ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 44/2014/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 08 năm 2014
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC THU PHÍ VỆ
SINH ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10
ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng
6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghi định
số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng
6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định
số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định về
việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng
7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí
và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng
5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24
tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về
phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 186/2013/TT-BTC ngày 05 tháng
12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực quản lý phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng
11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý
thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng
01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương;
Trên cơ sở ý kiến của Bộ Tài chính tại Công văn
số 14504/BTC-CST ngày 23/12/2013 về việc phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2014/NQ-HĐND ngày 09
tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Khóa XIV Kỳ họp thứ 10
về việc ban hành, bãi bỏ một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố
Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân Thành phố;
Xét đề nghị của Liên ngành: Cục Thuế thành phố
Hà Nội - Sở Tài chính - Sở Tư pháp - Kho bạc Nhà nước Hà Nội tại Tờ trình số
30039/TTrLN: CT-STC-TP-KBNN ngày 18 tháng 6 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng nộp phí
Các hộ gia đình, cá nhân được cung ứng dịch vụ vệ
sinh đối với chất thải rắn sinh hoạt phải thực hiện nộp tiền phí vệ sinh hàng
tháng.
Các tổ chức,
cá nhân, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc hoạt động khác được cung ứng
dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải công nghiệp thông thường thực hiện theo
quy định mức thu dịch vụ vệ sinh của UBND
Thành phố.
Riêng chất thải nguy hại (rác thải y tế, công
nghiệp nguy hại) phải thực hiện theo quy định của các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
Điều 2. Mức thu phí vệ sinh đối với chất thải
rắn sinh hoạt (đã bao gồm thuế GTGT)
1. Cá nhân cư trú ở các phường: 6.000 đồng/người/tháng.
2. Cá nhân cư trú ở các xã, thị trấn: 3.000
đồng/người/tháng.
Điều 3. Đơn vị
thu phí
Các tổ chức cung ứng dịch vụ vệ sinh được tổ chức
thu phí vệ sinh.
Đơn vị thu phí có trách nhiệm niêm yết hoặc thông
báo công khai tại địa điểm thu phí về tên
phí, mức thu phí, phương thức thu và cơ quan quy định thu. Khi thu tiền phí
phải cấp chứng từ thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định.
Điều 4. Quản lý, sử dụng tiền phí thu được
Toàn bộ số thu phí vệ sinh thu được là doanh thu
của tổ chức cung ứng dịch vụ vệ sinh do vậy đơn vị thu phí vệ sinh phải kê
khai, nộp thuế theo quy định của Luật thuế, Luật quản lý thuế đối với số phí
thu được theo đúng quy định.
Điều 5. Chứng từ thu phí
Sử dụng hóa
đơn theo quy định tại Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy
định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Điều 6. Xử lý vi phạm
Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo Nghị định
số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định về việc xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn và Thông tư số 186/2013/TT-BTC ngày 05
tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực quản lý phí, lệ phí.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể
từ ngày ký và thay thế Quyết định số 61/2013/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 12 năm 2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu phí vệ sinh đối
với chất thải rắn sinh hoạt của hộ gia đình,
cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 8. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Thủ trưởng các sở,
ngành: Tài chính, Xây dựng; Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Cục thuế Thành phố Hà Nội;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện,
thị xã và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Bộ Tài chính;
- Đoàn ĐBQH TP;
- TT Thành ủy, TT HĐND TP;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Ban KTNS HĐND TP;
- Các sở, ban, ngành Thành phố;
- Cục Kiểm tra Văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- VP: Thành ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- VPUB: CPVP, các phòng CV;
- TT Tin học Công báo TP, Cổng giao tiếp điện tử TP;
- Lưu: VT.
(UBND các quận, huyện, thị xã có trách nhiệm sao gửi Quyết định này đến UBND các xã, phường, thị trấn)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sửu
|