|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 72/2017/QĐ-UBND mức thu học phí giáo dục mầm non phổ thông công lập Huế
Số hiệu:
|
72/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Cao
|
Ngày ban hành:
|
31/08/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 72/2017/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 31 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP ĐỐI VỚI
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI TRÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM HỌC 2017 - 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng
11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2015 của chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí
đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ
chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học
2020 - 2021;
Căn cứ thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ
Giáo dục và đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của chính phủ quy định về cơ chế thu,
quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016
đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Nghị quyết số
17/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy
định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và
phổ thông công lập đối
với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2017 - 2018;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tại Công văn số 2059/SGD&ĐT-KHTC ngày 24 tháng 8 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm
non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế năm học 2017 - 2018 như sau:
1. Mức thu học phí:
STT
|
Cấp học
Khu vực
|
Mầm non
|
Trung học cơ sở
|
Trung học cơ sở có
học nghề
|
Trung học phổ
thông
|
Bán trú
|
Không bán trú
|
I
|
Thành thị
|
|
|
|
|
|
1
|
Các phường thuộc thành phố Huế
|
144
|
96
|
75
|
91
|
78
|
2
|
Các phường thuộc thị xã Hương Thủy và thị xã
Hương Trà
|
96
|
72
|
60
|
73
|
65
|
II
|
Nông thôn
|
|
|
|
|
|
1
|
Các thị trấn đồng bằng
|
72
|
54
|
45
|
59
|
52
|
2
|
Các xã đồng bằng
|
48
|
36
|
30
|
42
|
39
|
III
|
Miền núi
|
|
|
|
|
|
1
|
Các thị trấn miền núi
|
24
|
18
|
15
|
28
|
20
|
2
|
Các xã miền núi
|
12
|
10
|
8
|
14
|
13
|
2 Các cơ sở giáo dục thường xuyên được
áp dụng mức thu học phí tương ứng từng cấp học, từng khu vực
của các trường phổ thông công lập trên địa bàn.
3. Danh sách các xã, phường, thị trấn
phân theo khu vực quy định tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quy định
về miễn, giảm học phí
1. Các cơ sở
giáo dục thực hiện chế độ miễn, giảm học phí và được cấp bù miễn giảm học phí
theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng
10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý
học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021; Thông
tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ
Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao
động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ.
2. Trẻ em học mầm
non, học sinh phổ thông công lập và học viên học ở các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên theo chương trình trung
học cơ sở trung học phổ thông thuộc hộ gia đình có cá nhân
có tên trong danh sách bị thiệt hại
do sự cố môi trường biển được Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt được miễn học phí. Các cơ sở giáo dục thực hiện miễn học phí và được cấp bù miễn học phí năm học 2016-2017 (9 tháng) theo quy định.
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp
với Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể thủ tục miễn học phí đối với các đối tượng
này.
Điều 3. Quy định về quản lý và
sử dụng học phí
1. Tổ chức thu học phí: Học phí được
thu định kỳ hàng tháng; nếu cha mẹ học sinh tự nguyện, nhà trường có thể thu một
lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục thường
xuyên, dạy nghề phổ thông trung học cơ sở học phí được thu
theo số tháng thực học; đối với cơ sở giáo dục phổ thông, học phí được thu 9
tháng/năm học.
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp
với Sở Tài chính hướng dẫn công tác tổ chức thu học phí đối với cấp Trung học
cơ sở có học nghề đảm bảo phù hợp quy định.
2. Quản lý và sử dụng học phí: Cơ sở
giáo dục có trách nhiệm tổ chức thu học phí và nộp toàn bộ số học phí thu được
vào Kho bạc nhà nước, sử dụng biên lai thu học phí theo quy định của Bộ Tài
chính. Cơ sở giáo dục công lập quản lý, sử dụng học phí
theo quy định của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện
nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
chịu trách nhiệm tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách nhà
nước; thực hiện công tác kế toán, thống kê theo các quy định
của pháp luật.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2017, thay thế Quyết định số
66/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức
thu học phí của các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương
trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2016 - 2017.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Bộ Tài chính;
- Bộ GD&ĐT;
- Cục KTVB QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực tỉnh ủy;
- TTHĐND, các Ban của HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQVN tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Cổng TTĐT tỉnh, báo TT-Huế;
- Lưu: VT, GD, TC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN PHÂN THEO KHU VỰC
(Kèm theo Quyết định số 72/2017/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh)
STT
|
Khu
vực thành thị
|
Khu
vực nông thôn
|
Khu
vực miền núi
|
a)
|
27 phường thuộc thành phố Huế
|
06 thị trấn
|
02 thị trấn
|
1
|
Phường Phú Thuận
|
Thị trấn Phong
Điền
|
Thị trấn Khe
Tre
|
2
|
Phường Phú Bình
|
Thị trấn Sịa
|
Thị trấn A Lưới
|
3
|
Phường Tây Lộc
|
Thị trấn Thuận
An
|
|
4
|
Phường Thuận Lộc
|
Thị trấn Phú Lộc
|
|
5
|
Phường Phú Hiệp
|
Thị trấn Lăng
Cô
|
|
6
|
Phường Phú Hậu
|
Thị trấn Phú
Đa
|
|
7
|
Phường Thuận Hoà
|
|
|
8
|
Phường Thuận Thành
|
|
|
9
|
Phường Phú Hoà
|
|
|
10
|
Phường Phú Cát
|
|
|
11
|
Phường Kim Long
|
|
|
12
|
Phường Vĩ Dạ
|
|
|
13
|
Phường Phường Đúc
|
|
|
14
|
Phường Vinh Ninh
|
|
|
15
|
Phường Phú Hội
|
|
|
16
|
Phường Phú Nhuận
|
|
|
17
|
Phường Xuân Phú
|
|
|
18
|
Phường Trường An
|
|
|
19
|
Phường Phước Vinh
|
|
|
20
|
Phường An Cựu
|
|
|
21
|
Phường An Hoà
|
|
|
22
|
Phường Hương Sơ
|
|
|
23
|
Phường An Đông
|
|
|
24
|
Phường An Tây
|
|
|
25
|
Phường Thủy Biều
|
|
|
26
|
Phường Hương Long
|
|
|
27
|
Phường Thủy Xuân
|
|
|
b
|
12 Phường thuộc thị xã Hương Thủy và Hương Trà
|
73 Xã
|
32 Xã
|
|
|
Huyện Phong Điền
|
Huyện Nam Đông
|
1
|
Phường Phú Bài
|
Xã Phong Hoà
|
Xã Hương Phú
|
2
|
Phường Thủy Dương
|
Xã Phong Thu
|
Xã Hương Sơn
|
3
|
Phường Thủy Phương
|
Xã Phong Hiền
|
Xã Hương Lộc
|
4
|
Phường Thủy Châu
|
Xã Phong Mỹ
|
Xã Thượng Quảng
|
5
|
Phường Thủy Lương
|
Xã Phong An
|
Xã Hương Hoà
|
6
|
Phường Tứ Hạ
|
Xã Phong Xuân
|
Xã Hương Giang
|
7
|
Phường Hương Vân
|
Xã Phong Sơn
|
Xã Thượng Lộ
|
8
|
Phường Hương Văn
|
Xã Điền Môn
|
Xã Thượng Nhật
|
9
|
Phường Hương Hồ
|
Xã Điền Lộc
|
Xã Hương Hữu
|
10
|
Phường Hương
Xuân
|
Xã Phong Bình
|
Xã Thượng Long
|
11
|
Phường Hương Chữ
|
Xã Điền Hoà
|
|
12
|
Phường Hương An
|
Xã Phong Hải
|
|
13
|
|
Xã Phong Chương
|
|
14
|
|
Xã Điền Hương
|
|
15
|
|
Xã Điền Hải
|
|
|
|
Huyện Quảng
Điền
|
|
16
|
|
Xã Quảng Vinh
|
|
17
|
|
Xã Quảng Thành
|
|
18
|
|
Xã Quảng Thọ
|
|
19
|
|
Xã Quảng Phú
|
|
20
|
|
Xã Quảng Phước
|
|
21
|
|
Xã Quảng An
|
|
22
|
|
Xã Quảng Thái
|
|
23
|
|
Xã Quảng Ngạn
|
|
24
|
|
Xã Quảng Lợi
|
|
25
|
|
Xã Quảng Công
|
|
|
|
Thị Xã Hương
Trà
|
|
26
|
|
Xã Hương Bình
|
|
27
|
|
Xã Hương Toàn
|
|
28
|
|
Xã Hương Vinh
|
|
29
|
|
Xã Hương Thọ
|
|
30
|
|
Xã Bình Điền
|
|
31
|
|
Xã Hải Dương
|
|
32
|
|
Xã Hương Phong
|
|
33
|
|
Xã Hồng Tiến
|
|
34
|
|
Xã Bình Thành
|
|
|
|
Thị Xã Hương
Thủy
|
Thị Xã Hương Thủy
|
35
|
|
Xã Thủy Vân
|
Xã Phú Sơn
|
36
|
|
Xã Thủy Thanh
|
Xã Dương Hoà
|
37
|
|
Xã Thủy Bằng
|
|
38
|
|
Xã Thủy Tân
|
|
39
|
|
Xã Thủy Phù
|
|
|
|
Huyện Phú
Vang
|
|
40
|
|
Xã Phú Dương
|
|
41
|
|
Xã Phú Mậu
|
|
42
|
|
Xã Phú Thượng
|
|
43
|
|
Xã Phú Hồ
|
|
44
|
|
Xã Phú Lương
|
|
45
|
|
Xã Phú Thuận
|
|
46
|
|
Xã Phú An
|
|
47
|
|
Xã Phú Hải
|
|
48
|
|
Xã Phú Mỹ
|
|
49
|
|
Xã Vinh Thanh
|
|
50
|
|
Xã Vinh An
|
|
51
|
|
Xã Phú Xuân
|
|
52
|
|
Xã Phú Diên
|
|
53
|
|
Xã Phú Thanh
|
|
54
|
|
Xã Vinh Xuân
|
|
55
|
|
Xã Vinh Phú
|
|
56
|
|
Xã Vinh Thái
|
|
57
|
|
Xã Vinh Hà
|
|
|
|
Huyện Phú
Lộc
|
Huyện A Lưới
|
58
|
|
Xã Lộc Bồn
|
Xã Hồng Vân
|
59
|
|
Xã Lộc Sơn
|
Xã Hồng Trung
|
60
|
|
Xã Lộc Thủy
|
Xã Hương Nguyên
|
61
|
|
Xã Lộc Tiến
|
Xã Hồng Bắc
|
62
|
|
Xã Lộc Hoà
|
Xã Hồng Hạ
|
63
|
|
Xã Xuân Lộc
|
Xã Hương Phong
|
64
|
|
Xã Vinh Hưng
|
Xã Nhâm
|
65
|
|
Xã Lộc An
|
Xã Hồng Thượng
|
66
|
|
Xã Lộc Điền
|
Xã Hồng Thái
|
67
|
|
Xã Lộc Trì
|
Xã A Roàng
|
68
|
|
Xã Vinh Mỹ
|
Xã Đông Sơn
|
69
|
|
Xã Vinh Hải
|
Xã A Đớt
|
70
|
|
Xã Vinh Giang
|
Xã Hồng Thủy
|
71
|
|
Xã Vinh Hiền
|
Xã Hương Lâm
|
72
|
|
Xã Lộc Vĩnh
|
Xã Hồng Kim
|
73
|
|
Xã Lộc Bình
|
Xã Bắc Sơn
|
74
|
|
|
Xã A Ngo
|
75
|
|
|
Xã Sơn Thủy
|
76
|
|
|
Xã Phú Vinh
|
77
|
|
|
Xã Hồng Quảng
|
Quyết định 72/2017/QĐ-UBND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2017-2018
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 72/2017/QĐ-UBND ngày 31/08/2017 quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2017-2018
4.238
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|