ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
******
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*****
|
Số:
38/2007/QĐ-UBND
|
Buôn
Ma Thuột, ngày 26 tháng 09 năm 2007
|
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
CÁC LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10, ngày 28/08/2001 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số: 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/06/2002 của Chính phủ về thi hành
Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số: 24/2006/NĐ-CP, ngày 06/3/2006 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số: 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số: 90/2006/NĐ-CP, ngày 06/09/2006 của Chính phủ Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở; Nghị định số: 08/2000/NĐ-CP, ngày
10/03/2000 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm; Nghị định số:
181/2004/NĐ-CP của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số: 63/2002/TT-BTC, ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện các quy định pháp luật về Phí và Lệ phí; Thông tư số: 45/2006/TT-BTC,
ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Thông tư số 97/2006/TT-BTC, ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Phí
và Lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số: 03/2007/TTLT- BTC- BTP, ngày 10/01/2007 của liên
Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
đăng ký và cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Nghị quyết số: 15/2007/NQ- HĐND, ngày 13/07/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Khoá VII - Kỳ họp thứ 8 về các loại Phí và Lệ phí;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1208/TTr - STC, ngày 29/08/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này biểu mức thu các
loại phí và lệ phí; tỷ lệ % để lại cho đơn vị thu, tỷ lệ % nộp ngân sách Nhà nước;
đối tượng miễn, giảm thu phí và lệ phí.
Điều 2. Bổ sung vào Quyết định số 26/QĐ-UBND, ngày
13/08/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng các khoản phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Giao trách nhiệm cho Giám đốc các Sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn tổ chức hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí và lệ
phí theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban,
ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn;
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Các nội dung
khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai
chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng
dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính; Thông tư
số 45/2006/TT-BTC, ngày 25/05/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
Quyết định
này bãi bỏ các Quyết định của UBND tỉnh: Quyết định số 25/2004/QĐ-UB, ngày
12/01/2004 về Phí danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá; Quyết
định số 42/2004/QĐ-UB về Phí chợ; Quyết định số 43/2004/QĐ-UB về Phí vệ sinh;
Quyết định số 44/2004/QĐ-UB về Phí Xây dựng; Quyết định số 45/2004/QĐ-U về Phí
sử dụng lề đường, bến, bãi, phí đấu gía tài sản và phí đấu giá quyền sử dụng đất;
Quyết định số 48/2004/QĐ-UB về phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai; Quyết định
số 49/2004/QĐ-UB, Quyết định số 50/2004/QĐ-UB về phí qua phà, phí qua đò; Quyết
định số 51/2004/QĐ-UB về Phí thư viện;
Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận
- Như điều 4
- Website Chính phủ;
- Cục kiểm tra VB - Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- TT. Tỉnh uỷ (thay b/c);
- TT. HĐND tỉnh (nt);
- CT, PCT, UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh
- UB MTTQVN tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Đắk Lắk
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- TT Công báo, TT Tin học;
- Các BPNC - VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT,
TM.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lữ Ngọc Cư
|
Phần 1:
BIỂU
MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 38 /2007/QĐ-UB, ngày 26/09/2007 của UBND tỉnh)
1.
Phí xây dựng:
a. Mức
thu:
a.1. Mức đối
với dự án xây dựng công trình: Tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí xây dựng
công trình (không bao gồm chi phí thiết bị).
STT
|
Đối tượng thu
phí
|
Mức thu
(Tỷ lệ %)
|
|
Dự án
công trình xây dựng: Sản xuất kinh doanh, dịch vụ du lịch, thương mại, trụ sở
cơ quan, trường học, các công trình xây dựng khác...
- Đối với công trình nhóm A
- Đối với công trình nhóm B
- Đối với công trình nhóm C
|
0,05
0,20
0,50
|
Căn cứ vào
công trình thuộc danh mục nhóm A, B, C và mức vốn quy định từng dự án đầu tư, số
tiền phí thu tối đa không vượt quá 100 triệu đồng trên một dự án, công trình
thuộc nhóm A và B; không vượt quá 50 triệu đồng trên một dự án công trình thuộc
nhóm C.
Riêng đối
với công trình nhóm B có tổng mức vốn đầu tư từ 75 tỷ đồng trở xuống, mức thu
phí tối đa không vượt quá 50 triệu đồng trên một dự án của công trình thuộc
nhóm B.
a.2. Đối với
dự án xây dựng nhà ở riêng lẻ: (tiêu chuẩn phân cấp, phân loại công trình xây dựng
theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP, ngày 16/12/2004 của Chính phủ):
STT
|
Đối tượng thu
phí
|
Mức thu(đồng/m2 đất XD)
|
1
|
Đối với
công trình nhà ở tại các phường thuộc thành phố Buôn Ma Thuột và thị trấn các
huyện
- Hộ gia đình làm nhà ở cấp 1
- Hộ gia đình làm nhà ở cấp 2
- Hộ gia đình làm nhà ở cấp 3
- Hộ gia đình làm nhà ở cấp 4
+ Nhà ở cấp 4 xây 03 tầng
+ Nhà ở cấp 4 xây 02 tầng
+ Nhà ở cấp 4 xây 01 tầng
|
25.000
20.000
15.000
5.000
2.500
1.000
|
2
|
Đối với
công trình ở tại các xã
- Hộ gia đình làm nhà ở cấp 1
- Hộ gia đình làm nhà ở cấp 2
- Hộ gia đình làm nhà ở cấp 3
- Hộ gia đình làm nhà ở cấp 4
+ Nhà ở cấp 4 xây 03 tầng
+ Nhà ở cấp 4 xây 02 tầng
+ Nhà ở cấp 4 xây 01 tầng
|
15.000
10.000
5.000
1.500
1.000
500
|
b. Đối tượng
miễn thu phí: Các công trình xây dựng nhà ở tại vùng 3; công trình nhà ở xây dựng
cho các đối tượng chính sách xã hội.
c. Tỷ lệ
trích:
- Đối với
các dự án công trình xây dựng, sản xuất kinh doanh, dịch vụ, thương mại, du lịch,
trụ sở cơ quan, trường học, bệnh viện và các công trình xây dựng khác. Cơ quan
cấp huyện, thành phố tổ chức trực tiếp thu được trích lại 10% trên tổng số phí
thực thu để chi phí cho công tác tổ chức thu phí theo chế độ quy định; 90% số
phí còn lại phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo Chương, loại, khoản, mục, tiểu
mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
- Đối với
các công trình xây dựng nhà ở dân dụng trên địa bàn các phường, thị trấn các
huyện, thành phố: Đơn vị trực tiếp thu (phường, thị trấn) được trích lại 20%
trên tổng số phí thực thu để chi phí cho công tác tổ chức thu theo chế độ quy định;
80% số phí còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo Chương, loại, khoản, mục, tiểu
mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
- Đối với
các công trình xây dựng nhà ở dân dụng trên địa bàn các xã của huyện, thành phố:
Đơn vị trực tiếp thu (xã) được trích lại 30% trên tổng số phí thực thu để chi
phí cho công tác tổ chức thu theo chế độ quy định; 70% số phí còn lại nộp vào
ngân sách Nhà nước theo Chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục
ngân sách Nhà nước hiện hành.
2. Phí
thư viện:
a. Mức thu
(Mức thu phí chưa có ảnh):
- Thẻ đọc,
mượn:
10.000 đồng/thẻ/năm đối với người lớn
- Thẻ đọc,
mượn:
5.000
đồng/thẻ/năm đối với thiếu nhi
b. Tỷ lệ
trích để lại: 30% số phí thu được để lại cho đơn vị chi phục vụ cho công tác
thu; 70% số phí còn lại phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo Chương, loại, khoản,
mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
3.
Phí qua đò, qua phà:
a. Mức thu
phí qua đò (Không thu đối với trẻ em từ 06 tuổi trở xuống):
+ Trẻ
em:
500 đồng/lượt/em
+ Người lớn:
1.000 đồng/lượt/người
+ Xe đạp:
1.000 đồng/lượt/xe
+ Xe
máy:
2.000 đồng/lượt/xe
+ Hàng
hoá:
1.000 đồng/50kg
b. Mức thu phí qua
phà (Không thu đối với trẻ em từ 06 tuổi trở xuống):
- Người lớn:
1.000 đồng/lượt/người
- Trẻ em:
500 đồng/lượt/người
- Xe đạp:
500 đồng/lượt/xe
- Xe
máy:
1.000 đồng/lượt/xe
- Xe máy cày:
3.000 đồng/lượt/xe
- Xe ô tô,
các loại xe
khác:
5.000 đồng/lượt/xe
c. Tỷ
lệ trích:
- Cá nhân,
doanh nghiệp, hợp tác xã là chủ đò, chủ phà: Được hưởng 100 % số phí thu được
và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.
- Đối với
đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ tài chính theo Nghị định số
43/2006/NĐ-CP của Chính phủ: Để lại 100 % số phí thu được để trang trải chi phí
thực hiện nhiệm vụ, chỉ tiêu kế hoạch được giao hàng năm theo chế độ quy định.
- Đối với
các đơn vị do Nhà nước đầu tư phương tiện được trực tiếp thu phí: Trích lại 50%
số phí thu được để chi phí phục vụ cho công tác thu phí theo chế độ quy định;
50% số phí còn lại đơn vị phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo Chương, loại,
khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
4. Phí sử
dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước:
a.Mức thu:
a.1. Đối với
việc tạm dừng, đỗ xe ở lề đường, được phép đỗ phù hợp với quy hoạch, kế hoạch
giao thông đường bộ, đô thị và quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng lề đường,
bến bãi.
Mức thu
3.000 đồng/xe/lượt tạm dừng và không quá 80.000 đồng/xe/ tháng.
a.2. Đối với
việc sử dụng bến, bãi, mặt nước (không thuộc trường hợp Nhà nước giao đất thu
tiền sử dụng đất và cho thuê đất): Mức thu tối đa bằng 80% đơn giá thuê đất, mặt
nước do UBND tỉnh quy định theo giá đất công bố vào ngày 01/01 hàng năm.
b. Tỷ lệ
trích: Đơn vị trực tiếp thu được để lại 70% trên tổng số phí thực thu để chi
phí cho công tác tổ chức thu theo đúng chế độ quy định; 30% còn lại đơn vị nộp
vào ngân sách Nhà nước theo Chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục
lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
5. Phí
chợ:
a. Mức
thu:
a.1. Chợ
Buôn Ma Thuột:
- Đối với
hộ kinh doanh có cửa hàng, cửa hiệu, các sạp buôn bán cố định, thường xuyên tại
các chợ, mức thu như sau:
Loại A:
120.000 đồng/m2/tháng
Loại B:
75.000 đồng/m2/tháng
Loại
C: 45.000 đồng/m2/tháng
Loại
D: 15.000 đồng/m2/tháng
- Đối với
hộ kinh doanh không thường xuyên: 2.000 đồng/ngày/hộ.
a.2. Đối với
chợ thuộc các phường, xã (Hoà Thắng, Hoà Thuận, Hoà Khánh, Tân An, Tân Lợi, Tân
Thành, Thành Công) có đặt cửa hàng, cửa hiệu, các sạp:
- Đối với
hộ kinh doanh có đặt cửa hàng, cửa hiệu, các sạp buôn bán cố định, thường xuyên
tại các chợ, mức thu như sau:
Loại A:
50.000 đồng/m2/tháng
Loại B:
25.000 đồng/m2/tháng
Loại
C: 15.000 đồng/m2/tháng
- Đối với
hộ kinh doanh không thường xuyên: 2.000 đồng/ngày/ hộ.
a.3. Đối với
chợ các xã, phường còn lại trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột:
- Đối với
hộ kinh doanh cố định, thường xuyên: Mức thu 50.000 đồng/hộ/tháng.
- Đối với
hộ kinh doanh không thường xuyên: Mức thu 1.000 đồng/hộ/ngày.
a.4. Chợ
trung tâm thị trấn các huyện: Krông Pắc, Krông Buk, Ea Kar, Ea H’leo, Krông
Ana, Cư Mgar, Krông Năng:
- Đối với
hộ kinh doanh có đặt cửa hàng, cửa hiệu, các sạp buôn bán cố định, thường xuyên
tại các chợ, mức thu như sau:
Loại A:
50.000 đồng/m2/tháng
Loại B:
25.000 đồng/m2/tháng
Loại C:
10.000 đồng/m2/tháng
- Đối với
hộ kinh doanh không thường xuyên: 1.000 đồng/hộ/ngày.
a.5. Chợ
trung tâm thị trấn các huyện còn lại:
- Đối với
hộ kinh doanh có đặt cửa hàng, cửa hiệu, các sạp buôn bán cố định, thường xuyên
tại các chợ, mức thu như sau:
Loại A:
30.000 đồng/m2/tháng
Loại B:
15.000 đồng/m2/tháng
Loại C:
8.000 đồng/m2/tháng
- Đối với hộ kinh doanh không thường
xuyên: 1.000 đồng/hộ/ngày.
a.6. Chợ các xã trên địa bàn huyện:
- Đối với hộ kinh doanh cố định,
thường xuyên: Mức thu 20.000 đồng/hộ/tháng.
- Đối với hộ kinh doanh không thường
xuyên: 500 đồng/hộ/ngày.
Căn cứ vào khung mức thu phí chợ trên, UBND các huyện, thành phố chỉ đạo
Ban quản lý chợ xắp xếp, phân loại hộ kinh doanh theo ngành, hàng, lợi thế về địa
điểm kinh doanh (A,B,C,D) để áp dụng mức thu phí cho phù hợp, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt theo quy định trước khi thực hiện.
b. Tỷ lệ trích:
- Mức trích: 10% trên tổng số phí
thực thu để lại cho đơn vị tổ chức thu.
- Số tiền phí còn lại 90% đơn vị
tổ chức thu có trách nhiệm nộp vào ngân sách Nhà nước và thực hiện thanh toán
theo quy định.
- Đơn vị tổ chức thu: Ban quản lý
chợ các huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tổ chức thu,
nộp tiền phí chợ thu được vào ngân sách Nhà nước và thực hiện thanh quyết toán,
sử dụng số tiền phí được để lại theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
6. Phí vệ sinh:
a. Mức thu:
STT
|
Đối tượng thu
phí
|
TP. BMT (đồng/tháng)
|
Các huyện (đồng/tháng)
|
1
|
Khách sạn:
- Khách
sạn từ 3 sao trở lên
- Khách
sạn từ 2 sao trở xuống
- Khách
sạn không xếp loại, nhà khách, có nhà hàng ăn uống
- Khách
sạn không xếp loại, nhà khách, không có nhà hàng ăn uống
|
180.000
150.000
120.000
80.000
|
150.000
120.000
100.000
60.000
|
2
|
Nhà trọ,
phòng ngủ, nhà nghỉ
|
60.000
|
40.000
|
3
|
Các cơ sở
y tế (trừ rác thải y tế)
- Bệnh
viện Đa khoa tỉnh
- Bệnh
viện trên địa bàn TP. Buôn Ma Thuột, các huyện, nhà hộ sinh tại TP. Buôn Ma
Thuột
- Cơ sở
y tế tư nhân có giường bệnh
- Cơ sở y
tế tư nhân không có giường bệnh
- Trạm y
tế các xã, phường, thị trấn.
- Bệnh
xá, Bệnh xá khu vực
|
500.000
200.000
100.000
50.000
30.000
50.000
|
150.000
50.000
25.000
15.000
25.000
|
4
|
Ăn uống,
giải khát:
- Nhà
hàng ăn uống
- Hộ, điểm
ăn uống, giải khát, quán cà phê, Kraoke, đại lý gas, các dịch vụ khác
|
120.000
100.000
|
80.000
50.000
|
5
|
- Cơ sở
gia công, chế biến gỗ, hàng mộc dân dụng, cơ sở xay xát lúa gạo, hạt ngũ cốc
- Cơ sở kinh
doanh sửa chữa xe ô tô, hàn tiện, sữa chữa cơ khí, hộ mua bán
trái cây, rau quả các loại, điểm kinh doanh nông sản, điểm thu mua phế liệu
|
120.000
100.000
|
80.000
60.000
|
6
|
Cơ sở giết
mỗ gia súc, gia cầm
|
300.000
|
150.000
|
7
|
- Cơ sở,
điểm mua bán xe ô tô, xe mô tô, máy nông cơ, rạp chiếu bóng, nhà văn hoá, các
dịch vụ vui chơi giải trí.
- Hộ
kinh doanh các ngành văn hoá phẩm, sửa chữa xe máy, hiệu may, đóng dày dép, mua
bán thuốc tây, thuốc bắc, thuốc nam, mua bán cây cá cảnh, mua bán hàng
điện tử, điện dân dụng, phụ tùng ô tô, xe máy, mua bán xe đạp, cửa hàng mua
bán tạp hoá, tạp phẩm.
- Các hộ
kinh doanh khác còn lại
|
100.000
70.000
40.000
|
60.000
30.000
20.000
|
8
|
- Trụ sở
các tổ chức, cơ quan , đơn vị
- Trường
học:
+ Trường
Mầm non
+ Trường
Tiểu học, Trung học cơ sở
+ Trường
THPT, Cao đẳng, THCN, cơ sở giáo dục khác, các trung tâm, cơ sở dạy nghề...
+
Trường Đại học
|
80.000
40.000
60.000
80.000
100.000
|
50.000
20.000
40.000
60.000
|
9
|
Các hộ
không tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh (kể cả hộ ở tập thể)
|
8.000
|
6.000
|
b. Tỷ lệ
trích:
- Đối với các
Hợp tác xã, doanh nghiệp, Công ty vệ sinh môi trường: Để lại 100% số phí vệ
sinh thu được và đơn vị có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.
- Đối với
đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ tài chính theo Nghị định số
43/2006/NĐ-CP của Chính phủ: Để lại 100 % số phí thu được để trang trải chi phí
thực hiện nhiệm vụ, chỉ tiêu theo kế hoạch được giao hàng năm theo chế độ quy định.
7. Phí
tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá:
a. Mức thu (Không thu đối
với trẻ em 6 tuổi trở xuống):
ĐVT: đồng/người/vé
STT
|
Đối tượng thu
phí
|
Người lớn
|
Trẻ em
|
1
|
Tham
quan các điểm danh lam thắng cảnh:
- Hồ Lắk,
điểm du lịch của Công ty Cao su Đắk Lắk (Buôn Đôn)
- Thác
Krông Kmar (Krông Bông)
- Vườn
Quốc gia Yok Đôn
- Thác Bảy
nhánh (Buôn Đôn)
- Cầu
Treo; Trung tâm Du lịch Buôn Đôn
- Các
danh lam thắng cảnh khác
|
6.000
5.000
3.000
6.000
6.000
3.000
|
3.000
3.000
2.000
3.000
3.000
2.000
|
2
|
Các công
trình văn hoá, di tích lịch sử
|
4.000
|
Không
thu
|
b. Tỷ lệ
trích:
- Đối
với các Hợp tác xã, Doanh nghiệp, Công ty: Để lại 100% số phí thu được, đơn vị
có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.
- Đối với
đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ tài chính theo Nghị định số
43/2006/NĐ-CP của Chính phủ: Để lại 100 % để trang trải chi phí thực hiện nhiệm
vụ, chỉ tiêu kế hoạch được giao hàng năm theo chế độ quy định.
8. Phí
khai thác sử dụng tài liệu đất đai:
a. Mức
thu: 100.000 đồng/hồ sơ, tài liệu (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ,
tài liệu).
b. Tỷ lệ
trích: Để lại cho đơn vị trực tiếp thu 30% trên tổng số phí thực thu để chi phí
cho công tác thu phí; số phí còn lại 70 % đơn vị phải nộp vào ngân sách Nhà nước
theo Chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước
hiện hành.
9. Phí
cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:
a . Mức
thu:
STT
|
Các trường hợp
nộp phí
|
Mức thu
(đồng/trường hợp
)
|
1
|
Cung cấp
thông tin cơ bản (danh mục giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính; sao
đơn yêu cầu đăng ký)
|
10.000
|
2
|
Cung cấp
thông tin chi tiết (văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm)
|
30.000
|
b. Tỷ lệ trích:
Cơ quan trực tiếp thu được trích để lại 30% trên tổng số tiền phí thực thu được
để phục vụ cho công tác thu phí; 70% số phí còn lại đơn vị phải nộp vào ngân
sách Nhà nước theo Chương, loại, khoản, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách Nhà
nước hiện hành.
10. Lệ
phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
a . Mức
thu:
ĐVT: đồng/ trường hợp
STT
|
Các trường hợp
nộp lệ phí
|
Mức thu
|
1
|
Đăng ký
giao dịch bảo đảm
|
60.000
|
2
|
Đăng ký
văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm
|
50.000
|
3
|
Đăng ký
gia hạn giao dịch bảo đảm
|
40.000
|
4
|
Đăng ký
thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký
|
40.000
|
5
|
Yêu cầu sửa
chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm
|
10.000
|
b. Những
trường hợp sau đây không thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
- Đăng ký
thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân
có hộ khẩu thường trú tại địa phương và sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thuỷ sản.
- Yêu cầu
sửa chữa sai sót trong giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho
thuê tài chính do lỗi của của Đăng ký viên.
- Yêu cầu
xoá đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính.
c. Tỷ lệ
trích: Đơn vị trực tiếp thu lệ phí (văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, phòng
Tài nguyên và Môi trường đối với những nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất và UBND cấp xã nơi được phòng Tài nguyên và Môi trường uỷ quyền):
Được trích để lại 30% trên số lệ phí thực thu để trang trải chi phí cho việc thực
hiện công việc, dịch vụ thu lệ phí theo chế độ quy định; 70% số lệ phí còn lại
đơn vị phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo Chương, loại, khoản, mục, tiểu mục
của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
11.
Lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở:
a. Mức
thu:
a.1. Cấp
giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu đối với nhà ở và trường hợp nhận
chuyển nhượng một phần của nhà ở đã có Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở:
- Đối với
cá
nhân:
50.000 đồng/1 giấy
- Đối với
tổ chức:
250.000
đồng/1 giấy
a.2. Đối với
các truờng hợp khác: 20.000 đồng/1giấy (theo quy định tại điểm a, b, c, khoản
2, Điều 49, Nghị định số 90/2006/NĐ-CP, ngày 6/9/2006 của Chính phủ Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở).
b. Tỷ lệ
trích: Để lại 30% tổng số lệ phí thực thu để chi phí phục vụ cho công tác thu lệ
phí; 70% số lệ phí còn lại đơn vị thu phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo
Chương, loại, khoản, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
Phần 2:
BỔ
SUNG VÀO QUYẾT ĐỊNH SỐ 26/2007/QĐ-UBND, NGÀY 13/8/2007 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU; CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ
PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
1. Bổ sung
thêm vào tiết b, điểm 11 (Phí đấu giá), Mục I, Điều I: Hội đồng bán đấu giá tài
sản của đơn vị, các huyện và thành phố được trích để lại 80% trên tổng số
phí thực thu được; 20% số phí còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
2. Bổ sung
thêm vào tiết b (Lệ phí hộ khẩu), điểm 1, Mục II, Điều 1:
b.8. Cấp mới,
cấp lại, đổi sổ hộ khẩu gia đình: 10.000 đồng/lần đăng ký. Riêng cấp đổi sổ hộ
khẩu gia đình theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành
chính, tên đường phố, số nhà: 5.000 đồng/ lần cấp./.