ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
40/2011/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 13 tháng 9 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ
phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
68/2002/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có
yếu tố nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
69/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn
nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số
19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
Căn cứ Chỉ thị số
24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường
chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách
huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Quyết định số
206/QĐ-TTg ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn lệ
phí quốc tịch, lệ phí hộ tịch đối với người Lào di cư sang Việt Nam đã được cấp
phép cư trú ổn định và có nguyện vọng xin nhập quốc tịch Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
01/2008/TT-BTP ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một
số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính
phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư
pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản
sao, lệ phí chứng thực;
Căn cứ Nghị quyết số
05/2011/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch đối với các công việc
về hộ tịch được thực hiện tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi
chung là cấp xã), Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp
huyện) và Sở Tư pháp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Sở Tư pháp và cá nhân được giải quyết công việc về hộ tịch.
Điều 3. Mức thu lệ phí hộ tịch
1. Miễn lệ phí trong các trường
hợp:
a) Miễn lệ phí đăng ký khai
sinh, bao gồm đăng ký khai sinh đúng hạn, đăng ký khai sinh quá hạn, đăng ký
lại việc sinh.
b) Miễn lệ phí đăng ký kết hôn,
bao gồm đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn.
c) Miễn lệ phí đăng ký khai tử,
bao gồm đăng ký khai tử đúng hạn, đăng ký khai tử quá hạn, đăng ký lại việc
khai tử.
d) Miễn lệ phí đăng ký thay đổi,
cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi; bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch.
đ) Miễn lệ phí hộ tịch đối với
người Lào di cư sang Việt Nam đã được cấp phép cư trú ổn định trước ngày 01
tháng 01 năm 2009 và có nguyện vọng xin nhập quốc tịch Việt Nam.
e) Miễn lệ phí đăng ký nuôi con
nuôi trong nước đối với các trường hợp:
- Cha dượng hoặc mẹ kế nhận con
riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi.
- Cô, cậu, dì, chú, bác ruột
nhận cháu làm con nuôi.
- Nhận trẻ em khuyết tật, trẻ em
mắc bệnh hiểm nghèo làm con nuôi, gồm: trẻ em bị sứt môi hở hàm ếch; trẻ em bị
mù một hoặc cả hai mắt; trẻ em bị câm, điếc; trẻ em bị khoèo chân, tay; trẻ em
không có ngón hoặc bàn chân, tay; trẻ em nhiễm HIV; trẻ em mắc các bệnh về tim;
trẻ em bị thoát vị rốn, bẹn, bụng; trẻ em không có hậu môn hoặc bộ phận sinh
dục; trẻ em bị các bệnh về máu; trẻ em mắc bệnh cần điều trị cả đời; trẻ em bị
khuyết tật khác hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác mà cơ hội được nhận làm con nuôi
bị hạn chế.
- Việc nuôi con nuôi ở vùng sâu,
vùng xa.
- Đăng ký nuôi con nuôi thực tế,
đăng ký lại việc nuôi con nuôi, công nhận và ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng
ký ở nước ngoài.
2. Mức thu lệ phí: theo phụ lục
đính kèm.
Điều 4. Chế độ thu, nộp lệ
phí hộ tịch
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giải quyết các công việc về hộ tịch (sau đây gọi là cơ quan thu) có trách nhiệm:
1. Tổ chức thu, nộp lệ phí hộ
tịch theo đúng Quyết định này, niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu lệ phí
tại địa điểm thu, khi thu lệ phí phải cấp biên lai thu cho đối tượng nộp lệ phí
theo quy định, đăng ký với cơ quan thuế để sử dụng và quyết toán biên lai thu
theo quy định hiện hành.
2. Mở sổ sách kế toán để theo
dõi, phản ảnh việc thu, nộp, quản lý và sử dụng số tiền lệ phí theo chế độ hiện
hành.
Điều 5. Quản lý và sử dụng lệ
phí hộ tịch
1. Lệ phí hộ tịch là khoản thu
thuộc ngân sách nhà nước.
2. Cơ quan thu lệ phí được trích
theo tỷ lệ phần trăm trên tổng số tiền lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân
sách nhà nước để chi phí cho công tác thu lệ phí theo chế độ quy định. Cụ thể
tỷ lệ được trích để lại sử dụng như sau:
a) Sở Tư pháp: được trích 50%
trên tổng số lệ phí thu được.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện:
được trích 80% trên tổng số lệ phí thu được.
c) Ủy ban nhân dân cấp xã: được
để lại 100% tổng số lệ phí thu được.
3. Số lệ phí được trích để lại
theo tỷ lệ quy định tại khoản 1 Điều này được sử dụng để trang trải chi phí cho
các công việc sau:
a) Chi thanh toán cho cá nhân
trực tiếp thực hiện công việc và thu lệ phí: tiền lương, tiền công, phụ cấp
lương, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội và công đoàn phí, trừ chi phí tiền lương
cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế độ quy định.
b) Chi phí phục vụ trực tiếp cho
việc thực hiện công việc và thu lệ phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng,
thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí (chi phí đi lại, tiền thuê chỗ ở,
tiền lưu trú) theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.
c) Chi sửa chữa thường xuyên,
sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho thực hiện công
việc và thu lệ phí, khấu hao tài sản cố định để thực hiện công việc.
d) Chi mua sắm vật tư, nguyên
liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công việc và
thu lệ phí.
đ) Chi khen thưởng, phúc lợi cho
cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc và thu lệ phí trong đơn vị theo
quy định hiện hành.
4. Số tiền lệ phí thu được sau
khi trừ đi số được trích để lại theo tỷ lệ quy định tại khoản 1 Điều này, cơ
quan thu lệ phí có trách nhiệm nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại,
khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
5. Hàng năm, cơ quan thu lệ phí
phải lập dự toán, quyết toán thu, chi tiền thu lệ phí và gửi cơ quan quản lý
ngành, cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp, kho bạc nhà nước nơi giao
dịch. Sau khi quyết toán theo chế độ, số tiền lệ phí để lại sử dụng chưa chi
hết trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Tư
pháp và Sở Tài chính
Theo chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm tổ chức
thực hiện và hướng dẫn các địa phương thực hiện theo đúng Quyết định này.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau mười ngày kể từ ngày ký và thay thế các quyết định sau của Ủy ban nhân
dân tỉnh:
1. Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 4 năm 2007 về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí hộ tịch.
2. Quyết định số 35/2009/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 9 năm 2009 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
17/2007/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch.
3. Quyết định số 20/2010/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 4 năm 2010 về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí hộ tịch.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban ngành,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Các Bộ: Tài chính, Tư pháp (b/c);
- Website Chính phủ, Cục Kiểm tra VB (Bộ Tư pháp);
- TT. TU, HĐND, UBND, UB MTTQ tỉnh;
- Các Sở, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Báo, Đài PTTH An Giang;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, P. TH, TT. Công báo - Tin học.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thế Năng
|
PHỤ LỤC
MỨC
THU LỆ PHÍ HỘ TỊCH
(kèm theo Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân
dân tỉnh An Giang)
Công
việc thực hiện
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
A. Đối với việc đăng ký hộ
tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã
|
|
|
1. Đăng ký việc nuôi con nuôi
|
đồng/trường hợp
|
400.000
|
2. Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
đồng/trường hợp
|
10.000
|
3. Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch
từ sổ hộ tịch
|
đồng/bản sao
|
3.000
|
4. Xác nhận các giấy tờ hộ tịch
|
đồng/trường hợp
|
3.000
|
5. Các việc đăng ký hộ tịch
khác
|
đồng/trường hợp
|
5.000
|
B. Đối với việc đăng ký hộ
tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
|
|
1. Cấp lại bản chính giấy khai
sinh
|
đồng/trường hợp
|
10.000
|
2. Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch
từ sổ hộ tịch
|
đồng/bản sao
|
3.000
|
3. Thay đổi, cải chính hộ tịch
cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới
tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch
|
đồng/trường hợp
|
25.000
|
C. Đối với việc đăng ký hộ
tịch tại Sở Tư pháp
|
|
|
1. Đăng ký kết hôn
|
đồng/trường hợp
|
1.000.000
|
2. Đăng ký việc nhận cha, mẹ,
con
|
đồng/trường hợp
|
1.000.000
|
3. Cấp bản sao các giấy tờ hộ
tịch từ sổ gốc
|
đồng/bản sao
|
3.000
|
4. Cấp lại bản chính giấy khai
sinh
|
đồng/trường hợp
|
10.000
|
5. Xác nhận các giấy tờ hộ tịch
|
đồng/trường hợp
|
10.000
|
6. Đăng ký thay đổi, cải chính
hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều
chỉnh hộ tịch
|
đồng/trường hợp
|
25.000
|
7. Các việc đăng ký hộ tịch
khác
|
đồng/trường hợp
|
50.000
|