|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND thu nộp quản lý phí thẩm định cấp phép thăm dò nước Ninh Thuận
Số hiệu:
|
58/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Lưu Xuân Vĩnh
|
Ngày ban hành:
|
25/08/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 58/2015/QĐ-UBND
|
Phan Rang-Tháp
Chàm, ngày 25 tháng 08 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN,
BÁO CÁO VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; KHAI
THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ
HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 16 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí
ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của
pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2015/NQ-HĐND
ngày 20 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo và lệ phí cấp giấy
phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả
nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và hành nghề khoan nước dưới đất
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2811/TTr-STNMT ngày 12 tháng 8 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng
và phạm vi áp dụng
1. Đối tượng nộp phí và lệ phí: Các tổ
chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của tỉnh Ninh Thuận thẩm định
đề án, báo cáo và cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai
thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và
hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Cơ quan thu phí và lệ phí: Các cơ
quan thẩm quyền thẩm định đề án, báo cáo và cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử
dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước,
công trình thủy lợi và hành nghề khoan nước dưới đất.
Điều 2. Mức thu
phí và lệ phí
1. Mức thu phí
STT
|
Loại
phí
|
Mức
thu
(đồng/
1 đề án, báo cáo)
|
I
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác,
sử dụng nước dưới đất
|
|
1
|
Đề án thiết kế giếng có lưu lượng
nước dưới 200 m3/ngày đêm
|
400.000
|
2
|
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
1.100.000
|
3
|
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm
|
2.600.000
|
4
|
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ
1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
5.000.000
|
II
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt
|
|
1
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với
lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm
|
600.000
|
2
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới
0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200
kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới
3.000 m3/ngày đêm
|
1.800.000
|
3
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới
1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ
200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3
đến dưới 20.000 m3 /ngày đêm
|
4.400.000
|
4
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3
đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến
dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3
đến dưới 50.000 m3 /ngày đêm
|
8.400.000
|
III
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo xả
nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
|
|
1
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới
100 m3/ngày đêm
|
600.000
|
2
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
1.800.000
|
3
|
Đề án, báo cáo
có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm
|
4.400.000
|
4
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
2.000 m3 đến dưới 5.000 m3 /ngày đêm
|
8.400.000
|
IV
|
Phí thẩm định báo cáo kết quả
thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất
|
|
1
|
Báo cáo kết quả thi công giếng thăm
dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm
|
400.000
|
2
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng
từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
1.400.000
|
3
|
Báo cáo kết quả
thăm dò có lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày
đêm
|
3.400.000
|
4
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng
từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
6.000.000
|
V
|
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện
hành nghề khoan nước dưới đất
|
1.400.000
|
VI
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung: Mức thu phí bằng 50% mức thu quy định tại mục I, II,
III, IV và V nêu trên.
|
2. Mức thu lệ
phí
STT
|
Lệ
phí
|
Mức thu
(đồng/
1 giấy phép)
|
1
|
Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất
|
150.000
|
2
|
Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử
dụng nước mặt
|
150.000
|
3
|
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải
vào nguồn nước
|
150.000
|
4
|
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải
vào công trình thủy lợi
|
150.000
|
5
|
Trường hợp gia
hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: Mức thu lệ phí bằng 50% mức thu quy định
tại các điểm 1, 2, 3 và 4 nêu trên.
|
Điều 3. Quản lý
và sử dụng nguồn thu phí và lệ phí
a) Cơ quan thu phí được trích lại 70%
trên tổng số phí thu được để trang trải chi phí cho công tác thẩm định và thu
phí; số còn lại 30% nộp vào ngân sách nhà nước theo các quy định.
b) Cơ quan thu lệ phí nộp 100% số
tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
c) Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24
tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày
25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký
ban hành và thay thế Quyết định số 384/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2008 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành quy định mức thu phí thẩm định hồ sơ
và thu lệ phí cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải
vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở và Thủ trưởng ban, ngành cấp tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn
bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh Ninh Thuận;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban
MTTQVN tỉnh;
- HĐND các huyện, thành phố;
- Cổng
Thông tin điện tử Ninh Thuận;
- Công báo;
- VPUB: CVP, PVP (Dũng), TH,
QHXD;
- Lưu VT, KTN. Hào
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo và lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND ngày 25/08/2015 về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo và lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
3.759
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|