|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
48/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tây Ninh
|
|
Người ký:
|
Trần Lưu Quang
|
Ngày ban hành:
|
08/09/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
48/2014/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 08 tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC
THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM
DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI
VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban
Nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/6/2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP, ngày 06/3/2006
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày
03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày 15/5/2006
của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ
phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC, ngày 02/01/2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng Nhân dân tỉnh, thành phố thực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND, ngày 16/7/2014
của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 12 về việc quy định
mức thu, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây
Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình
số 174/TTr-STC, ngày 06 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng tiền phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử
dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước,
công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Đối tượng chịu phí
Tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức , cá nhân nước
ngoài khi được cơ quan có thẩm quyền thực hiện công việc thẩm định đề án, báo
cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả
nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi phải nộp phí theo quy định tại Quyết
định này.
Điều 3. Mức thu phí
1. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác,
sử dụng nước dưới đất với mức thu như sau
Nội dung
|
Mức thu
|
a) Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới
200m3/ngày đêm
|
400.000đồng/1
đề án
|
b) Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ:
|
|
- Từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày
đêm
|
1.000.000đồng/1 đề
án, báo cáo
|
- Từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày
đêm
|
2.500.000đồng/1 đề
án, báo cáo
|
- Từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
5.000.000đồng/1 đề
án, báo cáo
|
2. Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt với mức thu như sau
Nội dung
|
Mức thu
|
a) Cho SX nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 500 m3/ngày đêm
|
500.000đồng/1 đề án,
báo cáo
|
b) Cho SX nông nghiệp với lưu lượng 0,1m3
đến dưới 0.5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất 50kw đến dưới
200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng 500m3 đến dưới
3.000m3/ngày đêm
|
1.500.000đồng/1 đề
án, báo cáo
|
c) Cho SX nông nghiệp với lưu lượng 0,5m3
đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất 200kw đến dưới 1.000kw;
hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày
đêm
|
4.000.000đồng/1 đề
án, báo cáo
|
d) Cho SX nông nghiệp với lưu lượng 1m3
đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất 1.000 đến dưới 2.000kw;
hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày
đêm
|
8.000.000đồng/1 đề
án, báo cáo
|
3. Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào
nguồn nước, công trình thủy lợi
Nội dung
|
Mức thu
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước:
|
|
a) Dưới 100m3/ngày
đêm
|
500.000đ/1 lần đề
án, báo cáo
|
b) Từ 100m3 đến dưới 500m3/ngày
đêm
|
1.500.000đồng/1 đề
án, báo cáo
|
c) Từ 500m3 đến dưới 2.000m3/ngày
đêm
|
4.000.000đồng/1 đề
án, báo cáo
|
d) Từ 2.000m3 đến dưới 5.000m3/ngày
đêm
|
8.000.000đồng/1 đề
án, báo cáo
|
4. Phí thẩm định gia hạn, bổ sung mức thu bằng 50%
mức thu theo quy định nêu trên.
Điều 4. Đơn vị thu phí
Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật có nhiệm vụ tổ chức thu phí.
Điều 5. Quản lý và sử dụng phí
Phí Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử
dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước,
công trình thủy lợi quy định tại Quyết định này là khoản thu thuộc ngân sách
Nhà nước. Cơ quan thu phí được quản lý, sử dụng tiền phí thu được theo quy định
như sau:
1. Cơ quan thu phí được trích lại 60% (sáu mươi phần
trăm) trên tổng số tiền phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách Nhà nước
để chi phí cho việc thực hiện công việc thu phí theo chế độ quy định, cụ thể
các nội dung chi sau:
a) Chi trả các khoản tiền lương hoặc tiền công, các
khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công, theo chế độ hiện
hành;
b) Chi phí trực tiếp cho việc thu phí như: Mẫu đơn,
tờ khai, hồ sơ liên quan, sổ sách, văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện
thoại, điện, nước, công tác phí, công vụ phí, chi phí nhiên liệu đi kiểm tra
theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
c) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản,
máy móc thiết bị phục vụ trực tiếp đến việc thu phí;
d) Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc
thu nộp phí;
đ) Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên
trực tiếp thực hiện công việc thu phí trong đơn vị theo nguyên tắc bình quân
một năm, một người tối đa không quá 03 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu
năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 02 (hai) tháng lương thực hiện nếu số
thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước, sau khi đảm bảo các chi phí quy định
tại điểm a, b, c, d khoản này.
2. Toàn bộ số tiền phí được trích theo quy định trên,
cơ quan thu phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo quy định và
thực hiện quyết toán năm toàn bộ số tiền phí được trích để lại theo quy định;
nếu sử dụng không hết trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi
theo chế độ quy định.
3. Tổng số tiền phí thực thu được, sau khi trừ số
tiền được trích theo tỷ lệ quy định, số còn lại (40%) cơ quan thu phí phải nộp
vào ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục và tiểu mục tương ứng của
Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
4. Hàng năm, căn cứ mức thu phí, nội dung chi theo
quy định Quyết định này và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, cơ quan thu phí
lập dự toán thu, chi tiền phí chi tiết theo Mục lục ngân sách Nhà nước hiện
hành. Cơ quan thu phí thực hiện quyết toán việc sử dụng biên lai thu phí; số
tiền phí thu được; số để lại cho đơn vị, số phải nộp, số đã nộp và số còn phải
nộp ngân sách Nhà nước với cơ quan thuế; quyết toán việc sử dụng số tiền được
trích để lại với cơ quan tài chính cùng cấp theo đúng quy định.
5. Việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định đề
án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước
mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi không quy định tại Quyết
định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày
24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí,
lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 156/2013/TT-BTC,
ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản
lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định
số 83/2013/NĐ-CP, ngày 22/7/2013 của Chính phủ; Thông tư số 153/2012/TT-BTC,
ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử
dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước và các văn
bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể
từ ngày ký, thay thế Quyết định số 49/2008/QĐ-UBND, ngày 20/6/2008 của Ủy ban
Nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất;
khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế; Thủ trưởng các sở,
ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy
ban Nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Lưu Quang
|
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND ngày 08/09/2014 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
4.410
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|