|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
61/2007/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Trần Minh Sanh
|
Ngày ban hành:
|
27/08/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
61/2007QĐ-UBND
|
Vũng
Tàu, ngày 27 tháng 8 năm 2007
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH CHẾ ĐỘ THU PHÍ SỬ DỤNG
CẢNG CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày
28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí và Nghị định
số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006
của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2007/NQ-HĐND ngày 02 tháng 8 năm 2007
của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu khoá IV kỳ họp thứ 8 về việc ban
hành chế độ thu phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số
1216/TC-NS ngày 27 tháng 6 năm 2007,
QUYẾT
ĐỊNH :
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết
định này biểu mức thu phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Điều 2. Sử dụng tiền phí thu được
- Đối với các cảng cá thuộc ngân sách nhà nước đầu tư và chưa
chuyển giao cho tổ chức, cá nhân là phí thuộc ngân sách nhà nước; tổ chức, cá
nhân được giao nhiệm vụ thu phí được để lại một phần số phí thu được để chi theo
chế độ quy định. Cụ thể:
+ Đối với các cảng cá thuộc địa bàn huyện Côn Đảo được để lại:
80% số phí thu được.
+ Đối với địa bàn các huyện, thị, thành phố còn lại được để lại:
75% số phí thu được.
- Đối với các cảng cá không do nhà nước đầu tư hoặc do nhà nước
đầu tư nhưng đã chuyển giao cho các tổ chức, cá nhân thực hiện theo nguyên tắc
hạch toán là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước. Tổ chức, cá nhân thu phí
có quyền quản lý và sử dụng số tiền phí thu được và phải nộp thuế theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước
tỉnh; Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; các cơ quan, đơn vị và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Minh Sanh
|
BIỂU
MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 61/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
NÔI DUNG
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
MỨC THU (đồng)
|
A
|
Cảng cá tại huyện Côn Đảo
|
|
|
1
|
Tàu, thuyền đánh cá cập cảng
|
Lần vào ra
|
|
|
Có công xuất từ 06 đến 12 CV
|
nhưng không
|
5.000
|
|
Có công xuất từ 13 đến 30 CV
|
quá một
|
10.000
|
|
Có công xuất từ 31 đến 90 CV
|
ngày/đêm
|
15.000
|
|
Có công xuất từ 91 đến 200 CV
|
|
20.000
|
|
Có công xuất lớn hơn 200 CV
|
|
30.000
|
2
|
Tàu, thuyền vận tải hành khách, hàng hóa
cập cảng.
|
Lần vào ra nhưng không
quá một ngày/đêm
|
|
|
Có trọng tải dưới 05 tấn
|
10.000
|
|
Có trọng tải từ 05 tấn đến 10 tấn
|
15.000
|
|
Có trọng tải trên 10 tấn đến 100 tấn
|
|
|
Có trọng tải trên 10 tấn đến 30 tấn
|
|
20.000
|
|
Có trọng tải trên 30 tấn đến 50 tấn
|
|
30.000
|
|
Có trọng tải trên 50 tấn đến 80 tấn
|
|
40.000
|
|
Có trọng tải trên 80 tấn đến 100 tấn
|
|
50.000
|
|
Có trọng tải trên 100 tấn
|
|
80.000
|
3
|
Phương tiện vận tải trên bộ ra, vào cảng.
|
đ/lần ra,vào
|
|
|
Xe máy, xe ba gác máy
|
|
1.000
|
|
Phương tiện vận tải dưới 01 tấn
|
|
3.000
|
|
Phương tiện vận tải từ 01 tấn đến 2,5 tấn.
|
|
5.000
|
|
Phương tiện vận tải trên 2,5 tấn đến 05
tấn.
|
|
10.000
|
|
Phương tiện vận tải từ 05 tấn đến 10 tấn.
|
|
15.000
|
|
Phương tiện vận tải trên 10 tấn.
|
|
25.000
|
4
|
Hàng hoá qua cảng
|
|
|
|
- Hàng thủy, hải sản, động vật sống
|
đ/tấn
|
10.000
|
|
- Hàng hóa là container
|
đ/container
|
|
|
+ Hàng hóa là container 20 feet
|
đ/container
|
14.000
|
|
+ Hàng hóa là container 40 feet
|
đ/container
|
28.000
|
|
+ Hàng hóa là container trên 40 feet
|
đ/container
|
35.000
|
|
- Hàng hóa khác (bao gồm cả hàng hóa là
nước đá cây…v.v…).
|
đ/tấn
|
4.000
|
B
|
Cảng cá tại các huyện, thị, thành phố (trừ
tại huyện Côn Đảo)
|
|
|
1
|
Tàu, thuyền đánh cá cập cảng
|
Lần vào ra
|
|
|
Có công xuất từ 06 đến 12 CV
|
nhưng không
|
5.000
|
|
Có công xuất từ 13 đến 30 CV
|
quá một
|
10.000
|
|
Có công xuất từ 31 đến 90 CV
|
ngày/đêm
|
20.000
|
|
Có công xuất từ 91 đến 200 CV
|
|
30.000
|
|
Có công xuất lớn hơn 200 CV
|
|
50.000
|
2
|
Tàu, thuyền vận tải hành khách, hàng hóa
cập cảng.
|
Lần vào ra nhưng không
quá một ngày/đêm
|
|
|
Có trọng tải dưới 05 tấn
|
10.000
|
|
Có trọng tải từ 05 tấn đến 10 tấn
|
15.000
|
|
Có trọng tải trên 10 tấn đến 100 tấn
|
|
|
Có trọng tải trên 10 tấn đến 30 tấn
|
|
20.000
|
|
Có trọng tải trên 30 tấn đến 50 tấn
|
|
30.000
|
|
Có trọng tải trên 50 tấn đến 80 tấn
|
|
40.000
|
|
Có trọng tải trên 80 tấn đến 100 tấn
|
|
50.000
|
|
Có trọng tải trên 100 tấn
|
|
80.000
|
3
|
Phương tiện vận tải trên bộ ra, vào cảng.
|
đ/lần ra,vào
|
|
|
Xe máy, xe ba gác máy
|
|
1.000
|
|
Phương tiện vận tải dưới 01 tấn
|
|
5.000
|
|
Phương tiện vận tải từ 01 tấn đến 2,5 tấn.
|
|
10.000
|
|
Phương tiện vận tải trên 2,5 tấn đến 05
tấn.
|
|
15.000
|
|
Phương tiện vận tải từ 05 tấn đến 10 tấn.
|
|
20.000
|
|
Phương tiện vận tải trên 10 tấn.
|
|
25.000
|
4
|
Hàng hóa qua cảng
|
|
|
|
- Hàng thủy, hải sản, động vật sống.
|
đ/tấn
|
10.000
|
|
- Hàng hóa là container
|
đ/container
|
|
|
+ Hàng hóa là container 20 feet
|
đ/container
|
14.000
|
|
+ Hàng hóa là container 40 feet
|
đ/container
|
28.000
|
|
+ Hàng hóa là container trên 40 feet
|
đ/container
|
35.000
|
|
- Hàng hóa khác (bao gồm cả hàng hóa là
nước đá cây…v.v…).
|
đ/tấn
|
4.000
|
Quyết định 61/2007/QĐ-UBND ban hành chế độ thu phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 61/2007/QĐ-UBND ngày 27/08/2007 ban hành chế độ thu phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
4.367
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|