ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 75/2017/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 21
tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày
25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ
Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí
và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ
Nghị quyết số 23/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa X,
kỳ họp thứ 4 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3281/TTr-STNMT
ngày 07 tháng 8 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) gồm: cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Tổ chức thu lệ phí: Văn phòng Đăng
ký đất đai Ninh Thuận trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
c) Đối tượng miễn lệ phí: Hộ nghèo,
người có công cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, thôn có điều kiện
kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn.
Điều 2. Mức thu lệ phí
1. Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận
đối với hộ gia đình, cá nhân:
a) Tại các phường thuộc thành phố
Phan Rang- Tháp Chàm:
- Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
+ Trường hợp cấp mới: 80.000
đồng/giấy.
+ Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại
Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng
nhận: 20.000 đồng/giấy.
- Trong trường hợp Giấy chứng nhận cấp
cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác
gắn liền với đất):
+ Trường hợp cấp mới: 25.000
đồng/giấy.
+ Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại
Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng
nhận: 20.000 đồng/giấy.
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất
đai: 15.000 đồng/1 lần.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn
bản, số liệu hồ sơ địa chính: 10.000 đồng/1 lần.
b) Tại các khu vực khác:
Tính bằng 50% mức thu áp dụng đối với
hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Phan Rang- Tháp Chàm.
2. Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận
đối với tổ chức:
- Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
+ Trường hợp cấp
mới: 400.000 đồng/giấy.
+ Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại
Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng
nhận: 40.000 đồng/giấy.
- Trong trường hợp Giấy chứng nhận
cấp cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền
với đất):
+ Trường hợp cấp mới: 100.000
đồng/giấy.
+ Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại
Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng
nhận: 40.000 đồng/giấy.
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất
đai: 20.000 đồng/ lần.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn
bản, số liệu hồ sơ địa chính: 20.000 đồng/1 lần.
Điều 3. Chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí
1. Tổ chức thu lệ phí thực hiện nộp
100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn kinh phí trang trải
cho hoạt động thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của cơ quan
thu lệ phí theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định pháp luật.
2. Các nội dung khác liên quan đến
việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận không đề cập tại
Quyết định này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm
2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện theo đúng quy
định hiện hành.
Điều 5. Quyết
định này có hiệu lực thi hành từ ngày 31 tháng 8 năm 2017; thay thế Quyết định số 308/2009/QĐ-UBND ngày 01/10/2009 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và Quyết định số
40/2011/QĐ-UBND ngày 07/9/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận việc quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ pháp chế - Bộ TN&MT;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- VPUB: LĐ, QHXD, TH;
-Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Hậu
|