|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
62/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Thái Văn Hằng
|
Ngày ban hành:
|
19/08/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
62/2010/QĐ-UBND
|
Vinh,
ngày 19 tháng 8 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG NỘP, ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MIỄN,
MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/08/2002 về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ; Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26/7/2010 của Bộ
Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Nghị quyết số 308/2010/NQ-HĐND ngày 10/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh
khoá XV, kỳ họp thứ 18 về đối tượng, mức thu, chế độ thu nộp lệ phí cấp Giấy chứng
nhận và phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1758/TTr-STC ngày 05/8/2010,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định
về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) và phí thẩm định cấp quyền
sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An, áp dụng đối với các tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được uỷ quyền
cấp Giấy chứng nhận như sau:
1. Đối tượng nộp,
đối tượng được miễn, mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận:
Thực hiện theo
quy định tại Điều 1, Nghị quyết số 308/2010/NQ-HĐND ngày 10/7/2010 của Hội đồng
nhân dân tỉnh khoá XV, kỳ họp thứ 18. Cụ thể như sau:
a) Đối tượng nộp
lệ phí cấp Giấy chứng nhận:
Tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi sau khi cấp Giấy
chứng nhận.
b) Đối tượng được
miễn thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận:
- Hộ gia đình,
cá nhân ở xã, thị trấn đề nghị cấp Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất. Trường
hợp các hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố, thị xã đề nghị cấp
Giấy chứng nhận ở xã, thị trấn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận về
quyền sử dụng đất.
- Các trường hợp
đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà
ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày
19/10/2009 của Chính phủ có hiệu lực thi hành mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng
nhận.
c) Mức thu lệ
phí cấp Giấy chứng nhận:
TT
|
Nội
dung thu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu (đồng)
|
Hộ
gia đình, cá nhân
|
Tổ
chức
|
Phường
|
Xã,
thị trấn
|
I
|
Cấp Giấy chứng nhận
|
|
|
|
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận: chỉ có
quyền sử dụng đất
|
đ/1
giấy
|
20.000
|
Miễn
thu
|
80.000
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận: chỉ có
quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất
|
đ/1
giấy
|
40.000
|
25.000
|
320.000
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận: chỉ có
quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, hoặc quyền sử dụng đất và quyền sở hữu
tài sản khác gắn liền với đất
|
đ/1
giấy
|
60.000
|
25.000
|
400.000
|
4
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyện sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
đ/1
giấy
|
100.000
|
50.000
|
500.000
|
II
|
Xác nhận thay đổi sau khi cấp
Giấy chứng nhận
|
|
|
|
|
1
|
Thay đổi về đất
|
đ/
1 lần
|
10.000
|
Miễn
thu
|
20.000
|
2
|
Thay đổi về nhà ở hoặc tài sản
khác) gắn liền với đất
|
đ/1
lần
|
10.000
|
10.000
|
30.000
|
3
|
Thay đổi về đất, nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất
|
đ/
1 lần
|
30.000
|
20.000
|
40.000
|
2. Đối tượng nộp,
đối tượng được miễn, mức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
a) Đối tượng nộp
phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
- Tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân đăng ký nộp hồ sơ xin cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu thẩm định
hoặc cần phải thẩm định theo quy định:
- Tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp quyền sở hữu nhà do nhận chuyển quyền sở hữu
nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
b) Đối tượng được
miễn thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
Tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất.
c) Mức thu phí
thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
TT
|
Nội
dung thu
|
ĐV
tính
|
Mức
thu (đồng)
|
I
|
Đối với tổ chức
|
|
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận có quyền sử
dụng đất
|
|
|
1.1
|
Diện tích đất sử dụng dưới
1.000 m2
|
hồ
sơ
|
780.000
|
1.2
|
Diện tích đất sử dụng từ 1.000
m2 đến dưới 5.000 m2
|
hồ
sơ
|
1.200.000
|
1.3
|
Diện tích đất sử dụng từ 5.000
m2 đến dưới 10.000 m2
|
hồ
sơ
|
1.600.000
|
1.4
|
Diện tích đất sử dụng từ
10.000 m2 đến dưới 50.000 m2
|
hồ
sơ
|
2.000.000
|
1.5
|
Diện tích đất sử dụng từ
50.000 m2 trở lên
|
hồ
sơ
|
2.400.000
|
2
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng
đất trường hợp không thay đổi ranh giới, hình thể thửa đất
|
hồ
sơ
|
280.000
|
II
|
Đối với hộ gia đình, cá
nhân
|
|
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận có quyền sử
dụng đất tại các phường, thị trấn
|
|
|
1.1
|
Diện tích đất sử dụng dưới 500
m2
|
hồ
sơ
|
160.000
|
1.2
|
Diện tích đất sử dụng từ 500
m2 đến dưới 1.000 m2
|
hồ
sơ
|
200.000
|
1.3
|
Diện tích đất sử dụng từ 1.000
m2 đến dưới 2.000 m2
|
hồ
sơ
|
240.000
|
1.4
|
Diện tích đất sử dụng từ 2.000
m2 trở lên
|
hồ
sơ
|
320.000
|
2
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng
đất trường hợp không thay đổi ranh giới, hình thể thửa đất tại các phường, thị
trấn
|
hồ
sơ
|
100.000
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận có quyền sử
dụng đất tại các xã
|
|
|
3.1
|
Diện tích đất sử dụng dưới 500
m2
|
hồ
sơ
|
90.000
|
3.2
|
Diện tích đất sử dụng từ 500 m2
đến dưới 1.000 m2
|
hồ
sơ
|
120.000
|
3.3
|
Diện tích đất sử dụng từ 1.000
m2 đến dưới 2.000 m2
|
hồ
sơ
|
150.000
|
3.4
|
Diện tích đất sử dụng từ 2.000
m2 trở lên
|
hồ
sơ
|
190.000
|
4
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng
đất trường hợp không thay đổi ranh giới, hình thể thửa đất tại các xã
|
hồ
sơ
|
65.000
|
III
|
Đối với hộ gia đình, cá
nhân xin cấp quyền sử dụng đất (kể cả cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)
đồng loạt theo chủ trương
|
hồ
sơ
|
25.000
|
Điều 2. Tổ chức
thu và quản lý lệ phí cấp Giấy chứng nhận và phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
Thực hiện theo
quy định tại Điều 2, Nghị quyết số 308/2010/NQ-HĐND ngày 10/7/2010 của Hội đồng
nhân dân tỉnh khoá XV, kỳ họp thứ 18. Cụ thể như sau:
1. Tổ chức thu:
a). Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh chịu trách nhiệm thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận,
phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất các trường hợp Nghị định số 88/2009/NĐ-CP
ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định nộp hồ sơ và trao Giấy chứng nhận tại
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh;
b) Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thu lệ phí
cấp Giấy chứng nhận, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất các trường hợp Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định nộp hồ sơ và trao Giấy
chứng nhận tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc UBND xã, thị
trấn.
2. Quản lý, sử
dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận và phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
- Đơn vị thu
trích nộp ngân sách 10% số phí, lệ phí thu được; để lại đơn vị thu phí, lệ phí
90%
- Việc sử dụng
phần để lại đơn vị thu phí, lệ phí thực hiện theo đúng quy định hiện hành của
Nhà nước.
3. Cục Thuế Nghệ
An có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc đơn vị thu phí, lệ phí thực hiện
việc sử dụng biên lai thu phí và lệ phí, tự kê khai, quyết toán và nộp tiền
phí, lệ phí vào Ngân sách theo đúng quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản
hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10
ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ các quy định sau:
- Quy định đối tượng, mức thu, chế độ quản lý lệ phí địa chính, phí
thẩm định, cấp quyền sử dụng đất kèm theo Quyết định số 96/2007/QĐ-UBND ngày
22/8/2007 của UBND tỉnh Nghệ An;
- Quy định lệ phí về việc cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng kèm theo Quyết định số
15/2008/QĐ-UBND và Quyết định số 16/2008/QĐ-UBND ngày 04/02/2008 của UBND tỉnh
Nghệ An.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở:
Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh;
Cục trưởng Cục Thuế Nghệ An; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Thái Văn Hằng
|
Quyết định 62/2010/QĐ-UBND quy định đối tượng nộp, được miễn, mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận và phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 62/2010/QĐ-UBND ngày 19/08/2010 quy định đối tượng nộp, được miễn, mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận và phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
4.744
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|