ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 39/2015/QĐ-UBND
|
Đà
Lạt, ngày 04 tháng 05
năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG VÀ THÙ LAO DỊCH THUẬT TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20
tháng 6 năm 2014;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định mức trần thù lao công chứng, thù lao dịch thuật và chế độ
quản lý, sử dụng tiền thu dịch vụ của hoạt động công chứng trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, Trưởng các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn
tỉnh, các sở, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra Văn bản - Bộ Tư
pháp;
- Cục Công tác phía Nam - Bộ Tư
pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT
HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Lâm
Đồng;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh; Báo Lâm Đồng;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin Điện tử tỉnh;
- Website
VPUBND tỉnh;
-Lưu: VT, NC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Yên
|
QUY ĐỊNH
MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG, THÙ LAO DỊCH THUẬT VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
TIỀN THU DỊCH VỤ CỦA HOẠT ĐỘNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 39/2015/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định mức trần thù lao trong hoạt
động công chứng đối với việc soạn thảo hợp đồng, giao
dịch, đánh máy, sao chụp, dịch giấy tờ, văn bản và các việc khác liên quan đến
việc công chứng theo quy định tại Luật Công chứng năm 2014.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Đối tượng nộp: Tổ chức, cá nhân có
yêu cầu thực hiện việc công chứng và dịch thuật.
2. Đơn vị thu: Các tổ chức hành nghề
công chứng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Nguyên tắc
áp dụng
1. Các tổ chức hành nghề công chứng
phải đăng ký với cơ quan thuế, sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế phát hành và
thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.
2. Việc thu, nộp tiền thu thù lao
trong hoạt động công chứng và tiền thu thù lao dịch thuật bằng tiền đồng Việt
Nam (VNĐ); mức thu được phê duyệt tại Quy định này không bao gồm phí công chứng
theo quy định hiện hành.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 4. Quy định mức
trần thù lao trong hoạt động công chứng
1. Mức trần thù lao cho việc soạn
thảo, đánh máy các loại hợp đồng, giao dịch:
STT
|
Văn
bản công chứng
|
Mức thù lao soạn thảo, đánh máy và in ra 01 bản (đồng)
|
Đơn
giản
|
Phức
tạp
|
01
|
Các loại hợp đồng, giao dịch
|
1.1
|
Từ 03 trang trở xuống
|
90.000
|
120.000
|
1.2
|
Từ 04 đến 06 trang
|
120.000
|
160.000
|
1.3
|
Từ 07 trang trở lên
|
140.000
|
180.000
|
02
|
Văn bản khai nhận di sản, thỏa
thuận phân chia di sản; văn bản từ chối nhận di sản
|
150.000
|
200.000
|
03
|
Di chúc
|
150.000
|
* Trường hợp văn
bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản, văn bản từ chối nhận
di sản được coi là phức tạp khi có một trong các điều kiện sau:
- Có từ 05 người trở lên thỏa thuận
phân chia, khai nhận di sản;
- Thừa kế thế vị;
- Di sản là tài sản ở nhiều nơi;
- Có người làm chứng, người phiên
dịch.
* Trường hợp hợp đồng, giao dịch khác
được coi là phức tạp khi có một trong các điều kiện sau:
- Các hợp đồng, giao dịch có từ 05
người trở lên tham gia;
- Các hợp đồng, giao dịch chưa được
mẫu hóa, không có trên phần mềm, các mẫu hợp đồng, văn bản ban hành kèm theo
Thông tư 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006
của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng của Phòng Công chứng và chứng thực của Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn đối với hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử
dụng đất;
- Các hợp đồng, giao dịch về bất động
sản có tài sản ở nhiều nơi;
- Khi người yêu cầu công chứng đề
nghị xác minh đối với hồ sơ công chứng;
- Có người làm chứng, người phiên
dịch.
2. Mức trần thù lao cho việc sao
chụp, niêm yết hồ sơ và các việc khác liên quan đến hoạt động công chứng:
STT
|
Loại
thù lao các việc khác liên quan đến hoạt động công chứng
|
Mức
thu (đồng)
|
1
|
In ấn
|
5.000/01
trang
|
2
|
Sao chụp văn bản (A4)
|
1.000/01
trang
|
Sao chụp văn bản (A3)
|
2.000/01
trang
|
3
|
Niêm yết hồ sơ
|
|
|
Dưới 10 km
|
50.000/
1 hồ sơ
|
|
Từ 10-20 km
|
100.000/
1 hồ sơ
|
|
Trên 20 km
|
150.000/
1 hồ sơ
|
Điều 5. Quy định
mức trần thu dịch thuật từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài và ngược lại.
1. Mức trần thù lao dịch thuật được
tính trên cơ sở thứ tiếng cần dịch và mức độ của giấy tờ, văn bản, cụ thể:
Phân
loại
|
Tiếng
|
Đơn
giản (đồng/trang)
|
Phức
tạp (đồng/trang)
|
Dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng
Việt
|
Anh, Pháp, Hoa
|
100.000
|
130.000
|
Nhật, Hàn, Đức
|
110.000
|
140.000
|
Khác
|
120.000
|
150.000
|
Dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài
|
Anh, Pháp, Hoa
|
120.000
|
150.000
|
Nhật, Hàn, Đức
|
130.000
|
160.000
|
Khác
|
140.000
|
170.000
|
- Trường hợp được xem là phức tạp khi
các loại giấy tờ, văn bản chưa được mẫu hóa; các loại giấy
tờ văn bản ít được lưu hành, mang tính chuyên ngành, kỹ thuật như: bản tuyên
thệ; di chúc; các loại Công hàm do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
hợp đồng kinh tế, dân sự, lao động; bản án, quyết định của Tòa án; các văn bản
chuyên ngành y khoa, kỹ thuật, pháp luật, văn hóa và các loại giấy tờ, văn bản
có hình thức tương tự được phép dịch thuật.
- Đơn vị tính: Một trang văn bản cần
dịch có số lượng từ tối đa là 350 từ.
2. Đối với giấy tờ, văn bản có nhiều
trang mà nội dung của các trang sau có tính chất, đặc điểm như trang trước
(như: Hộ khẩu, học bạ, ...) thì từ trang thứ 02 (hai) trở đi mức thu tính bằng
1/2 mức thu quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 6. Quản lý và
sử dụng
1. Đối với Phòng công chứng
1.1. Số tiền thu được từ nguồn thu
dịch vụ trong hoạt động công chứng, dịch thuật đối với các Phòng công chứng
được chi các khoản như sau:
a) Chi nộp thuế theo quy định;
b) Chi trả tiền lương cho người làm
dịch vụ;
c) Các chi phí
trực tiếp cho hoạt động dịch vụ như mua văn phòng phẩm,
mực in, sửa chữa máy móc.
1.2. Số tiền còn lại sử dụng như sau:
a) Tăng thu nhập cho công chức, viên
chức và hợp đồng lao động trong đơn vị.
b) Trích lập các quỹ: đầu tư phát
triển, khen thưởng, phúc lợi, ổn định thu nhập (nếu có).
2. Đối với Văn phòng công chứng
Số tiền thu được từ nguồn thu dịch vụ
hoạt động công chứng là doanh thu của đơn vị. Đơn vị thu có nghĩa vụ nộp thuế
theo quy định của pháp luật đối với số tiền thu được và có quyền quản lý, sử
dụng số tiền thu sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7.
1. Các tổ chức hành nghề công
chứng căn cứ tình hình thực tế, cụ thể để ấn định mức thu cho phù hợp, nhưng
không được vượt quá mức trần quy định tại Điều 4 và Điều 5 của quy định này;
niêm yết công khai tại nơi giao dịch để các tổ chức, cá nhân có nhu cầu công
chứng, dịch thuật biết và thực hiện.
2. Các tổ chức hành nghề công chứng
phải mở sổ sách kế toán để theo dõi, hạch toán chi phí, doanh thu các khoản thu
dịch vụ công chứng theo pháp luật về kế toán thống kê.
Điều 8. Giao Sở Tư pháp, Sở Tài
chính và Cục thuế tỉnh tổ chức, theo dõi, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện
quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc các tổ chức hành nghề công chứng kịp thời phản ánh đến Sở Tư pháp, Sở
Tài chính để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều
chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.