ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
49/2016/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 25 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ
phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính Phủ về quy hoạch bảo vệ môi
trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp
môi trường;
Căn cứ Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án
bảo vệ môi trường đơn giản;
Căn cứ Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
24/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh An
Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 1092/TTr-STC ngày 18 tháng 8 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi
tiết trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng nộp phí:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân là chủ
dự án, chủ cơ sở có hoạt động liên
quan đến việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường; đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
2. Cơ quan thu phí:
Cơ quan quản lý nhà nước được giao
nhiệm vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề
án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc cơ quan được ủy quyền của
Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với các dự án thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân
tỉnh).
Điều 3. Mức thu phí
1. Mức thu phí
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi
tiết trên địa bàn tỉnh An Giang:
Tổng
vốn đầu tư
(tỷ VNĐ)
Mức thu
(triệu đồng)
|
≤ 50
|
>50 và ≤ 100
|
>100 và ≤ 200
|
>200 và ≤500
|
>500
|
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và
cải thiện môi trường
|
5,0
|
6,5
|
12,0
|
14,0
|
17,0
|
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng
|
6,9
|
8,5
|
15,0
|
16,0
|
25,0
|
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật
|
7,5
|
9,5
|
17,0
|
18,0
|
25,0
|
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
|
7,8
|
9,5
|
17,0
|
18,0
|
24,0
|
Nhóm 5. Dự án Giao thông
|
8,1
|
10,0
|
18,0
|
20,0
|
25,0
|
Nhóm 6. Dự án Công nghiệp
|
8,4
|
10,5
|
19,0
|
20,0
|
26,0
|
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3,
4, 5, 6)
|
5,0
|
6,0
|
10,8
|
12,0
|
15,6
|
2. Trường hợp thẩm định lại báo
cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, mức thu
bằng 50% mức thu áp dụng đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án
bảo vệ môi trường chi tiết.
Điều 4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
1. Phí thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết là khoản thu thuộc ngân
sách nhà nước.
2. Cơ quan thu phí được trích để
lại 90% (chín mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được để chi phí cho
việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi
trường chi tiết theo quy định. Số tiền
còn lại 10% (mười phần trăm) nộp vào ngân sách nhà nước.
3. Chứng từ thu, chế độ tài chính,
kế toán, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh An
Giang thực hiện theo Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03
tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí
và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của
Chính phủ, Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính, Thông tư số
153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in,
phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân
sách nhà nước.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Cơ
quan quản lý nhà nước được giao nhiệm vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc cơ quan
được ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với các dự án
thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh):
a) Tổ chức thu, nộp phí thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa
bàn tỉnh An Giang theo đúng Quyết định này, niêm yết hoặc thông báo công khai
mức thu phí tại địa điểm thu, khi thu phí phải cấp biên lai thu cho đối tượng
nộp phí theo quy định, đăng ký với cơ quan thuế để sử dụng và quyết toán biên
lai thu theo quy định hiện hành.
b) Mở sổ sách kế toán để theo dõi,
phản ảnh việc thu, nộp, quản lý và sử dụng số tiền phí theo chế độ hiện hành.
c) Tổng hợp báo cáo tình hình thu
phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi
tiết trên địa bàn tỉnh An Giang theo quy định.
d) Giải quyết khiếu nại, tố cáo
theo quy định.
2. Sở
Tài chính có trách nhiệm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trên địa bàn tỉnh; đồng thời tổng hợp các kiến nghị, đề xuất Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền cho phù hợp với điều
kiện thực tế của địa phương.
3. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm bảo đảm chứng từ phục
vụ cho công tác thu của cơ quan thu phí; hướng dẫn việc kê khai, thu, nộp, mở
sổ sách, chứng từ kế toán và quyết toán phí theo quy định;
đồng thời kiểm tra, thanh tra theo quy định.
4. Kho
bạc Nhà nước có trách nhiệm hướng dẫn cơ quan thu phí các thủ tục liên quan đến
việc mở tài khoản, nộp và quản lý phí thu được theo quy định.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 9 năm 2016 và
thay thế Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
do cơ quan địa phương thực hiện.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Kho
bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành cấp
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|