|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 53/2016/QĐ-UBND mức thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng công trình dịch vụ Lạng Sơn
Số hiệu:
|
53/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Công Trưởng
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 53/2016/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày
31 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC THU, CƠ
QUAN TỔ CHỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH
KẾT CẤU HẠ TẦNG, CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ, TIỆN ÍCH CÔNG CỘNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày
23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của
Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2016/NQ-HĐND ngày
09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về mức thu, cơ quan tổ chức thu,
tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công
trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 355 /TTr-STC ngày 21 /12/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện
ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, như sau:
1. Mức thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng,
công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn (như Phụ lục kèm theo).
2. Cơ
quan tổ chức thu, đối tượng nộp phí:
a) Giao Cục Hải quan tỉnh
hướng dẫn, kiểm tra tờ khai nộp phí của các đối tượng nộp phí và việc tính toán
mức thu phí.
b) Giao Kho bạc Nhà nước tỉnh
trực tiếp tổ chức thu phí.
c) Đối tượng nộp phí: là các
tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh, dịch vụ có phương tiện vận tải chở hàng
hóa ra, vào khu vực cửa khẩu sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình
dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
3. Chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng tiền phí thu được
a) Người nộp phí sử dụng công
trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa
khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu do tổ
chức, cá nhân tham gia xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa nộp hoặc thực hiện nộp một
lần tại cơ quan Kho bạc Nhà nước tổ chức thu phí.
b) Cơ quan tổ chức thu phí có
trách nhiệm lập, giao biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí; niêm yết công
khai mức thu phí tại địa điểm thu phí theo đúng quy định hiện hành.
c) Tỷ lệ phần trăm (%) phân
chia phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công
cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn: toàn bộ số tiền phí thu
được nộp vào ngân sách Nhà nước và được điều tiết 100% cho ngân sách tỉnh, quá
trình thực hiện ngoài số cân đối chi thường xuyên số còn lại được sử dụng để
đầu tư cơ sở hạ tầng khu vực cửa khẩu, các công trình trọng điểm và hỗ trợ chi
phí liên quan đến công tác thu phí.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Kho bạc Nhà nước
tỉnh: bố trí lực lượng cán bộ làm nhiệm vụ trực tiếp thu phí vào ngân sách Nhà
nước tại tất cả các cửa khẩu, lối mở có điểm thông quan trên địa bàn khu vực
biên giới của tỉnh;
Phối hợp với lực lượng Hải
quan, Biên phòng, Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn tổ chức
thực hiện tốt công tác thu phí theo đúng nội dung quy trình thu phí đã
được UBND tỉnh phê duyệt.
2. Cục Hải quan tỉnh:
Chỉ đạo các Chi cục Hải quan tổ chức triển khai thực hiện quy trình thu phí;
hướng dẫn, kiểm tra việc kê khai mức thu phí tại Tờ khai của các đối tượng nộp
phí, đảm bảo đúng trọng tải xe, phù hợp với Tờ khai Hải quan và mức thu phí quy
định hiện hành của tỉnh.
3. Ban Quản lý Khu kinh
tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn: Chủ trì, phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh,
Cục Hải quan tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh và các cơ quan có liên
quan tổ chức triển khai thực hiện công tác thu phí tại khu vực cửa khẩu kịp
thời vào ngân sách nhà nước;
Đảm bảo cơ sở vật chất, trang
thiết bị làm việc cho các lực lượng thu phí; thường xuyên kiểm tra, giám sát
quá trình thực hiện việc thu phí theo quy định hiện hành.
Đối chiếu kết quả thu phí hàng
ngày, định kỳ 10 ngày báo cáo kết quả thu phí về UBND tỉnh và gửi các Sở, ngành có liên quan.
Thực hiện lập dự toán kinh
phí chi cho các lực lượng tham gia thu phí gửi Sở Tài chính tổng hợp để giao
dự toán hàng năm theo đúng quy định của Luật ngân sách Nhà nước.
4. Bộ Chỉ huy Bộ đội
Biên phòng tỉnh: Tổ chức thực hiện tốt công tác kiểm tra, kiểm soát đảm bảo
an ninh biên giới, an toàn trật tự khu vực cửa khẩu theo lĩnh vực của
ngành; phối hợp tốt với các ngành kiểm tra, kiểm soát số lượng phương tiện vận
tải chở hàng hóa ra, vào khu vực cửa khẩu phải nộp phí.
5. Sở Tài chính: Phối
hợp với các ngành có liên quan thực hiện công tác hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
quá trình thực hiện thu phí;
Hướng dẫn Ban Quản lý Khu kinh
tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn lập dự toán kinh phí chi cho các lực
lượng tham gia thu phí, thực hiện cân đối giao dự toán hàng năm;
kiểm tra và quyết toán kinh phí phục vụ cho công tác triển khai tổ chức thu
phí theo chế độ quy định hiện hành.
6. Cục Thuế tỉnh: Cấp
đầy đủ biên lai thu phí cho cơ quan được giao tổ chức thu phí;
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan chức năng liên quan tham mưu cho UBND tỉnh thành lập các đoàn kiểm tra kết
quả thu phí; chủ động thực hiện việc thanh tra, kiểm tra chuyên đề về công tác
thu phí theo chức năng, nhiệm vụ của ngành.
7. Sở Giao thông vận tải, Sở
Công Thương, Công an tỉnh và UBND các huyện: Tràng Định, Văn Lãng, Cao Lộc, Lộc
Bình, Đình Lập: Có trách nhiệm chỉ đạo bộ phận chức năng phối hợp với các cơ quan
liên quan triển khai thực hiện tốt công tác thu phí theo đúng chức năng nhiệm
vụ của ngành, đơn vị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/01/2017 và thay thế các
Quyết định: số 26/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh về mức thu, cơ
quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ phần trăm (%) phân
chia phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu
vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; số 25/2013/QĐ-UBND
ngày 14/11/2013 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số
26/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng bến
bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ
biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; số 09/2014/QĐ-UBND ngày 05/6/2014 của
UBND tỉnh về việc điều chỉnh mức thu phí đối với xe ô tô chở quặng xuất khẩu
tại khoản 7 mục I phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày
20/12/2012 của UBND tỉnh; số 35a/2016/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của UBND tỉnh về
việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND
tỉnh mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ
phần trăm (%) phân chia phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở
hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Công Thương,
Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế cửa
khẩu Đồng Đăng – Lạng Sơn; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Cục trưởng: Cục Hải
quan tỉnh, Cục Thuế tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh,
Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện: Tràng Định, Văn Lãng, Cao Lộc,
Lộc Bình, Đình Lập và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, Phó chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các Đoàn thể tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh, các phòng CV;
- Công báo tỉnh, Báo Lạng Sơn;
- Lưu: VT, KTTH.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Công Trưởng
|
PHỤ LỤC:
MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG, CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ,
TIỆN ÍCH CÔNG CỘNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết số 53 /2016/QĐ-UBND ngày 31/12/2016
của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Số TT
|
Phương tiện
chịu phí
|
Mức thu phí
(đồng/xe/lần
ra, vào)
|
I
|
Phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu:
|
|
1
|
Xe ô tô có trọng tải dưới 02 tấn, xe ba bánh
và các loại xe tương tự chở hàng hóa xuất khẩu là rau, củ tươi các loại.
|
100.000
|
2
|
Xe ô tô có trọng tải dưới 02 tấn, xe ba bánh
và các loại xe tương tự chở hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (không thuộc
đối tượng 1 nêu trên).
|
150.000
|
3
|
Xe ô tô có trọng tải từ 02 đến dưới 04 tấn
|
200.000
|
4
|
Xe ô tô có trọng tải từ 04 tấn đến dưới 10 tấn
|
300.000
|
5
|
Xe ô tô có trọng tải từ 10 tấn đến dưới 18
tấn; xe chở hàng bằng container 20 fit
|
500.000
|
6
|
Xe ô tô có trọng tải từ 18 tấn trở lên; xe chở
hàng bằng container 40 fit
|
800.000
|
7
|
Xe ô tô chở quặng xuất khẩu
|
Nhân hệ số 5
đối với các mức giá trên
|
II
|
Phương tiện vận tải chở hàng hóa tạm nhập
tái xuất, hàng hóa tạm xuất tái nhập, hàng hóa chuyển khẩu, hàng hóa của nước
ngoài gửi kho ngoại quan xuất khẩu, hàng hóa quá cảnh, hàng hóa chuyển cảng,
hàng hóa có xuất xứ (nguồn gốc) từ nước hoặc vùng lãnh thổ thứ ba xuất, nhập
khẩu qua biên giới:
|
|
A
|
Phương tiện vận tải chở các mặt hàng: hoa
quả, nông sản
|
|
1
|
Xe ô tô có trọng tải dưới 04 tấn
|
800.000
|
2
|
Xe ô tô có trọng tải từ 04 tấn đến dưới 10 tấn
|
1.600.000
|
3
|
Xe ô tô có trọng tải từ 10 tấn đến dưới 18
tấn; xe chở hàng bằng container 20 fit
|
2.800.000
|
4
|
Xe ô tô có trọng tải từ 18 tấn trở lên; xe chở
hàng bằng container 40 fit
|
4.000.000
|
B
|
Phương tiện vận tải chở hàng hóa là hoa
quả, nông sản có xuất xứ (nguồn gốc) từ nước hoặc vùng lãnh thổ thứ ba xuất,
nhập khẩu qua biên giới
|
|
1
|
Xe ô tô có trọng tải dưới 04 tấn
|
400.000
|
2
|
Xe ô tô có trọng tải từ 04 tấn đến dưới 10 tấn
|
800.000
|
3
|
Xe ô tô có trọng tải từ 10 tấn đến dưới 18
tấn; xe chở hàng bằng container 20 fit
|
1.400.000
|
4
|
Xe ô tô có trọng tải từ 18 tấn trở lên; xe chở
hàng bằng container 40 fit
|
2.000.000
|
C
|
Phương tiện vận tải chở các mặt hàng còn lại
|
|
1
|
Xe ô tô có trọng tải dưới 04 tấn
|
1.000.000
|
2
|
Xe ô tô có trọng tải từ 04 tấn đến dưới 10 tấn
|
2.000.000
|
3
|
Xe ô tô có trọng tải từ 10 tấn đến dưới 18
tấn; xe chở hàng bằng container 20 fit
|
3.500.000
|
4
|
Xe ô tô có trọng tải từ 18 tấn trở lên; xe chở
hàng bằng container 40 fit
|
5.000.000
|
III
|
Đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa
sang tải tại bến bãi không đi vào nội địa: thu bằng 30%
các mức thu quy định tại Mục I, II hoặc thu bằng 30% mức thu của
phương tiện vận tải chưa sang tải hàng hóa (trừ khoản 7, Mục I) nêu trên.
|
|
IV
|
Mức thu phí đối với xe ô tô chở quặng xuất
khẩu tại khoản 7 Mục I (theo sự cho phép của Bộ Công thương tại Công văn số
748/BCT-CNNg ngày 24/01/2014 về việc xuất khẩu tinh quặng Bauxit tồn kho tại Lạng
Sơn) nhân (x) với hệ số 2 đối với các mức giá trên.
|
|
Quyết định 53/2016/QĐ-UBND về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 53/2016/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
6.547
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|