|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
54/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Long An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Nguyên
|
Ngày ban hành:
|
06/11/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
54/2014/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 06 tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2013/QĐ-UBND NGÀY 26/02/2013 CỦA UBND TỈNH LONG AN VỀ VIỆC
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ, Ô TÔ VÀ PHƯƠNG TIỆN THỦY
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011
của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày
31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ; Thông tư số
34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 124/2011/TT-BTC; Thông tư số 140/2013/TT-BTC ngày 14/10/2013 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 34/2013/TT-BTC;
Căn cứ Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND ngày
26/02/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy
trên địa bàn tỉnh Long An;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại tờ trình số
3573/TTr-STC ngày 03/11/2014; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số
1195/STP-XDKTVB ngày 16/10/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 6, Điều 2 Quyết định số
09/2013/QĐ-UBND ngày 26/02/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Bảng giá tính lệ
phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long
An, cụ thể như sau:
“6. Trường hợp tài sản kê khai lệ phí trước bạ của
cơ sở được phép sản xuất, lắp ráp trong nước (gọi chung là cơ sở sản xuất) và của
tổ chức, cá nhân nhập khẩu (gọi chung là
cơ sở nhập khẩu), có thông báo giá bán,
hoặc có hồ sơ tài sản nhập khẩu đủ căn cứ xác định giá nhập khẩu theo giá tỉnh
thuế nhập khẩu mà cơ quan Hải quan đã xác định cộng (+) thuế nhập khẩu, cộng
(+) thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) thuế giá trị gia tăng không phân
biệt đối tượng được miễn nộp thuế (gọi chung là giá nhập khẩu), hoặc có tờ khai
lệ phí trước bạ tại Việt Nam lần đầu có nội dung giá trị tài sản tính lệ phí
trước bạ của cơ quan Thuế không phân biệt địa bàn tỉnh (gọi chung là tờ khai lệ
phí trước bạ lần đầu):
6.1. Đối với tài sản kê khai lệ phí trước bạ tại Việt
Nam lần đầu:
a) Tài sản của cơ sở sản xuất để tiêu dùng thì giá
tính lệ phí trước bạ theo thông báo giá thành sản phẩm của cơ sở sản xuất.
b) Tài sản mua của cơ sở sản xuất:
- Trường hợp tài sản mua trực tiếp của cơ sở sản xuất
bán ra thì giá tính lệ phí trước bạ là giá thực tế thanh toán ghi trên hóa đơn
bán hàng hợp pháp (giá bán bao gồm cả thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc
biệt - nếu có).
- Trường hợp tài sản không mua trực tiếp của cơ sở sản xuất nhưng có thông báo giá bán:
+ Nếu giá bán thấp hơn hoặc bằng giá thông báo giá
bán thì giá tính lệ phí trước bạ theo thông báo giá bán;
+ Nếu giá bán cao hơn giá thông báo giá bán thì giá
tính lệ phí trước bạ theo giá bán cao hơn (giá thực tế chuyển nhượng).
c) Tài sản của cơ sở nhập khẩu để tiêu dùng thì giá
tính lệ phí trước bạ là giá nhập khẩu.
d) Tài sản mua của cơ sở nhập khẩu:
- Nếu giá bán thấp hơn giá nhập khẩu thì tính lệ
phí trước bạ theo giá nhập khẩu;
- Nếu giá bán cao hơn giá nhập khẩu thì giá tính lệ
phí trước bạ theo giá bán.
6.2. Đối với tài sản kê khai lệ phí trước bạ tại Việt
Nam từ lần thứ 2 trở đi có thông báo giá bán của tài sản kê khai lệ phí trước bạ
lần đầu, hoặc có giá nhập khẩu, hoặc có tờ khai lệ phí trước bạ lần đầu thì giá
tính lệ phí trước bạ là giá thông báo giá bán lần đầu, hoặc giá nhập khẩu, hoặc
giá tính lệ phí trước bạ lần đầu đó nhân
(x) với tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của tài sản quy định tại khoản
3, Điều 2 Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND.
6.3. Đối với tài sản kê khai lệ phí trước bạ không
có thông báo giá bán, hoặc không có hồ sơ giá nhập khẩu, hoặc không có tờ khai
lệ phí trước bạ lần đầu và bán thấp hơn giá quy định tại Điều 1 Quyết định số
09/2013/QĐ-UBND thì giá tính lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 1 Quyết định
số 09/2013/QĐ-UBND.
Trường hợp tài sản kê khai lệ phí trước bạ có giá
trị thực tế chuyển nhượng cao hơn giá quy định tại Điều 1 Quyết định số
09/2013/QĐ-UBND thì tính lệ phí trước bạ theo giá thực tế chuyển nhượng.
6.4. Thông báo giá bán, hồ sơ giá nhập khẩu và tờ
khai lệ phí trước bạ lần đầu do người nộp lệ phí trước bạ cung cấp và ký tên chịu
trách nhiệm trên bản chụp tài liệu đó”.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Cục Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra việc
thực hiện quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày
kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 31/5/2013 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số
09/2013/QĐ-UBND ngày 26/02/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Bảng giá tính lệ
phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long
An.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Phòng NCKT;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh LA;
- Lưu: VT, Ngan.
PHE DUYET-PHI TRUOC BA XE O TO, MO TO
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Nguyên
|
Quyết định 54/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 54/2014/QĐ-UBND ngày 06/11/2014 sửa đổi Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An
5.621
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|