Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 54/2005/QĐ-BTC Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Trương Chí Trung
Ngày ban hành: 04/08/2005 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 54/2005/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 04 tháng 08 năm 2005 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001, Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 105/2003/NĐ-CP ngày 17/9/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Người sử dụng lao động khi làm thủ tục để được cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam cấp giấy phép lao động, gia hạn giấy phép lao động và cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam phải nộp lệ phí theo mức thu như sau:

- Lệ phí cấp giấy phép lao động : 400.000 đồng/1 giấy phép

- Lệ phí cấp lại giấy phép lao động: 300.000 đồng/1 giấy phép

- Lệ phí cấp gia hạn giấy phép lao động: 200.000 đồng/ 1 giấy phép

Điều 2. Lệ phí cấp giấy phép lao động quy định tại Quyết định này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội uỷ quyền cấp giấy phép lao động thực hiện thu lệ phí có trách nhiệm đăng ký, kê khai, thu, nộp, quyết toán lệ phí cấp giấy phép lao động theo quy định của Pháp lệnh phí và lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí.

2. Cơ quan thu lệ phí được trích 50% tổng số tiền lệ phí thực thu được để chi phục vụ cho công tác thu lệ phí theo các nội dung sau:

- Chi mua (hoặc in) mẫu đơn, tờ khai, hồ sơ liên quan, sổ sách, chi phí văn phòng phẩm, điện thoại, fax phục vụ công tác thu lệ phí và cấp giấy phép lao động;

- Chi trả các khoản tiền lương hoặc tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công, theo chế độ hiện hành cho người lao động trực tiếp thu lệ phí;

- Chi công tác phí và phối hợp công tác với các cơ quan liên quan xác minh hồ sơ cấp giấy phép lao động;

- Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác thu lệ phí;

- Trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu lệ phí trong đơn vị. Mức trích lập 2 (hai) quỹ khen thưởng và phúc lợi, bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 2(hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước.

Toàn bộ số tiền lệ phí được trích theo quy định trên đây, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuấtphải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp và thực hiện quyết toán năm theo quy định; nếu sử dụng không hết trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.

3. Tổng số tiền lệ phí thu được sau khi trừ số tiền được trích để lại theo tỷ lệ quy định tại khoản 2 điều này, số còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản tương ứng và phân cấp cho các cấp ngân sách theo quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây về lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt nam trái với quy định tại Quyết định này đều bị bãi bỏ.

Điều 4. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp lệ phí, các đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ,
- Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp,
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW,
- Cục Thuế các tỉnh, TP, Đã ký
- Công báo,
- Lưu:  

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trương Chí Trung

 

THE MINISTRY OF FINANCE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No. 54/2005/QD-BTC

Hanoi, August 4, 2005

 

DECISION

PROMULGATING THE FEE LEVELS FOR THE GRANT OF WORK PERMITS TO FOREIGNERS WORKING IN VIETNAM

THE MINISTER OF FINANCE

Pursuant to the August 28, 2001 Ordinance on Charges and Fees and Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002, detailing the implementation of the Ordinance on Charges and Fees;
Pursuant to the Government’s Decree No. 105/2003/ND-CP of September 17, 2003, detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Labor Code regarding the recruitment and management of foreign laborers working in Vietnam;
Pursuant to the Government’s Decree No. 77/2003/ND-CP of July 1, 2003, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the proposal of the General Director of Taxation,

DECIDES:

Article 1.- Employers, when filling in procedures to request Vietnamese state management agencies to grant, extend or re-grant work permits to foreign laborers working in enterprises, agencies or organizations operating on Vietnam’s territory, shall have to pay fees at the following rates:

- Fee for the grant of work permits: VND 400,000/permit

- Fee for the re-grant of work permits: VND 300,000/permit

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 2.- Fees for the grant of work permits provided for in this Decision constitute State budget revenues and are managed and used as follows:

1. The provincial/municipal Labor, War Invalids and Social Affairs Services or the industrial park or export-processing zone management boards which are authorized by the provincial/municipal Labor, War Invalids and Social Affairs Services to collect fees, shall have to register, declare, collect, remit and settle fees for the grant of work permits according to the provisions of the Ordinance on Charges and Fees and its guiding documents.

2. Fee-collecting agencies shall be entitled to deduct 50% of the total actually collected fee amounts to cover expenses for fee collection as follows:

- Expenses for procurement (printing) of applications forms, declaration forms, relevant dossiers and books, stationary, telephone and facsimile charges in service of collection of fees and grant of work permits;

- Salaries, remuneration, allowances and salary- or remuneration-based contributions according to current regulations payable to laborers directly engaged in fee collection;

- Working trip allowances and expenses for coordination with concerned agencies in verifying dossiers of application for work permits;

- Expenses for regular repair and overhaul of properties, machinery and equipment in direct service of fee collection.

- Deductions for setting up a reward fund and a welfare fund for employees directly engaged in fee collection. The annual average per-capita level of deductions for setting up the reward and welfare funds must not exceed 3 (three) months’ actually paid wage, if the fee revenue of this year is higher than that of the previous year, or be equal to 2 (two) months’ actually paid wage, if the fee revenue of this year is lower than, or equal to, that of the previous year.

The provincial/municipal Labor, War Invalids and Social Affairs Services and the industrial park or export-processing zone management boards shall have to use the deductible fee amounts for the right purposes, with lawful vouchers and make annual settlement thereof according to regulations; if such amounts are not spent up, the remainder shall be carried forward to the subsequent year for continued spending according to regulations.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 3.- This Decision takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO.” Other previous regulations on fees for the grant of work permits to foreign laborers working in Vietnam, which are contrary to this Decision, are hereby annulled.

Article 4.- Organizations and individuals being fee payers, units assigned to collect fees for the grant of work permits to foreign laborers working in Vietnam and concerned agencies shall have to implement this Decision.

 

 

FOR THE MINISTER
VICE MINISTER





Truong Chi Trung

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 54/2005/QĐ-BTC ngày 04/08/2005 về mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


7.992

DMCA.com Protection Status
IP: 44.200.94.150
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!