|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
67/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Thái Văn Hằng
|
Ngày ban hành:
|
30/09/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
67/2014/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày
30 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, TỶ LỆ TRÍCH NỘP VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ PHÍ VỆ
SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh 38/2001/PL-UBTVQH 10 về phí
và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3
tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí
và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02
tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 16
tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu và chế độ quản lý
phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 2738/TTr-STC ngày 28 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng.
1. Phạm vi điều chỉnh.
Quyết định này quy định về mức thu và chế độ quản
lý phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng.
a) Các tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ thu
phí gồm:
Các đơn vị tham gia hoạt động vệ sinh môi trường
hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền.
b) Các đối tượng phải nộp phí như sau:
Các tổ chức, cơ quan hành chính sự nghiệp, lực
lượng vũ trang; các doanh nghiệp; các nhà hàng; khách sạn... đóng trên địa bàn
tỉnh Nghệ An;
Các hộ là hộ gia đình, cá nhân sinh sống và hoạt
động tại địa bàn tỉnh Nghệ An, bao gồm tất cả các nhân khẩu của hộ thường trú,
nhân khẩu hộ gia đình tạm trú, nhân khẩu của hộ gia đình sống trong khu tập thể
cơ quan, đơn vị, các hộ gia đình ở chung cư (trừ các hộ gia đình, cá nhân không
tham gia kinh doanh dịch vụ sinh sống tại các xã vùng sâu, vùng xa không có đường
quốc lộ, tỉnh lộ đi qua);
Các hộ sản xuất, kinh doanh dịch vụ;
Các địa điểm tập trung đông người có phát thải
rác do các tổ chức, cơ quan hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang, các doanh
nghiệp quản lý.
Điều 2. Mức thu phí, tỷ lệ trích nộp.
1. Mức thu phí.
TT
|
Đối tượng
thu
|
ĐVT
|
|
1
|
Nhóm 1: Hộ gia đình không tham gia kinh doanh
dịch vụ, gồm:
|
|
|
a)
|
Các hộ gia đình thuộc: Phường (trừ khối 15 phường
Cửa Nam; khối Yên Giang phường Đông Vĩnh; các khối nhập vào phường Vinh Tân từ
xã Hưng Thịnh - Hưng Nguyên).
|
Khẩu/tháng
|
4.000
|
Các hộ 2 bên đường Nguyễn Trãi thuộc xã Nghi
Phú, các hộ 2 bên đường Đặng Thai Mai đến khu Công nghiệp Bắc Vinh; các hộ
hai bên đường Xô Viết Nghệ Tĩnh; các hộ 2 bên đường Quốc lộ 46 thuộc thành phố
Vinh; các hộ 2 bên đường Lê Viết Thuật thuộc xã Hưng Lộc (thành phố Vinh);
|
Khẩu/tháng
|
4.000
|
Các hộ trên các trục đường Bình Minh, đường số
II, đường Sào Nam, các trục đường dọc, đường ngang quy hoạch trên 7m (thị xã
Cửa Lò);
|
Các hộ 2 bên đường Quốc lộ 48 thuộc thị xã
Thái Hoà; hai bên Quốc lộ 1A thị xã Hoàng Mai.
|
b)
|
Các hộ gia đình còn lại thuộc thành phố Vinh,
thị xã Cửa Lò, thị xã Thái Hoà, thị xã Hoàng Mai; thị trấn; các hộ gia đình
hai bên đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ thuộc thị tứ các huyện.
|
Khẩu/tháng
|
3.000
|
c)
|
Các hộ gia đình còn lại
|
Khẩu/tháng
|
2.000
|
2
|
Nhóm 2. Các hộ tham gia sản xuất kinh doanh dịch
vụ (kể cả các cơ sở dịch vụ khám chữa bệnh tư nhân)
|
|
|
a)
|
Các hộ sản xuất kinh doanh dịch vụ có sử dụng
từ 4 lao động trở lên và các hộ thải nhiều rác như bán xăm lốp ôtô, sửa chữa
ôtô xe máy, bán vật liệu xây dựng, sành sứ thuỷ tinh, chế biến nông lâm thuỷ
hải sản, giết mổ gia súc,…
|
Hộ/tháng
|
140.000
|
b)
|
Các hộ kinh doanh dịch vụ có sử dụng từ 2 đến
3 lao động
|
Hộ/tháng
|
100.000
|
c)
|
Các hộ kinh doanh dịch vụ ăn uống, hàng tạp
hoá sử dụng 1 lao động
|
Hộ/tháng
|
85.000
|
d)
|
Các hộ kinh doanh buôn bán nhỏ khác nhưng sử dụng
1 lao động
|
Hộ/tháng
|
40.000
|
e)
|
Kinh doanh nhà nghỉ, nhà trọ
|
Giường /tháng
|
8.000
|
3
|
Nhóm 3: Các tổ chức
|
|
|
a)
|
Các cơ quan hành chính sự nghiệp và sự nghiệp
có thu, lực lượng vũ trang, an ninh quốc phòng và các đơn vị có tính chất
hành chính.. Bao gồm (kể cả bệnh viện, trung tâm y tế, nhà điều dưỡng), ban
quản lý chợ, ga, bến bãi; trường học; trung tâm dạy nghề; văn phòng công ty;
văn phòng đại diện; văn phòng hành chính; doanh trại các lực lượng vũ trang
và an ninh quốc phòng; các đơn vị hành chính khác (Mức thu tính theo người
nhưng tối đa không quá 140.000 đồng/đơn vị/tháng).
|
Người /tháng
|
2.000
|
b)
|
- Các đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ
|
|
|
|
+ Đơn vị có có sử dụng dưới 15 lao động hoặc
đơn vị có doanh thu dưới 30 triệu đồng /tháng
|
Đơn vị /tháng
|
125.000
|
|
+ Đơn vị có sử dụng từ 15 đến 40 lao động hoặc
đơn vị có doanh thu từ 30 triệu đồng đến 80 triệu đồng /tháng
|
Đơn vị /tháng
|
240.000
|
|
+ Đơn vị có trên 40 lao động hoặc đơn vị có
doanh thu trên 80 triệu đồng /tháng
|
Đơn vị /tháng
|
280.000
|
c)
|
- Đơn vị kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà
trọ, nhà khách (Mức thu xác định theo giường nhưng tối đa không quá 280.000 đồng/đơn
vị/ tháng)
|
|
|
|
+ Khách sạn
|
Giường /tháng
|
14.000
|
|
+ Nhà nghỉ, nhà trọ, nhà khách
|
Giường /tháng
|
9.000
|
d)
|
- Đơn vị dịch vụ ăn uống:
|
|
|
|
+ Đơn vị ăn uống có doanh thu trên 50 triệu
đ/tháng
|
Đơn vị /tháng
|
280.000
|
|
+ Đơn vị ăn uống có doanh thu từ 30 đến 50 triệu
đ/tháng
|
Đơn vị /tháng
|
240.000
|
|
+ Các đơn vị ăn uống dịch vụ có doanh thu dưới
30 triệu đ/tháng
|
Đơn vị /tháng
|
170.000
|
4
|
Nhóm 4: Chợ, ga tàu, bến bãi (bến xe, bến cảng,
bến cá, kho bãi), sân vận động, các trung tâm, tụ điểm vui chơi giải trí, mức
thu được xác định theo quày hoặc m2 sử dụng nhưng tối đa không quá
225.000 đồng/m3 rác.
|
đ/m3
rác
|
|
a
|
Chợ Vinh, chợ Ga Vinh (Các hộ có địa điểm cố định
kinh doanh cố định).
|
|
|
|
- Hàng ăn:
|
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân từ 3 triệu đồng
/tháng trở xuống
|
Quày, ốt/tháng
|
55.000
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân trên 3 triệu đồng
/tháng đến 5 triệu đồng /tháng.
|
Quày, ốt/tháng
|
70.000
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân trên 5 triệu đồng
/tháng
|
Quày ốt/tháng
|
85.000
|
|
- Hàng tươi sống:
|
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán từ 3 triệu đồng /tháng trở
xuống
|
Quày, ốt/tháng
|
42.000
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân trên 3 triệu đến
5 triệu đồng /tháng.
|
Quày, ốt/tháng
|
50.000
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân trên 5 triệu đồng
/tháng
|
Quày, ốt/tháng
|
55.000
|
|
- Hàng khác
|
Quày, ốt/tháng
|
35.000
|
b
|
Chợ họp thường xuyên ở thành phố Vinh (ngoài
chợ Vinh, chợ Ga Vinh), thị xã Cửa Lò và thị xã Thái Hoà (các hộ có địa điểm
kinh doanh cố định)
|
|
|
|
- Hàng ăn:
|
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân từ 3 triệu đồng
/tháng trở xuống
|
Quày, ốt/tháng
|
20.000
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân trên 3 triệu đồng
/tháng đến 5 triệu đồng /tháng
|
Quày, ốt/tháng
|
35.000
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân trên 5 triệu đồng
/tháng
|
Quày, ốt/tháng
|
42.000
|
|
- Hàng tươi sống:
|
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán từ 3 triệu đồng /tháng trở
xuống
|
Quày, ốt/tháng
|
17.000
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân trên 3 triệu đến
5 triệu đồng /tháng
|
Quày, ốt/tháng
|
20.000
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân trên 5 triệu đồng
/tháng
|
Quày, ốt/tháng
|
28.000
|
|
- Hàng khác
|
Quày, ốt/tháng
|
14.000
|
c
|
Chợ họp thường xuyên ở các thị trấn, thị tứ
(các hộ có địa điểm kinh doanh cố định)
|
|
|
|
- Hàng ăn:
|
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân từ 3 triệu đồng
/tháng trở xuống
|
Quày, ốt/tháng
|
14.000
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân trên 3 triệu đồng
/tháng đến 5 triệu đồng /tháng
|
Quày, ốt/tháng
|
20.000
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân trên 5 triệu đồng
/tháng
|
Quày, ốt/tháng
|
28.000
|
|
- Hàng tươi sống:
|
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán từ 3 triệu đồng /tháng trở
xuống
|
Quày, ốt/tháng
|
7.000
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân trên 3 triệu đồng
/tháng đến 5 triệu đồng /tháng
|
Quày, ốt/tháng
|
14.000
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân trên 5 triệu đồng
/tháng
|
Quày, ốt/tháng
|
20.000
|
|
- Hàng khác
|
Quày, ốt/tháng
|
7.000
|
d
|
Chợ họp thường xuyên ở các khu vực còn lại
(các hộ có địa điểm kinh doanh cố định)
|
|
|
|
- Hàng ăn, hàng tươi sống
|
Quày, ốt/tháng
|
7.000
|
|
- Hàng khác
|
Quày, ốt/tháng
|
5.000
|
e
|
Chợ họp không thường xuyên (các hộ có địa điểm
kinh doanh cố định)
|
Quày, ốt/tháng
|
4.000
|
g
|
Nhà ga, bến xe, các trung tâm văn hoá thể
thao, tụ điểm vui chơi giải trí (sân vận động, nhà văn hoá, nhà hát, rạp chiếu
phim,..).tính trên diện tích sử dụng thực tế của nhà chờ và sân ga, bãi đỗ
xe, sân vận động, nhà văn hóa, nhà hát, rạp chiếu phim,…
|
M2/tháng
|
220
|
2. Tỷ lệ trích nộp
Đơn vị thu phí
(đối với trường hợp đơn vị thu phí được ủy quyền thu phí ngoài chức năng nhiệm
vụ thường xuyên hoặc chưa được ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí cho hoạt động
thu phí) được trích 5% tổng số tiền phí thu được để chi phí cho công tác tổ chức
thu phí, 95% số tiền còn lại nộp ngân sách Nhà nước.
Điều 3. Chế độ quản lý.
1. Các tổ chức thu phí:
- Các đơn vị
thu phí vệ sinh phải sử dụng biên lai thu phí do Tổng cục Thuế phát hành, trực
tiếp ký hợp đồng mua ấn chỉ tại cơ quan Thuế và quản lý biên lai thu phí theo quy
định.
- Hàng tháng
đơn vị có trách nhiệm quyết toán biên lai thu phí theo đúng quy định.
- Các đơn vị
có trách nhiệm nộp toàn bộ số phí thu được (sau khi đã trừ chi phí tổ chức thu)
vào ngân sách Nhà nước.
- Việc thu và
sử dụng 5% phí để lại (chi phí tổ chức thu) đơn vị thu phí phải mở sổ sách theo
dõi và thực hiện chế độ báo cáo tài chính theo đúng quy định quản lý tài chính
hiện hành.
2. Các đối tượng
nộp phí:
Các đối tượng
nộp phí có trách nhiệm nộp phí vệ sinh hàng tháng cùng với phí bảo vệ môi trường
đối với chất thải rắn cho cơ quan thu phí (trừ các đối tượng được miễn nộp phí
bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn thì chỉ nộp một loại phí vệ sinh).
3. Chủ tịch UBND cấp huyện, thành phố, thị xã:
- Căn cứ vào điều kiện thực tế để chỉ đạo tổ chức
triển khai thực hiện Quyết định của UBND tỉnh nhằm đảm bảo dân chủ, công bằng,
hợp lý trên địa bàn.
- Chỉ đạo
phòng Tài chính Kế hoạch hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc công tác tổ chức thu phí,
tổng hợp nguồn thu phí, thực hiện cấp phát, quản lý thu chi phí trên địa bàn, đảm
bảo thu đúng, thu đủ, sử dụng đúng mục đích theo chế độ tài chính hiện hành.
4. Cục Thuế Nghệ An:
Cục thuế Nghệ
An có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc đơn vị thu phí thực hiện việc tự
kê khai, quyết toán và nộp tiền lệ phí vào Ngân sách theo đúng quy định của Luật
quản lý thuế.
5. Sở Tài chính:
Hướng dẫn công
tác thu phí, kịp thời báo cáo UBND tỉnh xử lý các vướng mắc trong quá trình thực
hiện thu phí.
Điều 4. Quyết định này có hiệu hiệu
lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Khoản 1, Điều 1 của Quyết định
số 86/2009/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2009 của UBND tỉnh Nghệ An về việc quy định
đối tượng, mức thu, tỷ lệ trích nộp phí vệ sinh môi trường và phí bảo vệ môi
trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Nghệ An; Quyết định số
25/2013/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2013 của UBND tỉnh về việc sửa đổi mức thu
phí vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các
ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; các tổ chức và
cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Thái Văn Hằng
|
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, tỷ lệ trích nộp và chế độ quản lý phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND ngày 30/09/2014 quy định mức thu, tỷ lệ trích nộp và chế độ quản lý phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Nghệ An
9.433
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|