|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
38/2007/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Long An
|
|
Người ký:
|
Dương Quốc Xuân
|
Ngày ban hành:
|
06/08/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
38/2007/QĐ-UBND
|
Tân
An, ngày 06 tháng 8 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ; BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG MỨC THU PHÍ VÀ TỶ LỆ
(%) TRÍCH ĐỂ LẠI TỪ NGUỒN THU PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban
Nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001
của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về
việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH10 về phí, lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và
quản lý hộ tịch;
Căn cứ Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Chính phủ về cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng; Nghị định số
90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh,
Căn cứ Quyết định số 70/2006/QĐ-UBND ngày 19/12/2006 của UBND tỉnh Long An về
việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh Long An;
Căn cứ Nghị quyết số 44/2007/NQ-HĐND ngày 09/7/2007 của HĐND tỉnh về việc ban
hành mức thu phí, lệ phí và bổ sung một số nội dung mức thu phí thuộc thẩm quyền
của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Căn cứ công văn số 180/HĐND-TH ngày 25/7/2007 của HĐND tỉnh về việc giải thích
nội dung Nghị quyết kỳ họp thứ 14 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII;
Xét Tờ trình số 3077/TTr-STC ngày 27/7/2007 của Sở Tài chính về việc đề nghị
ban hành quy định về mức thu phí, lệ phí; bổ sung một số nội dung mức thu phí
và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này “Bảng quy định mức thu phí, lệ phí; bổ sung một số nội dung mức
thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
Long An”.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2007.
Điều 3. Sở Tài chính chủ
trì phối hợp với các ngành chức năng liên quan hướng dẫn việc tổ chức thu phí,
lệ phí trên địa bàn tỉnh; kiểm tra chế độ thu nộp ngân sách nhà nước và chế độ
sử dụng cho các cấp theo quy định.
Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm
cung cấp biên lai thu cho các đơn vị, địa phương có thu phí, lệ phí và tổ chức
quản lý, kiểm tra việc thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; thủ trưởng các sở,
ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã thi hành quyết định
này.
Những quy định khác trong Quyết
định số 70/2006/QĐ-UBND ngày 19/12/2006 của UBND tỉnh Long An vẫn còn giá trị
thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB-Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như điều 4;
- Phòng NCTH;
- Lưu: VT, STC.H.
PLP-BS-07
|
TM.ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Dương Quốc Xuân
|
QUY ĐỊNH
VỀ MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ; BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG MỨC THU PHÍ
VÀ TỶ LỆ (%) TRÍCH ĐỂ LẠI TỪ NGUỒN THU PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(kèm theo Quyết định số: 38 /2007/QĐ-UBND ngày 06 /8/2007 của UBND tỉnh)
I/. Lệ phí cấp giấy chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu nhà ở và quyền
sử dụng đất ở:
1/. Đối tượng thu:
Tất cả các tổ chức, cá nhân
trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và tổ chức, cá nhân nước ngoài
có nhu cầu hợp pháp xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng,
giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền
sử dụng đất ở đều phải nộp lệ phí cấp giấy theo quy định.
2/. Mức thu:
2.1/. Giấy chứng nhận quyền sở hữu
công trình xây dựng, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đối với các tổ chức trong nước và tổ chức
nước ngoài có nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An:
- Cấp lần đầu:
500.000 đồng/1giấy;
- Cấp đổi, cấp lại, xác nhận
thay đổi: 50.000 đồng/1giấy.
2.2/. Giấy chứng nhận quyền sở hữu
công trình xây dựng đối với các cá nhân trong nước và cá nhân nước ngoài có
công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An:
- Cấp lần đầu:
100.000 đồng/1giấy;
- Cấp đổi, cấp lại, xác nhận
thay đổi: 50.000 đồng/1giấy.
2.3/. Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đối với các cá
nhân trong nước và cá nhân nước ngoài có nhà ở xây dựng trên địa bàn tỉnh Long
An, cụ thể:
+ Đối với khu vực đô thị:
- Cấp lần đầu:
100.000 đồng/1giấy;
- Cấp đổi, cấp lại, xác nhận
thay đổi: 50.000 đồng/1giấy.
+ Đối với khu vực nông thôn:
- Cấp lần đầu:
60.000 đồng/1giấy;
- Cấp đổi, cấp lại, xác nhận
thay đổi: 30.000 đồng/1giấy.
3/. Tỷ lệ % trích để lại đơn vị
thu:
- Nộp ngân sách nhà nước: 10%.
- Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị
thu: 90% dùng để chi phí cho các nội dung cần thiết sử dụng trực tiếp cho công
tác cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, quyền sở hữu nhà ở,
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.
II/. Bổ sung một số nội dung
về phí, lệ phí:
1/. Bổ sung bổ sung một số nội
dung về đối tượng và mức thu đối với lệ phí đăng ký hộ tịch (chưa có trong danh
mục lệ phí hộ tịch tại Quyết định số 70/2006/QĐ-UBND ngày 19/12/2006 của UBND tỉnh),
như sau:
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu đề nghị
|
Tỷ
lệ để lại cho đơn vị thu phí
|
|
A. Mức thu áp dụng đối với việc
đăng ký hộ tịch tại UBND cấp xã
|
|
|
90%
|
1
|
Khai sinh:
- Đăng ký khai sinh quá hạn
- Đăng ký lại việc sinh
|
đồng
đồng
|
5.000
5.000
|
|
2
|
Kết hôn:
- Đăng ký lại việc kết hôn
|
đồng
|
20.000
|
|
3
|
Khai tử:
- Đăng ký khai tử quá hạn
- Đăng ký lại việc tử
|
đồng
đồng
|
5.000
5.000
|
|
4
|
Nuôi con nuôi:
- Đăng ký lại việc nuôi con
nuôi
|
đồng
|
20.000
|
|
5
|
Giám hộ:
- Đăng ký chấm dứt, thay đổi
giám hộ
|
đồng
|
5.000
|
|
6
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ
sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch:
- Điều chỉnh hộ tịch
|
đồng
|
10.000
|
|
7
|
Các việc đăng ký hộ tịch khác:
- Ghi vào sổ hộ tịch các thay đổi
hộ tịch khác
- Cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân
|
đồng
đồng
|
5.000
5.000
|
|
|
B. Mức thu áp dụng đối với việc
đăng ký hộ tịch tại UBND cấp huyện
|
|
|
90%
|
8
|
Cấp Giấy xác nhận về hộ tịch
|
đồng
|
10.000
|
|
|
C. Mức thu áp dụng đối với việc
đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, UBND tỉnh
|
|
|
90%
|
9
|
Khai sinh:
- Đăng ký lại việc sinh
|
đồng
|
50.000
|
|
10
|
Kết hôn:
- Đăng ký lại việc kết hôn
|
đồng
|
1.000.000
|
|
11
|
Khai tử:
- Đăng ký lại việc tử
|
đồng
|
50.000
|
|
12
|
Nuôi con nuôi:
- Đăng ký lại việc nuôi con
nuôi
|
đồng
|
2.000.000
|
|
13
|
Giám hộ:
- Đăng ký chấm dứt, thay đổi
giám hộ
|
đồng
|
50.000
|
|
14
|
Nhận cha, mẹ, con:
- Đăng ký việc nhận cha, mẹ,
con
|
đồng
|
1.000.000
|
|
15
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch,
xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ
tịch:
- Thay đổi, cải chính hộ tịch,
xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính
- Bổ sung hộ tịch, điều chỉnh
hộ tịch
|
đồng
đồng
|
50.000
25.000
|
|
16
|
Các việc đăng ký hộ tịch khác:
- Ghi vào sổ hộ tịch các thay
đổi hộ tịch khác
- Ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ
tịch của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
- Cấp lại bản chính Giấy khai
sinh
|
đồng
đồng
đồng
|
50.000
50.000
50.000
|
|
Riêng đối với tỷ lệ nộp ngân sách
nhà nước và trích (%) để lại cho đơn vị thu lệ phí hộ tịch, đã được quy định tại
Quyết định số 70/2006/QĐ-UBND ngày 19/12/2006 của UBND tỉnh (tại khoản 1.1, điểm
1, mục I, phần B của bảng phụ lục quy định mức thu phí, lệ phí) được điều chỉnh
như sau:
- Nộp ngân sách nhà nước: 10%;
- Tỷ lệ (%) trích để lại cho đơn
vị thu: 90%.
2/. Đối với phí an ninh, trật tự;
phí phòng chống thiên tai:
a/. Bổ sung mức thu đối với Chi
nhánh của các công ty, xí nghiệp, doanh nghiệp (có trụ sở chính tại tỉnh Long
An) đóng trên địa bàn tỉnh Long An:
- Phí an ninh, trật tự: 50.000 đồng/tháng;
- Phí phòng chống thiên tai:
50.000 đồng/năm.
b/. Bổ sung đối tượng miễn nộp
phí an ninh, trật tự và phí phòng chống thiên tai cho đối tượng là người cao tuổi,
gồm:
- Hộ gia đình có người cao tuổi
được hưởng chế độ trợ cấp xã hội theo quy định tại mục III, Thông tư số
36/2005/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2005 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
- Hộ gia đình có tất cả các
thành viên là người cao tuổi.
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND về mức thu phí, lệ phí; bổ sung mức thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND ngày 06/08/2007 về mức thu phí, lệ phí; bổ sung mức thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
3.174
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|