|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
40/2007/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Võ Trọng Nghĩa
|
Ngày ban hành:
|
13/08/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
40/2007/QĐ-UBND
|
Cao
Lãnh, ngày 13 tháng 8 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THU PHÍ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh về phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm
2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về
việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ
Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 73/2006/NQ-HĐND.K7 ngày 14 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng
nhân dân Tỉnh khóa VII thông qua tại kỳ họp thứ 7 khung mức thu, chế độ thu nộp
đối với các lọai phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân Tỉnh quyết định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định về thu phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 102/2004/QĐ.UB ngày
27 tháng 12 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành Quy định về thu
phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Giao Sở Tài chính có trách nhiệm triển
khai và theo dõi việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban
nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Trọng Nghĩa
|
QUY ĐỊNH
VỀ THU PHÍ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2007 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.
Phí xây dựng
là khoản thu do chủ đầu tư xây dựng công trình nộp nhằm mục đích hỗ trợ đầu tư
xây dựng, cải tạo cơ sở hạ tầng công cộng trên địa bàn mà chủ đầu tư xây dựng
công trình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng.
Tổ chức, cá
nhân khi thực hiện việc đầu tư xây dựng công trình để sản xuất, kinh doanh hoặc
làm nhà ở đều phải nộp phí xây dựng theo Quy định này.
Điều 3. Đối tượng miễn.
1. Các công
trình khác ngoài mục đích sản xuất, kinh doanh hoặc làm nhà ở.
2. Các công
trình xây dựng nhà ở riêng lẻ tại vùng sâu, vùng xa không thuộc đô thị, không
thuộc điểm dân cư tập trung, điểm dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được duyệt
.
3. Các công
trình cải tạo, sửa chữa, mở rộng dự án (ngoài quy định tại khoản 2 Điều này)
không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và an toàn công trình.
4. Người được
hưởng chế độ ưu đãi theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người hoạt động cách mạng,
gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh người hoạt động kháng chiến, người có
công giúp đỡ cách mạng.
5. Các đối tượng
thuộc diện di dời khỏi vùng quy hoạch, bị thiên tai, hỏa hoạn.
Điều 4. Hạch toán tiền nộp phí xây dựng đối với các doanh
nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn của Ngân sách nhà nước tham gia.
Đối với các
chủ đầu tư là doanh nghiệp nhà nước hoặc doanh nghiệp có vốn Ngân sách nhà nước
tham gia, khi đầu tư các công trình sản xuất, kinh doanh hoặc làm nhà ở, trong
dự toán đầu tư phải dự toán phí xây dựng và thực hiện nộp phí cho dự án đầu tư
theo quy định, hạch toán vào khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư.
Chương II
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG
TỪ THU PHÍ
Điều 5. Mức thu.
(Mức thu
không bao gồm giá trị thiết bị)
STT
|
LOẠI
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
|
MỨC
THU
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
GHI
CHÚ
|
1
|
Đối với các
công trình xây dựng để sản xuất kinh doanh
|
|
%/chi phí
xây dựng công trình
|
|
|
a) Đối với các
công trình đầu tư xây dựng mới
|
|
-nt-
|
|
|
-
Nhóm A
|
0,15
|
-nt-
|
|
|
-
Nhóm B
|
0,3
|
-nt-
|
|
|
-
Nhóm C
|
0,6
|
-nt-
|
|
|
b) Đối với
các công trình cải tạo, sửa chữa, mở rộng (trừ trường hợp quy định tại khoản
3 Điều 3 của Quy định này)
|
|
-nt-
|
|
|
-
Nhóm A
|
0,075
|
-nt-
|
|
|
-
Nhóm B
|
0,15
|
-nt-
|
|
|
-
Nhóm C
|
0,3
|
-nt-
|
|
2
|
Đối với các
công trình xây dựng là nhà ở
|
|
-nt-
|
Mức thu tối
đa không quá 35.000 đồng/m2 diện tích xây dựng
|
|
a) Đối với
công trình xây dựng mới
|
|
-nt-
|
|
|
- Nhà ở thuộc
khu vực đô thị
|
|
|
|
|
+ Đối với
nhà cấp I
|
0,5
|
-nt-
|
|
|
+ Đối với
nhà cấp II
|
0,4
|
-nt-
|
|
|
+ Đối với
nhà cấp III
|
0,3
|
-nt-
|
|
|
+ Đối với
nhà cấp IV
|
0,2
|
-nt-
|
|
|
- Nhà ở thuộc
khu vực nông thôn
|
|
|
|
|
+ Đối với
nhà cấp I
|
0,4
|
-nt-
|
|
|
+ Đối với
nhà cấp II
|
0,3
|
-nt-
|
|
|
+ Đối với
nhà cấp III
|
0,2
|
-nt-
|
|
|
+ Đối với
nhà cấp IV
|
0,1
|
-nt-
|
|
|
b) Đối với
công trình cải tạo, sửa chữa, mở rộng (trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều
3 của Quy định này)
|
|
|
|
|
- Nhà ở thuộc
khu vực đô thị
|
|
|
|
|
+ Đối với
nhà cấp I
|
0,4
|
-nt-
|
|
|
+ Đối với
nhà cấp II
|
0,3
|
-nt-
|
|
|
+ Đối với
nhà cấp III
|
0,2
|
-nt-
|
|
|
+ Đối với
nhà cấp IV
|
0,1
|
-nt-
|
|
|
- Nhà ở thuộc
khu vực nông thôn
|
|
|
|
|
+ Đối với
nhà cấp I
|
0,3
|
-nt-
|
|
|
+ Đối với
nhà cấp II
|
0,2
|
-nt-
|
|
|
+ Đối với
nhà cấp III
|
0,1
|
-nt-
|
|
|
+ Đối với
nhà cấp IV
|
0,05
|
-nt-
|
|
Điều 6. Chứng từ thu phí.
Đơn vị thu
phí phải sử dụng biên lai thu phí do cơ quan thuế in ấn, cấp phát và thực hiện
các quy định về quản lý sử dụng biên lai theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của Pháp
luật về phí và lệ phí.
Khi thu phí
phải cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí; nghiêm cấm việc thu phí không
sử dụng biên lai hoặc biên lai không đúng quy định.
Điều 7. Quản lý và sử dụng tiền phí.
1. Việc quản
lý và sử dụng tiền phí thu được thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12,
Điều 13 và Điều 17 Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí, lệ phí; khoản 5 Điều 1 Nghị
định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật
về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC .
Đơn vị tổ chức
thu phải mở tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” tại Kho bạc nhà nước nơi cơ
quan thu đóng trụ sở để theo dõi, quản lý tiền phí thu được. Định kỳ, hàng tuần
phải gửi số tiền phí đã thu được vào tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” và phải
tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước.
2. Tổ chức quản
lý thu phí.
Đối với công
trình xin cấp giấy phép xây dựng, đơn vị cấp phép xây dựng có trách nhiệm thực
hiện việc thu phí xây dựng.
Đối với công
trình được miễn xin phép xây dựng, đơn vị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà
thực hiện việc thu phí xây dựng.
Trường hợp dự
án tự xây dựng không có dự toán thì căn cứ Bảng giá chuẩn nhà ở xây dựng hiện
hành do Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành để tính giá trị nhà thu phí.
3. Phí xây dựng
là khoản phí thuộc Ngân sách nhà nước, số tiền phí thu được trích như sau:
trích 10% trên số tiền thu phí cho đơn vị tổ chức thu phí, phần 90% còn lại nộp
vào Ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành để chi hỗ trợ cho việc duy tu sửa
chữa các công trình hạ tầng công cộng như: cầu, đường của địa phương.
Điều 8. Chế độ kế toán tài chính.
1. Đơn vị tổ
chức thu phí phải mở sổ sách, biên lai kế toán theo dõi số thu, nộp và sử dụng
tiền phí thu được theo đúng chế độ kế toán, thống kê quy định của Nhà nước.
2. Hằng năm,
đơn vị tổ chức thu phí phải lập dự toán thu chi gởi cơ quan quản lý cấp trên, cơ
quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp (đối với tổ chức thu là Uỷ ban nhân dân
các cấp phải gởi cơ quan tài chính, cơ quan thuế cấp trên), Kho bạc nhà nước
nơi tổ chức thu theo quy định.
3. Định kỳ phải
báo cáo quyết toán việc thu, nộp, sử dụng số tiền phí, thu được theo quy định của
Nhà nước.
4. Đối với tiền
phí để lại cho đơn vị tổ chức thu, sau khi quyết toán đúng chế độ, tiền phí
chưa sử dụng hết trong năm được phép chuyển sang năm sau để sử dụng tiếp theo
chế độ qui định.
5. Thực hiện
chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện
niêm yết công khai mức thu phí tại nơi thu phí.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị tổ chức thực hiện
thu phí theo quy định.
Điều 10. Cơ quan Thuế nơi đơn vị thu phí đóng trụ sở có
trách nhiệm cấp biên lai thu phí cho đơn vị thu; kiểm tra đôn đốc các đơn vị
thu phí thực hiện chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng biên lai thu tiền phí theo
đúng chế độ quy định.
Điều 11. Tổ chức, cá nhân vi phạm về quản lý, thu, nộp, sử
dụng tiền phí sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Sở Tài chính có trách nhiệm quản lý, kiểm tra
thu phí theo đúng quy định. Định kỳ 6 tháng, năm, tổng hợp báo cáo tình hình việc
thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trên địa bàn Tỉnh; theo dõi mức thu
phí, tỷ lệ nộp Ngân sách; đồng thời tổng hợp các kiến nghị, đề xuất trình Uỷ
ban nhân dân Tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế tại
địa phương./.
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND thu phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND ngày 13/08/2007 thu phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
2.233
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|