|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
61/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Vương Bình Thạnh
|
Ngày ban hành:
|
03/12/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
61/2010/QĐ-UBND
|
Long
Xuyên, ngày 03 tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI
ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN
GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng áp dụng:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (sau đây gọi tắt là giấy chứng nhận) thì phải nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận theo mức thu quy định tại Điều 2 Quyết định này.
Điều 2. Mức thu lệ phí
cấp giấy chứng nhận được quy định theo phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Miễn thu lệ phí
địa chính khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá
nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp).
Điều 4. Chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng:
1. Cơ quan có thẩm quyền thu lệ
phí cấp giấy chứng nhận được trích để lại 70% trên tổng số tiền thu lệ phí để
chi mua giấy chứng nhận, vật tư văn phòng phẩm, chi phí khấu hao máy móc, phối
hợp với cơ quan liên quan trong gửi thông tin, phục vụ công tác bộ phận một
cửa. Số còn lại (30%) nộp vào ngân sách nhà nước.
2. Các nội dung khác liên quan
đến chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thực hiện theo Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và các văn bản pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
Điều 5. Hiệu lực thi hành:
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký.
2. Quyết định này thay thế:
a) Quyết định số 12/2007/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 3 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
b) Quyết định số 50/2007/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính.
c) Quyết định số 38/2009/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung
khoản 2 Điều 1 Quyết định số 50/2007/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2007 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí địa chính.
Điều 6. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Các Bộ: Tài chính, Tài nguyên và MT,
Xây dựng (b/c);
- Website Chính phủ, Cục Kiểm tra VB (Bộ Tư pháp);
- TT. TU, HĐND, UBND, UB MTTQ tỉnh;
- Các Sở, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, P. TH, KT, TT. Công báo.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Bình Thạnh
|
PHỤ LỤC
MỨC
THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN
KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(kèm theo Quyết định số 61/2010/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban
nhân dân tỉnh An Giang)
Số
TT
|
Nội
dung thu
|
Mức
thu
|
Đối
với GCN QSDĐ, QSHNỞ và tài sản khác gắn liền với đất (chỉ có QSDĐ)
|
Đối
với GCN QSDĐ, QSHNỞ và tài sản khác gắn liền với đất
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận
|
|
|
a
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân
|
|
|
|
- Tại các phường, thị trấn
|
25.000
đồng/giấy
|
100.000
đồng/giấy
|
|
- Tại các khu vực khác
|
10.000
đồng/giấy
|
50.000
đồng/giấy
|
b
|
Đối với tổ chức
|
100.000
đồng/giấy
|
500.000
đồng/giấy
|
2
|
Chứng nhận đăng ký biến động
|
|
|
a
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân
|
|
|
|
- Tại các phường, thị trấn
|
15.000
đồng/lần
|
|
|
- Tại các khu vực khác
|
5.000
đồng/lần
|
|
b
|
Đối với tổ chức
|
20.000
đồng/lần
|
|
3
|
Trích lục bản đồ địa chính,
văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
|
a
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân
|
|
|
|
- Tại các phường, thị trấn
|
10.000
đồng/lần
|
|
|
- Tại các khu vực khác
|
5.000
đồng/lần
|
|
b
|
Đối với tổ chức
|
10.000
đồng/lần
|
|
4
|
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận
thay đổi trên giấy chứng nhận
|
a
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân
|
|
|
|
- Tại các phường, thị trấn
|
20.000
đồng/lần
|
20.000
đồng/lần
|
|
- Tại các khu vực khác
|
10.000
đồng/lần
|
10.000
đồng/lần
|
b
|
Đối với tổ chức
|
20.000
đồng/lần
|
50.000
đồng/lần
|
Quyết định 61/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 61/2010/QĐ-UBND ngày 03/12/2010 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
3.500
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|