|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 48/2020/QĐ-UBND Quy định giá nhà tính lệ phí trước bạ áp dụng tỉnh Bắc Giang
Số hiệu:
|
48/2020/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Giang
|
|
Người ký:
|
Phan Thế Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 48/2020/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 31 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ NHÀ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ÁP DỤNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quản
lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật
Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định
số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của
Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông
tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ
phí trước bạ; Thông tư số 20/2019/TT-BTC ngày 09 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày
15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của
Sở Tài chính tại Tờ trình số: 173/TTr-STC ngày 11 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá nhà tính lệ phí trước bạ áp dụng trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang như sau:
1. Quy định giá
nhà tính lệ phí trước bạ: Có Bảng I chi tiết kèm theo.
2. Quy định cách
tính tỷ lệ % nhà cũ đã qua sử dụng: Có Bảng II chi tiết kèm theo.
Điều 2. Điều chỉnh giá nhà
Trong quá trình
thực hiện tính lệ phí trước bạ, nếu giá nhà xây dựng mới có biến động tăng hoặc
giảm 20% trở lên so với mức giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định thì Sở Xây dựng
báo cáo và đề xuất (bằng văn bản) gửi Sở Tài chính để trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021 và thay thế Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND
ngày 11/4/2017 của UBND tỉnh Quy định giá nhà tính lệ phí trước bạ áp dụng trên
địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Thủ trưởng các cơ
quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết
định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Vụ Pháp luật - Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Vụ Pháp chế Bộ Tài chính (b/c);
- Vụ Pháp chế Bộ Xây dựng (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban thuộc Tỉnh ủy, VP Tỉnh ủy;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- UBMTTQ VN tỉnh, các tổ chức chính trị- xã hội tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh;
- Báo Bắc Giang, Đài PTTH tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ LĐVP, TKCT, TH, XD, TTTT;
+ Lưu: VT, TPKT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thế Tuấn
|
BẢNG I
GIÁ NHÀ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2 sàn
SỐ TT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
GIÁ NHÀ MỚI 100%
|
A
|
Nhà ở
|
|
I
|
Biệt thự
|
|
1
|
Hạng 1 (biệt thự
song đôi)
|
4.800
|
2
|
Hạng 2 (biệt thự
riêng biệt)
|
5.220
|
3
|
Hạng 3 (biệt thự
cao cấp)
|
6.090
|
II
|
Nhà chung cư
|
|
1
|
Cấp I (chiều
cao >75 ÷ 200 m hoặc số tầng > 20 tầng hoặc tổng diện tích sàn (TDTS)
> 20.000m²)
|
6.090
|
2
|
Cấp II (chiều
cao > 28 ÷ 75m hoặc > 8 ÷ 20 tầng hoặc TDTS > 10.000 ÷ 20.000m²)
|
5.220
|
3
|
Cấp III (chiều
cao > 6 ÷ 28m hoặc 2 ÷ 7 tầng hoặc tổng diện tích sàn 1.000m² ÷ 10.000m²)
|
|
- Chiều cao 2 ÷
4 tầng
|
4.010
|
- Chiều cao 5 ÷
7 tầng
|
4.150
|
4
|
Cấp IV (chiều
cao ≤ 6m hoặc 1 tầng hoặc tổng diện tích sàn <1.000m² )
|
3.820
|
III
|
Nhà ở riêng
lẻ
|
|
1
|
Cấp II (chiều cao >75 ÷ 200m hoặc số tầng > 20 tầng hoặc tổng diện tích
sàn (TDTS) > 20.000m²)
|
|
|
- Mái BTCT, trần
BTCT, nền lát đá cẩm thạch, cửa nhôm kính, gỗ cao cấp, khu WC hiện đại cao cấp
ốp lát gạch ceramic.
|
4.840
|
|
- Mái ngói; trần
ván ép; nền lát gạch ceramic, bông, đá mài; cửa sắt, kính xếp; khu WC loại tốt,
ốp gạch men, lát gạch ceramic
|
4.800
|
|
- Mái tôn, trần
tôn lạnh, nền lát gạch xi măng thường; cửa gỗ thường; khu WC loại thường ốp gạch
men, lát gạch ceramic
|
3.940
|
2
|
Cấp III (chiều cao > 6 ÷ 28m hoặc 2 ÷ 7 tầng hoặc tổng diện tích sàn 1.000
m² đến 10.000 m²)
|
|
- Công trình
khép kín; mái ngói, tôn kẽm; trần tôn lạnh, vật liệu mới; nền lát gạch
ceramic, đá mài; cửa sắt xếp, cửa gỗ loại tốt; khu WC loại tốt, ốp gạch men,
lát gạch ceramic
|
3.970
|
- Công trình
khép kín; mái Firo xi măng; trần nhựa; nền lát gạch ceramic loại thường; cửa
gỗ thường; khu WC loại thường ốp gạch men, lát gạch ceramic
|
3.030
|
3
|
Nhà ở cấp IV
(chiều cao ≤ 6m hoặc 1 tầng hoặc tổng diện tích sàn
<1.000 m²)
|
|
- Nhà ở cấp IV
loại 1 (công trình khép kín 1 tầng có kết cấu tường chịu lực).
|
2.430
|
- Nhà ở cấp IV
loại 2 (độc lập, không có công trình phụ, 1 tầng mái bằng)
|
2.290
|
- Nhà ở cấp IV
loại 3 (độc lập, không có công trình phụ, 1 tầng mái ngói)
|
2.130
|
- Nhà ở cấp IV
loại 4 (độc lập, không có công trình phụ, 1 tầng mái ngói dạng đơn giản)
|
2.020
|
4
|
Nhà ở dưới cấp
IV (Mái tôn, firo xi măng, giấy dầu… tường gạch, cay
xỉ, ...)
|
1.910
|
IV
|
Nhà sàn
|
|
1
|
Nhà sàn bê
tông cốt thép (BTCT), khung cột BTCT, tường gạch
|
|
- Mái BTCT, nền
lát gạch men hoặc các loại gạch tương đương
|
4.040
|
- Mái ngói có
trần, nền lát gạch men hoặc các loại gạch tương đương
|
3.750
|
- Mái tôn tráng
kẽm, firoximăng, có trần, nền lát gạch men hoặc các loại gạch tương đương
|
3.600
|
Nhà sàn như ở
phần nêu trên nếu không lát gạch hoặc láng xi măng thì tính giảm đơn giá
100.000 đ/m2
|
|
2
|
Nhà sàn nền
xi măng cốt thép, cột BT, tường gạch
|
|
- Mái ngói có
trần
|
3.600
|
- Mái tôn màu,
tráng kẽm, có trần
|
3.550
|
3
|
Nhà sàn lót
ván gỗ (gỗ nhóm 4), cột BT, tường gạch
|
|
- Mái ngói có
trần
|
2.950
|
- Mái tôn màu,
tráng kẽm, có trần
|
2.670
|
4
|
Nhà BTCT,
khung trụ gạch, cột gỗ, tường gạch
|
|
- Mái ngói có
trần
|
2.580
|
- Mái tôn màu
tráng kẽm, có trần
|
2.290
|
5
|
Nhà sàn nền
xi măng cột BT, khung trụ gạch, tường gạch, cột gỗ
|
|
- Mái ngói có
trần
|
2.340
|
- Mái tôn màu
tráng kẽm, có trần
|
2.060
|
6
|
Nhà sàn lót
ván gỗ (gỗ nhóm 4), trụ BTCT, khung cột gạch, tường gạch, cột gỗ
|
|
- Mái ngói có
trần
|
2.050
|
- Mái tôn màu
tráng kẽm, có trần
|
1.780
|
7
|
Nhà sàn lót
ván gỗ (gỗ nhóm 4), trụ đà gỗ, khung cột gỗ, tường gạch, cột gỗ
|
|
- Mái ngói có
trần
|
2.020
|
- Mái tôn màu,
tráng kẽm, có trần
|
1.760
|
8
|
Nhà sàn lót
ván gỗ (gỗ tạp), trụ đà gỗ, cột gỗ, khung cột gỗ, tường gạch
|
|
- Mái ngói có
trần
|
1.310
|
- Mái tôn màu,
tráng kẽm, có trần
|
1.040
|
B
|
Nhà làm việc
|
|
1
|
Cấp I (chiều
cao >75 ÷ 200m hoặc số tầng > 20 tầng hoặc tổng diện tích sàn (TDTS)
> 20.000 m²)
|
6.000
|
2
|
Cấp II (chiều
cao > 28 ÷ 75m hoặc > 8 ÷ 20 tầng hoặc TDTS > 10.000 ÷ 20.000 m²)
|
4.910
|
3
|
Cấp III (chiều
cao > 6 ÷ 28m hoặc 2 ÷ 7 tầng hoặc tổng diện tích sàn 1.000 m² ÷ 10.000
m²)
|
|
- Chiều cao từ
2 đến 4 tầng
|
3.820
|
- Chiều cao từ
5 đến 7 tầng
|
4.040
|
4
|
Cấp IV (chiều
cao ≤ 6m hoặc 1 tầng hoặc tổng diện tích sàn <1.000 m² )
|
3.600
|
C
|
Nhà xưởng
|
|
1
|
Bán mái có kết
cấu: cột, kèo, xà gồ (đòn tay) làm bằng gỗ hồng sắc hoặc bạch đàn, lợp Firo
xi măng không có tường bao che.
|
390
|
2
|
Bán mái có kết
cấu: cột, kèo, xà gồ (đòn tay) làm bằng gỗ hồng sắc hoặc bạch đàn, lợp Firo
xi măng có tường bao che.
|
330
|
3
|
Bán mái có kết
cấu: cột, kèo, xà gồ (đòn tay) làm bằng sắt các loại (sắt góc, sắt hộp 40-60,
thép bản các loại) lợp tôn màu, không có tường bao che.
|
1.200
|
4
|
Bán mái có kết
cấu: cột, kèo, xà gồ (đòn tay) làm bằng sắt các loại (sắt góc, sắt hộp 40-60,
thép bản các loại) lợp tôn màu, có tường bao che.
|
1.310
|
5
|
Tường gạch (có
trần BTCT)
|
1.960
|
D
|
Nhà kho
|
|
1
|
Tường gạch (có
trần BTCT)
|
1.960
|
2
|
Nhà mái có kết
cấu: cột, kèo, xà gồ (đòn tay) làm bằng sắt các loại (sắt góc, sắt hộp 40-60,
thép bản các loại) lợp tôn màu, có tường bao che.
|
1.310
|
3
|
Nhà mái có kết
cấu: cột, kèo, xà gồ (đòn tay) làm bằng gỗ hồng sắc hoặc bạch đàn, lợp Firo
xi măng có tường bao che.
|
1.090
|
E
|
Nhà tạm
|
|
1
|
Nhà loại A
(khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền gạch)
|
760
|
2
|
Nhà loại B
(khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền xi măng)
|
600
|
3
|
Nhà loại C
(khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền đất)
|
490
|
F
|
Công trình
phụ
|
|
1
|
Nhà Bếp
|
|
- Nhà Bếp loại
A (trần BTCT, tường, nền ốp lát gạch men)
|
1.420
|
- Nhà Bếp loại
B (tường gạch, mái ngói, tôn)
|
870
|
- Nhà Bếp loại
C (tường cay xỉ, mái lá, firo xi măng)
|
550
|
2
|
Khu chăn
nuôi
|
|
- Khu chăn nuôi
loại A (Xây tường gạch, nền lát gạch, mái lợp tôn)
|
650
|
- Khu chăn nuôi
loại B (Xây tường gạch, nền láng xi măng, mái lợp tôn)
|
550
|
- Khu chăn nuôi
loại C (tường đất, không lát nền, mái lợp lá)
|
380
|
- Chuồng nuôi
gà, vịt xây gạch, mái Firo xi măng, cao ≥1,5m (tính DT xây dựng).
|
270
|
3
|
Nhà vệ sinh
|
|
- Nhà vệ sinh
loại A (Xây gạch, mái BTCT, ốp lát, có bể nước trên mái)
|
2.510
|
- Nhà vệ sinh
loại B (Xây gạch, mái BTCT, ốp lát có bể nước trên mái)
|
1.640
|
- Nhà vệ sinh
loại C (Xây gạch, mái lợp firo xi măng, nền lát gạch chống trơn đơn giản rẻ
tiền, còn lại quyét nước xi măng, không có bể nước trên mái)
|
1.090
|
- Nhà vệ sinh
loại D (Xây gạch, mái lợp firo xi măng, nền lát gạch chống trơn đơn giản rẻ
tiền, còn lại quyét nước xi măng, không có tự hoại)
|
550
|
- Nhà vệ sinh
chất lượng thấp
|
220
|
BẢNG II
CÁCH TÍNH TỶ LỆ % NHÀ CŨ ĐÃ QUA SỬ DỤNG
Thời gian sử dụng
|
Nhà biệt thự (%)
|
Nhà cấp I (%)
|
Nhà cấp II (%)
|
Nhà cấp III (%)
|
Nhà cấp IV (%)
|
- Dưới 5 năm
|
95
|
90
|
90
|
80
|
80
|
- Từ 5 năm đến
dưới 10 năm
|
85
|
80
|
80
|
65
|
65
|
- Từ 10 năm đến
dưới 20 năm
|
70
|
60
|
55
|
35
|
35
|
- Từ 20 năm đến
50 năm
|
50
|
40
|
35
|
25
|
23
|
- Trên 50 năm
|
30
|
25
|
25
|
20
|
20
|
Ghi chú:
- Giá tính lệ phí
trước bạ đối với nhà là giá trị thực tế chuyển nhượng trên thị trường tại thời
điểm kê khai nộp lệ phí trước bạ. Trường hợp giá chuyển nhượng thực tế cao hơn
giá quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh thì tính theo giá chuyển nhượng; nếu thấp
hơn thì tính theo giá quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thời gian sử dụng
của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng
đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ.
- Trường hợp
không đủ căn cứ xác định được năm sử dụng thì giá tính lệ phí trước bạ áp dụng
theo quy định tại tiết d.2) điểm d, khoản 3, Điều 1 Thông tư số 20/2019/TT-BTC
của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 3, Điều 3 Thông tư số số 301/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ.
Quyết định 48/2020/QĐ-UBND quy định về giá nhà tính lệ phí trước bạ áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 48/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 quy định về giá nhà tính lệ phí trước bạ áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
3.168
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|