|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
74/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Hoàng Xuân Ánh
|
Ngày ban hành:
|
23/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
74/2024/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 23
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TỶ LỆ CỦA
TỪNG LOẠI KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI CÓ TRONG TỔNG KHỐI LƯỢNG KHOÁNG SẢN NGUYÊN
KHAI CHỨA NHIỀU KHOÁNG VẬT, KHOÁNG CHẤT CÓ ÍCH ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ
TỶ LỆ QUY ĐỔI KHỐI LƯỢNG KHOÁNG SẢN THÀNH PHẨM RA KHỐI LƯỢNG KHOÁNG SẢN NGUYÊN
KHAI ĐỂ TÍNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 27/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023
của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 5302/TTr-STNMT ngày 13 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định tỷ lệ của từng loại khoáng
sản nguyên khai có trong tổng khối lượng khoáng sản nguyên khai chứa nhiều
khoáng vật, khoáng chất có ích đối với khai thác khoáng sản và tỷ lệ quy đổi từ
khối lượng khoáng sản thành phẩm ra khối lượng khoáng sản nguyên khai để tính
phí bảo vệ môi trường đối với khai thác tận thu khoáng sản trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh và
các cơ quan có liên quan đến việc xây dựng, thực hiện xác định tỷ lệ của từng
loại khoáng sản nguyên khai có trong tổng khối lượng khoáng sản nguyên khai
chứa nhiều khoáng vật, khoáng chất có ích đối với khai thác khoáng sản và tỷ lệ
quy đổi từ khối lượng khoáng sản thành phẩm ra khối lượng khoáng sản nguyên
khai để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác tận thu khoáng sản trên
địa bàn tỉnh Cao Bằng.
b) Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản thuộc đối
tượng nộp phí bảo vệ môi trường theo quy định.
Điều 2. Tỷ lệ của từng loại khoáng sản nguyên
khai có trong tổng khối lượng khoáng sản nguyên khai chứa nhiều khoáng vật,
khoáng chất có ích đối với khai thác khoáng sản
STT
|
Mỏ khoáng sản
|
Loại khoáng sản
|
Tỷ lệ từng loại
khoáng sản nguyên khai có trong tổng khối lượng khoáng sản nguyên khai
|
1
|
Mỏ chì kẽm Bản Bó, xã Thái Học, huyện Bảo Lâm,
tỉnh Cao Bằng
|
Chì (Pb)
|
0,102041
|
Kẽm (Zn)
|
0,897959
|
2
|
Mỏ niken - đồng khu vực xã Quang Trung, huyện Hòa
An, tỉnh Cao Bằng
|
Niken (Ni)
|
0,702487
|
Đồng (Cu)
|
0,270647
|
Coban (Co)
|
0,026866
|
Điều 3. Tỷ lệ quy đổi từ khối lượng khoáng sản
thành phẩm ra khối lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác tận thu khoáng sản
STT
|
Tên khoáng sản
|
Tỷ lệ quy đổi
|
Đơn vị tính
|
1
|
Khai thác tận thu khoáng sản thiếc tại các bãi
thải của mỏ đã đóng cửa mỏ
|
40,0
|
Tấn nguyên khai/
tấn sản phẩm
|
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng
01 năm 2025.
2. Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 10/10/2019
Ban hành tỷ lệ quy đổi số lượng khoáng sản đã qua sàng tuyển ra số lượng khoáng
sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng
sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng và Quyết định số 10/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020
sửa đổi, bổ sung mục V điểm 2.1 khoản 2 Điều 1 Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND
ngày 10/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng hết hiệu lực thi hành kể từ
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối
hợp với Cục Thuế tỉnh và các cơ quan liên quan thực hiện xây dựng, xác định tỷ
lệ của từng loại khoáng sản nguyên khai có trong tổng khối lượng khoáng sản
nguyên khai chứa nhiều khoáng vật, khoáng chất có ích đối với khai thác khoáng
sản và tỷ lệ quy đổi từ khối lượng khoáng sản thành phẩm ra khối lượng khoáng
sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác tận thu khoáng
sản khi có thay đổi hoặc phát sinh mỏ, khai thác tận thu khoáng sản tại bãi
thải mới phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định ban hành quy định
cho phù hợp.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Công Thương; Giám đốc Kho bạc Nhà
nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố; các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản thuộc đối tượng nộp
phí bảo vệ môi trường và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tổng cục Thuế;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ TN&MT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Cao Bằng;
- Sở TN&MT;
- Cục Thuế tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Thông tin, VPUBND tỉnh;
- Như Điều 5;
- Lưu: VT, CN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
Quyết định 74/2024/QĐ-UBND quy định tỷ lệ của từng loại khoáng sản nguyên khai có trong tổng khối lượng khoáng sản nguyên khai chứa nhiều khoáng vật, khoáng chất có ích đối với khai thác khoáng sản và tỷ lệ quy đổi khối lượng khoáng sản thành phẩm ra khối lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác tận thu khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 74/2024/QĐ-UBND ngày 23/12/2024 quy định tỷ lệ của từng loại khoáng sản nguyên khai có trong tổng khối lượng khoáng sản nguyên khai chứa nhiều khoáng vật, khoáng chất có ích đối với khai thác khoáng sản và tỷ lệ quy đổi khối lượng khoáng sản thành phẩm ra khối lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác tận thu khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
6
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|