|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
48/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Lê Thị Kim Đơn
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
48/2011/QĐ-UBND
|
Kon Tum,
ngày 30 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 49/2010/QĐ-UBND NGÀY 24/12/2010 CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU HỌC PHÍ CÁC TRƯỜNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010
của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế
thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ
năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
Căn cứ Thông tư số
29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ngày
16/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 15 về học phí các trường
công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Căn cứ Nghị quyết số 41/2011/NQ-HĐND ngày
05/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 3 về sửa đổi, bổ sung
Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ngày 16/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa
IX, kỳ họp thứ 15 về học phí các trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Liên ngành: Sở Giáo dục và Đào tạo-Sở
Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung các khoản 1, 2, 3 của Điều 1, Quyết định số
49/2010/QĐ-UBND ngày 24/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành mức
thu học phí các trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum, cụ thể:
“1. Mức thu học phí các trường mầm non và phổ thông
công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum phân theo các vùng như sau:
Đơn vị tính:
đồng/học sinh/tháng
STT
|
Cơ sở
giáo dục công lập
|
Mức
thu học phí
|
Vùng
1
|
Vùng
2
|
Vùng
3
|
1
|
Mầm non
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
2
|
Trung học cơ sở
|
20.000
|
18.000
|
15.000
|
3
|
Trung học phổ thông
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
- Vùng 1: Gồm 6 phường Quyết Thắng,
Thắng Lợi, Thống Nhất, Quang Trung, Duy Tân, Trường Chinh của thành phố Kon
Tum.
- Vùng 2: Gồm 4 phường Ngô Mây, Trần Hưng
Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi của thành phố Kon Tum và 6 thị trấn của 6 huyện Đăk
Hà, Đăk Tô, Ngọc Hồi, Đăk Glei, Sa Thầy, Kon Rẫy.
- Vùng 3: Gồm các xã còn lại.
2. Thời gian áp dụng mức thu học phí:
Từ học kỳ II năm học 2010-2011 (tháng 01 năm 2011). Đối tượng thuộc diện thu học
phí tại các địa bàn thuộc vùng 2, vùng 3 thực hiện thu từ ngày 01/01/2012.
3. Đối tượng miễn giảm học phí, hỗ trợ
chi phí học tập: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP của
Chính phủ (Có danh mục các xã biên giới, vùng cao và các xã có điều kiện
kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn kèm theo). Ngoài ra, thực hiện miễn học
phí đối với tất cả học sinh dân tộc thiểu số đang học mầm non và phổ thông công
lập thuộc diện phải đóng học phí. Ngân sách tỉnh cấp bù cho các cơ sở giáo dục
phần học phí được miễn đối với học sinh dân tộc thiểu số thuộc diện phải đóng học
phí.”
Điều 2. Bãi bỏ Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày
23/2/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Quyết định số
49/2010/QĐ-UBND ngày 24/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành mức
thu học phí các trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Giao Sở Tài chính chủ
trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị có liên quan hướng dẫn
triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Hiệu trưởng các cơ sở giáo dục mầm
non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Kim Đơn
|
DANH MỤC
CÁC XÃ VÙNG CAO, XÃ BIÊN GIỚI, XÃ CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ
XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
(Kèm theo Quyết định số 48/2011/QĐ-UBND ngày 31/12/2011 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Kon Tum)
STT
|
Tên
huyện, thành phố
|
Địa bàn miễn
thu học phí
|
Xã
biên giới
|
Xã
Vùng cao
|
Xã đặc biệt khó
khăn
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
81
|
|
|
|
|
I
|
Thành phố Kon Tum
|
11
|
|
|
|
|
1
|
Xã Kroong
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
|
|
2
|
Hòa Bình
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
|
|
3
|
Đoàn Kết
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
|
|
4
|
IA Chim
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
|
|
5
|
Chư Hreng
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
|
|
6
|
Đăk BLà
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
|
|
7
|
Đăk Cấm
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
|
|
8
|
Vinh Quang
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
|
|
9
|
Ngọk Bay
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
|
|
10
|
Đăk Rơ Wa
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
|
|
11
|
Đăk Năng
|
X
|
|
Tách từ Ia Chim
chưa được công nhận
|
|
|
II
|
Huyện Đăk Hà
|
8
|
|
|
|
|
1
|
Đak Pxy
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
QĐ
164/2006/QĐ TTg
|
|
2
|
Ngọc Réo
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
QĐ
164/2006/QĐ TTg
|
|
3
|
Ngọc Wang
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
|
|
4
|
Đăk Hring
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
|
|
5
|
Đăk Ui
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
|
|
6
|
Đăk La
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
|
|
7
|
Hà Mòn
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
|
|
8
|
Đăk Mar
|
|
|
Tách từ
ĐăkHring và thị trấn chưa được công nhận
|
|
|
III
|
Huyện Đăk Tô
|
8
|
|
|
|
|
1
|
Ngọc Tụ
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
QĐ
164/2006/QĐ TTg
|
|
2
|
Văn Lem
|
X
|
|
QĐ 42/1997/UBDT
|
QĐ
164/2006/QĐ TTg
|
|
3
|
Pô Kô
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
QĐ
164/2006/QĐ TTg
|
|
4
|
Diên Bình
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
|
|
5
|
Tân Cảnh
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
|
|
6
|
Kon Đào
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
|
|
7
|
Đăk Rơ Nga
|
X
|
|
|
QĐ
69/2008/QĐ TTg
|
|
8
|
Đăk Trăm
|
X
|
|
|
QĐ
69/2008/QĐ TTg
|
|
IV
|
Huyện Ngọc Hồi
|
7
|
|
|
|
|
1
|
Đăk Ang
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
QĐ
164/2006/QĐ TTg
|
|
2
|
Sa Loong
|
X
|
X QĐ
160/2007/QĐ-TTg
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
QĐ
164/2006/QĐ TTg
|
|
3
|
Đăk Xú
|
X
|
X QĐ
160/2007/QĐ-TTg
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
QĐ
164/2006/QĐ TTg
|
|
4
|
Bờ Y
|
X
|
X QĐ
160/2007/QĐ-TTg
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
QĐ
113/2007/QĐ TTg
|
|
5
|
Đăk Dục
|
X
|
X QĐ
160/2007/QĐ-TTg
|
QĐ
363/2005/UBDT
|
QĐ
164/2006/QĐ TTg
|
|
6
|
Đăk Nông
|
X
|
X QĐ
160/2007/QĐ-TTg
|
QĐ
363/2005/UBDT
|
QĐ
164/2006/QĐ TTg
|
|
7
|
Đăk Kan
|
X
|
|
QĐ
363/2005/UBDT
|
|
|
V
|
Huyện Đăk Glei
|
11
|
|
|
|
|
1
|
Ngọc Linh
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
QĐ
164/2006/QĐ TTg
|
|
2
|
Mường Hoong
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
QĐ
164/2006/QĐ TTg
|
|
3
|
Đăk Choong
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
QĐ
164/2006/QĐ TTg
|
|
4
|
Đăk Plô
|
X
|
X QĐ
160/2007/QĐ-TTg
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
QĐ
164/2006/QĐ TTg
|
|
5
|
Đăk Man
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
QĐ
164/2006/QĐ TTg
|
|
6
|
Đăk Nhoong
|
X
|
X QĐ
160/2007/QĐ-TTg
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
QĐ
164/2006/QĐ TTg
|
|
7
|
Đăk Kroong
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
QĐ
164/2006/QĐ TTg
|
|
8
|
Đăk Long
|
X
|
X QĐ
160/2007/QĐ-TTg
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
QĐ
113/2007/QĐ TTg
|
|
9
|
Đăk Pek
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
|
|
10
|
Đăk Môn
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
|
|
11
|
Xã Xốp
|
X
|
|
QĐ
363/2005/UBDT
|
QĐ
164/2006/QĐ TTg
|
|
VI
|
Huyện Sa Thầy
|
10
|
|
|
|
|
1
|
Ya Xiêr
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
QĐ
164/2006/QĐ TTg
|
|
2
|
Ya Ly
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
QĐ
164/2006/QĐ TTg
|
|
3
|
Ya Tăng
|
X
|
|
QĐ
363/2005/UBDT
|
QĐ
164/2006/QĐ TTg
|
|
4
|
Rờ Kơi
|
X
|
X QĐ
160/2007/QĐ-TTg
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
QĐ
164/2006/QĐ TTg
|
|
5
|
Mô Rây
|
X
|
X QĐ
160/2007/QĐ-TTg
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
QĐ
164/2006/QĐ TTg
|
|
6
|
Hơ Moong
|
X
|
|
|
QĐ
69/2008/QĐ TTg
|
|
7
|
Sa Bình
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
QĐ
164/2006/QĐ TTg
|
|
8
|
Sa Nghĩa
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
|
|
9
|
Sa Sơn
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
|
|
10
|
Sa Nhơn
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
|
|
VII
|
Huyện Kon Rẫy
|
6
|
|
|
|
|
1
|
Đăk Kôi
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
QĐ
164/2006/QĐ TTg
|
|
2
|
Đăk Pne
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
QĐ
164/2006/QĐ TTg
|
|
3
|
Tân Lập
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
|
|
4
|
Đăk Ruồng
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
|
|
5
|
Đăk Tờ Re
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
|
|
6
|
Đăk Tờ Lung
|
X
|
|
QĐ 363/2005/UBDT
|
|
|
IX
|
Huyện KonPlong
|
9
|
|
|
|
|
1
|
Xã Hiếu
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
QĐ
164/2006/QĐ TTg
|
|
2
|
Pờ Ê
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
QĐ
164/2006/QĐ TTg
|
|
3
|
Măng Búk
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
QĐ
164/2006/QĐ TTg
|
|
4
|
Đăk Ring
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
QĐ
164/2006/QĐ TTg
|
|
5
|
Ngoc Tem
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
QĐ
164/2006/QĐ TTg
|
|
6
|
Măng Cành
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
QĐ
164/2006/QĐ TTg
|
|
7
|
Đăk Long
|
X
|
|
QĐ
363/2005/UBDT
|
QĐ 164/2006/QĐ
TTg
|
|
8
|
Đăk Tăng
|
X
|
|
QĐ
363/2005/UBDT
|
QĐ
164/2006/QĐ TTg
|
|
9
|
Đăk Nên
|
X
|
|
QĐ
363/2005/UBDT
|
QĐ
164/2006/QĐ TTg
|
|
X
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
11
|
|
|
|
|
1
|
Tu Mơ Rông
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
QĐ 164/2006/QĐ
TTg
|
|
2
|
Đăk Hà
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
QĐ
164/2006/QĐ TTg
|
|
3
|
Ngọc Yêu
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
QĐ
164/2006/QĐ TTg
|
|
4
|
Ngọc Lây
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
QĐ
164/2006/QĐ TTg
|
|
5
|
Đăk Sao
|
X
|
|
QĐ 42/1997/UBDT
|
QĐ
164/2006/QĐ TTg
|
|
6
|
Đăk Na
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
QĐ
164/2006/QĐ TTg
|
|
7
|
Đăk Tờ Kan
|
X
|
|
QĐ
42/1997/UBDT
|
QĐ
164/2006/QĐ TTg
|
|
8
|
Văn Xuôi
|
X
|
|
QĐ
363/2005/UBDT
|
QĐ
164/2006/QĐ TTg
|
|
9
|
Tê Xăng
|
X
|
|
QĐ
363/2005/UBDT
|
QĐ
164/2006/QĐ TTg
|
|
10
|
Măng Ri
|
X
|
|
QĐ
363/2005/UBDT
|
QĐ
164/2006/QĐ TTg
|
|
11
|
Đăk Rơ Ông
|
X
|
|
|
QĐ
113/2007/QĐ TTg
|
|
Ghi chú: 6
thị trấn hiện nay đang được công nhận là xã vùng cao tại các quyết định số
42/1997/UBDT; QĐ 68/1997/UBQĐ của UB Dân tộc và miền núi, 3 phường của TP Kon
Tum công nhận vùng cao là Nguyễn Trải, Ngô Mây, Trần Hưng Đạo tại QĐ
363/2005/QĐ-UBDT của UB Dân tộc. Tuy nhiên vì là phường và thị trấn nên không
thuộc địa bàn được miễn học phí theo quy định tại Nghị định 49/NĐ-CP
Quyết định 48/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2010/QĐ-UBND về mức thu học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 48/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 sửa đổi Quyết định 49/2010/QĐ-UBND về mức thu học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum
3.949
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|