- Đường Bạch Đằng: Từ Ngã ba hẻm 108 đến Đinh
Tiên Hoàng .
- Đường Lê Lai: Từ Nguyễn Văn Trỗi đến Quang
Trung.
- Đường Lê Lợi: Từ Thành Thái đến Trần Hưng Đạo.
- Đường Nguyễn Thái Học: Từ Nguyễn văn Trỗi đến
Quang Trung.
- Đường Thống Nhất: Từ Cầu Nam đến Nguyễn Thị
Minh Khai.
Đường loại 3:
- Đường Đinh Tiên Hoàng: Từ Trần Hưng Đạo đến đường
Bạch Đằng.
- Đường Lê Lợi: Từ Trần Hưng Đạo đến đường Bạch
Đằng.
- Đường Thành Thái: Từ Lê Lợi đến Nguyễn Trường
Tộ.
- Đường Nguyễn Trường Tộ: Từ Đề Thám đến đường Bạch
Đằng.
- Đường Lý Thường Kiệt: Từ cuối Trạm Truyền hình
đến cuối đường.
- Đường Thống Nhất: Từ Quang Trung đến cuối đường.
- Đường Trần Hưng Đạo: Từ Cầu Nam đến đường Bà
Triệu.
- Đường Bà Triệu: Từ đường Thống Nhất đến Trần
Hưng Đạo.
- Đường Phạm Ngũ Lão: Từ đường Thống Nhất đến Trần
Hưng Đạo.
Đường loại 4:
- Các đường Nguyễn Thị Minh Khai, Phạm Ngọc Thạch.
- Đường Phạm Ngũ Lão: Từ Trần Hưng Đạo đến Bạch
Đằng, từ Quang Trung đến Thống Nhất.
- Đường Đề Thám: Từ Nguyễn Văn Trỗi đến Nguyễn
Trường Tộ.
- Đường Hàm Nghi: Từ Nguyễn Trường Tộ đến cuối
đường.
- Các đoạn còn lại của đường Trần Hưng Đạo, Đề
Thám, Bạch Đằng.
Đường loại 5:
- Các con đường: Ngô Gia Tự, Trần Quý Cáp, Võ Thị
Sáu, Hải Thượng Lãn Ông, Nguyễn Đình Chiểu.
- Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm: từ Phan Bội Châu đến
cuối đường.
- Đường Cao Bá Quát: từ Phan Bội Châu đến cuối
đường.
- Đường Huỳnh Thúc Kháng: từ Đề Thám đến cuối đường.
Đường loại 6:
- Các con đường: Trần Phú, Phan Bội Châu, Bùi Thị
Xuân, Phan Đình Phùng, Lê Hồng Phong, Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Ngô Sỹ Liên,
Phan Chu Trinh, Ngô Quyền.
- Các đoạn nối từ đường Lý Thường Kiệt đến đường
Nguyễn Bỉnh Khiêm ra biển.
- Các đường nhựa còn lại của thị trấn có chiều rộng
³ 4 m.
Đường loại 7:
Các đường đất còn lại của thị trấn có chiều rộng
³ 4 m.
7. Thị trấn Chợ Lầu (Bắc Bình)
Đường loại 1:
- Quốc lộ 1A: từ cầu Sông Lũy đến Nhà máy xay
Bình Phước.
- Đất 3 mặt tiền xung quanh Chợ cũ - Chợ Lầu.
Đường loại 2 :
- Quốc lộ 1A: Từ Nhà máy xay Bình Phước đến giáp
Bình Hiếu.
Đường loại 3:
- Đất 4 mặt tiền xung quanh chợ quy hoạch mới.
- Đất các trục đường đến chợ quy hoạch mới của
Chợ Lầu, tính từ chợ ra 30m.
Đường loại 4:
- Các đường: Hải Thượng Lãn Ông, đường 18/4, Ngô
Quyền.
- Đường Lý Thường Kiệt: Từ Quốc lộ 1A đến Bầu Bạn.
- Đường Huỳnh Thúc Kháng (Bắc Quốc lộ 1A).
Đường loại 5:
- Các con đường: Trần Hưng Đạo, Ngô Gia Tự, Lê Hồng
Phong (Bắc Quốc lộ 1A), trục đường TD3, TD4, TD2.1, Hà Huy Tập, Phan Chu Trinh,
Trần Quý Cáp
- Trần Quốc Toản: từ Bắc Quốc lộ 1A đến Nhà trẻ
Hướng Dương.
- Chu Văn An: từ Bắc Quốc lộ 1A đến Phòng Giáo dục,
kéo dài đến nhà Ông Châu Y tá.
- Lý Tự Trọng: Từ Trần Quý Cáp về phía Tây đến
Chu Văn An.
- Nguyễn Huệ: Từ Nam Quốc lộ 1A đến hết trụ sở
HTX Chợ Lầu và kéo về phía Đông đến Chợ.
- Lê Thánh Tôn: Từ Nam Quốc lộ 1A vào sâu 100 m.
- Các trục đường dọc giữa bao gồm: đường trước
và sau Công ty Khai thác công trình thủy lợi; đường từ nhà Ông Lâm kéo về phía
Tây đến Lê Hồng Phong; đường quy hoạch đối diện Kho bạc Nhà nước và các trục đường
ngang, dọc giữa khác (phía bắc Quốc lộ 1A) nối với các trục đường TD1, TD2,
TD3, TD4.
Đường loại 6: đường Nguyễn Hữu Cảnh và các
con đường còn lại trong thị trấn có chiều rộng ³ 4 m.
8. Thị trấn Ma Lâm (Hàm Thuận Bắc)
Đường loại 1:
- Quốc lộ 28: đoạn từ phía bắc Cầu Ngựa đến đường
sắt Thống Nhất.
- Đường vào chợ Ma Lâm: từ Cây xăng đến cổng
chính Chợ.
Đường loại 2:
- Quốc lộ 28: đoạn từ cầu 14 đến phía nam cầu Ngựa
và đoạn từ phía bắc đường sắt đến Cống km 28 (Trại Giống lúa Ma Lâm).
Đường loại 3:
- Đường Sa ra - Tầm Hưng: từ Ngã ba Ngân hàng đến
Ngã ba vào Lò gạch cũ.
- Đường Ma Lâm - Thuận Minh: từ Cầu Ngựa đến
giáp đường sắt.
Đường loại 4:
- Đường Sa Ra-Tầm Hưng: từ Ngã ba vào Lò gạch cũ
đến cầu Tầm Hưng.
- Đường Ma Lâm -Hồng Sơn: Đoạn từ Quốc lộ 28 đến
đường sắt.
Đường loại 5:
Các con đường còn lại trong thị trấn có chiều rộng
³ 4 m.
9. Thị trấn Phú Long (Hàm Thuận Bắc)
Đường loại 1:
- Quốc lộ 1A: từ Cầu Phú Long đến Trụ sở UBND thị
trấn.
Đường loại 2:
- Quốc lộ 1A: từ Trụ sở UBND thị trấn đến Khu
dân cư Hợp tác xã 1.
Đường loại 3:
- Quốc lộ 1A: từ Khu dân cư Hợp tác xã 1 đến
giáp ranh xã Hàm Đức.
- Trục đường Phú Long-Phú Hải: từ Ngã ba Quốc lộ
1A đến Cống Rọc Cửa.
Đường loại 4:
- Đường đi phường Phú Hải: Từ Cống Rọc Cửa đến
giáp ranh Phú Hải.
Đường loại 5:
Các con đường còn lại trong thị trấn có chiều rộng
³ 4 m.
10. Thị trấn Thuận Nam (Hàm Thuận Nam)
Đường loại 1:
- Đường Quốc lộ 1A: từ Ngã ba đường vào Công ty
Thanh Long Đài Loan đến Bưu điện thị trấn Thuận Nam.
- Đường vào núi Tà Cú: Từ Quốc lộ 1A đến giáp
khu du lịch Cáp treo Tà Cú.
Đường loại 2:
- Đường vào núi Tà Cú: Từ Ngã ba Tà Cú đến giáp
đường 712 cũ.
- Đường 712 cũ: Từ Quốc lộ 1A đến Trường Tiểu học
Thuận Nam 2.
Đường loại 3:
- Đường Quốc lộ 1A: Từ giáp Hàm Minh đến Ngã ba
đường vào Công ty Thanh Long Đài Loan.
- Các đường nội huyện thuộc trung tâm huyện.
Đường loại 4:
- Đường vào Hồ Tân Lập.
- Đường Quốc lộ 1A: từ Bưu điện thị trấn Thuận
Nam đến giáp Tân Lập.
- Đường vào Công ty Thanh Long Đài Loan.
Đường loại 5:
- Đường 712 cũ: Từ Trường Tiểu học Thuận Nam 2 đến
giáp Tân Thuận.
- Các con đường còn lại trong thị trấn có chiều
rộng ³ 4 m.
11. Thị trấn Lạc Tánh (Tánh Linh)
Đường loại 1:
- Đất nằm ở mặt tiền dọc theo hai bên đường vào
chợ: Từ đường ĐT 710 và ĐT 336 đến hết chợ.
Đường loại 2:
- Trục đường 710: từ Nhà thờ Lạc Tánh đến Ngã ba
Công an huyện.
- Trục đường 336: từ Ngã tư Phòng Giáo dục đến Cầu
K 0 + 900.
Đường loại 3:
- Trục đường 710: từ Nhà thờ Lạc Tánh đến đường
rẽ vào Khu Mười Căn, khu vực chợ chiều (dài 300 m).
- Trục đường 336: từ Cầu K 0 + 900 đến giáp ranh
xã Đức Thuận.
- Đường từ Bảo Việt đến Ngã ba Công an (đường
Thanh Niên).
- Đoạn từ đường 336 (trước cổng sân vận động) đến
giáp đường vào chợ.
- Đoạn từ đường 336 (tại Nhà trẻ) đến giáp đường
vào chợ.
- Đoạn từ đường 336 đến hết Trường cấp III Tánh
Linh.
- Đoạn từ Ngã ba Công an đến Trường Tiểu học Lạc
Tánh I.
Đường loại 4:
- Phần còn lại của trục đường ĐT 710 và ĐT 336.
- Đoạn đường từ cuối chợ ra tới đường ĐT 710.
- Đường phía tây Bệnh viện: từ Ngã ba đến giáp
ranh xã Đức Thuận.
- Đường phía đông Bệnh viện: từ Ngã ba đến giáp
ranh xã Đức Thuận.
Đường loại 5:
Các con đường còn lại của thị trấn có chiều rộng
³ 4 m.
12. Thị trấn Võ Xu (Đức Linh)
Đường loại 1:
- Đường ĐT 713: Từ Ngã ba ông thầy Tuấn đến Ngã
ba ông Sáu Đành.
Đường loại 2:
- Từ Cây xăng Ông Mười đến hết cầu (Tiệm chụp
hình Nguyệt).
Đường loại 3:
- Đường rẽ giáp đường ĐT 713: Từ Ngân hàng đến
Nhà Văn hóa Võ Xu.
- Đường ĐT 710: Từ đường ĐT 713 đến Ngã tư ông
Nguyễn Ân.
- Đường ĐT 713: từ Ngã ba ông Sáu Đành đến Ngã
tư ông Phạm Lênh.
- Đường 2 bên hông chợ Võ Xu từ ĐT 713 vào đến hết
chợ.
Đường loại 4:
- Đường ĐT 713: từ cầu (Tiệm chụp hình Nguyệt) đến
Ngã ba ông thầy Tuấn.
- Trục đường ĐT 710: Ngã tư ông Nguyễn Ân đến
Trường Tiểu học Võ Xu 1.
Đường loại 5:
- Đường ĐT 713: từ ranh xã Nam Chính đến cầu thú
y; từ cống nhà ông Chín Dư đến hết ranh cây xăng ông Mười (hướng Đức Tài đi Võ
Xu).
- Đường rẽ giáp ĐT 713: từ Bưu điện đến cống
thoát nước trường PTTH Đức Linh.
- Đường ĐT 710: từ ngã ba vào lò gạch ông Cường
đến giáp ranh xã Vũ Hòa; từ ngã 4 nhà ông Phạm Lênh đến ngã 4 nhà ông Liễu.
- Đường rẽ giáp từ Ngân hàng Võ Xu hướng vào trường
Tiểu học Võ Xu 3 đến đường 2.
- Đường rẽ giáp ĐT 713: từ hết ranh chợ đến đường
hai.
Đường loại 6:
- Đường ĐT 713: từ ngã 4 nhà ông Liễu đến hết
khu dân cư thị trấn Võ Xu.
- Hai tuyến đường song song ĐT 713: từ Trạm bơm
đến trường Mầm Non 1.
- Đường rẽ giáp ĐT 713: từ cây xăng thôn 1 đến
ngã 3 nhà ông Thuyết.
- Các đường rẽ từ ĐT 713 đến 2 đường song song
ĐT 713.
- Đường song song ĐT 713 hai bên đường ĐT 713.
- Các tuyến đường còn lại của thị trấn có chiều
rộng ³ 4 m.
13. Thị trấn Đức Tài (Đức Linh)
Đường loại 1:
- Đường ĐT 713: Ngã ba bên hông Ngân hàng nông
nghiệp đến đường 50.
- Đường 2 bên hông chợ Đức Tài: Từ ĐT 713 đến Trần
Phú.
- Đường 50: Từ ĐT 713 đến Trần Phú.
Đường loại 2:
- Đường ĐT 713: Đoạn từ Ngã ba bên hông Ngân
hàng Nông nghiệp đến xã Đức Hạnh và đoạn từ đường 50 đến Ngã tư Nguyễn Văn
Linh.
- Đường 50: Từ Trần Phú vào đến Công ty Cao su.
Đường loại 3:
- Đường Trần Phú: Từ đường 50 đến Nhà trẻ (Đội
Quản lý Thị trường).
Đường loại 4:
- Đường ĐT 713: Từ ngã tư Nguyễn Văn Linh đến
ngã ba Điện Biên Phủ.
- Đường Trần Phú: Từ ranh đất Nhà trẻ (Đội QLTT)
đến Thủ Khoa Huân.
- Đường 50: Từ đường vào Công ty Cao su đến Chùa
Quảng Sơn.
Đường loại 5:
- Đường ĐT 713: Ngã ba Điện Biên Phủ đến Ngã tư
Ngô Quyền.
Đường loại 6:
- Đường ĐT 713: Ngã tư Ngô Quyền đến hết khu dân
cư TT Đức Tài.
- Đường 50: Từ ngã tư đường 50 đến Nguyễn Trãi.
- Đường Trần Phú: Từ Thủ Khoa Huân đến giáp xã Đức
Hạnh.
Đường loại 7:
- Đường Nguyễn Văn Linh.
- Đường Nguyễn Huệ: từ ĐT 713 đến đường Nguyên
Trãi.
- Đường ĐT 713: từ đường Nguyễn Trãi đến hết khu
dân cư đất rẫy.
Các con đường còn lại của thị trấn có chiều rộng
³ 4 m.
II. PHÂN LOẠI VỊ TRÍ: CÓ 4 VỊ
TRÍ.
- Vị trí 1: Đất nằm ở hai bên mặt tiền các đường
phố.
- Vị trí 2: Đất nằm trong các đường hẻm liền kề
của các đường phố, có chiều rộng từ 3 m trở lên và sâu không quá 100 m.
- Vị trí 3: Gồm đất trong các đường hẻm liền kề
của các đường phố, có chiều rộng từ 3 m trở lên và sâu từ trên 100 m đến 300 m;
đất trong những hẻm liền kề rộng dưới 3 m của các đường phố, sâu không quá 100
m; Đất trong hẻm của đường hẻm thuộc vị trí 2 rộng từ 3 m trở lên, sâu không
quá 100 m.
- Vị trí 4: Đất những vị trí còn lại trong đô thị./.