ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37/2010/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
27 tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH
MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG, GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN VÀ
HỌC NGHỀ PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010
của Chính phủ về việc Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và
cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
ngày 15/11/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương
binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP
ngày 14/5/2010 về việc Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập
và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2010/NQ-HĐND ngày
13/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi, kỳ họp thứ 25 - Khóa X về mức
thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên và học nghề
phổ thông trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Tờ trình số 1597/TTr-GDĐT-KHTC ngày 15/11/2010 về việc quy định mức thu học
phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên và học nghề phổ
thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định mức thu học phí
đối với giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên và học nghề phổ
thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015
với các nội dung chính như sau:
1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh: Quyết định này
quy định về mức thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục
phổ thông, giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp học nghề thuộc tỉnh quản lý từ
năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015.
2. Đối tượng thu học phí: Là học sinh đang học tập
tại các trường mầm non, phổ thông công lập; học bổ túc văn hóa và học nghề phổ
thông tại các trung tâm giáo dục thường xuyên, hướng nghiệp dạy nghề trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi.
3. Đối tượng được miễn, giảm và hỗ trợ chi phí học
tập: Áp dụng theo quy định tại Điều 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 Chương II, Nghị định số
49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ.
4. Quy định về khu vực:
a) Khu vực thành thị bao gồm các phường thuộc thành
phố Quảng Ngãi.
b) Khu vực nông thôn bao gồm các xã thuộc thành phố
Quảng Ngãi, thị trấn và các xã thuộc các huyện đồng bằng.
c) Khu vực miền núi - hải đảo bao gồm các xã miền
núi thuộc huyện đồng bằng, các xã, thị trấn thuộc các huyện miền núi và huyện
Lý Sơn.
5. Mức thu học phí áp dụng cho năm học 2010 - 2011
a) Đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập
Đơn vị tính:
đồng/tháng/học sinh
Cấp học
|
Thành thị
|
Nông thôn
|
Miền núi
|
Mầm non
|
50.000
|
25.000
|
10.000
|
Trung học cơ sở (THCS)
|
40.000
|
20.000
|
10.000
|
Trung học phổ thông (THPT)
|
70.000
|
35.000
|
15.000
|
b) Đối với giáo dục mầm non thị trấn các huyện đồng
bằng được áp dụng bằng 80% so với mức thu học phí của giáo dục mầm non ở thành
thị.
c) Đối với những nơi các bậc cha mẹ có nhu cầu gửi
con em học bậc tiểu học 02 buổi/ngày thì thỏa thuận với phụ huynh nhưng không
được vượt quá khung như sau:
Đơn vị tính: đồng/tháng/học sinh
Cấp học
|
Thành phố Quảng
Ngãi và thị trấn các huyện đồng bằng
|
Nông thôn
|
Miền núi
|
Tiểu học
|
50.000
|
25.000
|
10.000
|
d) Đối với giáo dục thường xuyên:
- Trung học cơ sở (ngoài độ tuổi phổ cập THCS): 60.000
đồng/tháng/học sinh;
- Trung học phổ thông: 80.000 đồng/tháng/học sinh.
e) Đối với học nghề phổ thông:
- Học phí nghề phổ thông cấp THCS: 20.000
đồng/tháng/học sinh; thời gian học 05 tháng với tổng số tiết là 70 tiết.
- Lệ phí thi tốt nghiệp nghề phổ thông THCS và THPT: 30.000 đồng/học
sinh.
6. Mức thu học phí từ năm học 2011 - 2012 đến năm
học 2014 - 2015
Từ năm học 2011 - 2012 trở đi, học phí sẽ được điều
chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông
báo. Trên cơ sở Thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo
phối hợp với Sở Tài chính tham mưu cho
UBND tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh cụ thể mức thu học phí
hàng năm cho phù hợp.
7. Cơ chế miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học
tập. Tổ chức thu, quản lý và sử dụng học phí.
a) Cơ chế miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập thực hiện theo quy định tại Điều 7, Nghị định số 49/2010/NĐ-CP
và hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 29/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày
15/11/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ
Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Sở Tài chính phối hợp với Sở
Giáo dục - Đào tạo hướng dẫn áp dụng việc thực hiện cơ chế này từ ngày 01/01/2011.
b) Việc tổ chức thu, quản lý và sử dụng học phí thực hiện theo quy định tại các
Điều 13, 14 và 15 Nghị định số 49/2010/NĐ-CP, hướng dẫn tại Thông tư liên tịch
số 29/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài
chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và các quy
định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì,
phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn việc áp dụng mức thu học phí đối với giáo
dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên và học nghề phổ thông trên địa
bàn tỉnh theo nội dung quy định tại Điều 1.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 2089/QĐ-CT ngày 26/8/2004 và
Quyết định số 108/QĐ-UBND ngày 18/01/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi kể
từ khi Quyết định này có hiệu lực thi
hành.
Riêng đối với các trường mầm non và Trung học phổ
thông bán công đang trong quá trình thực
hiện chuyển đổi sang công lập, tiếp tục thực hiện mức thu học phí theo Quyết
định số 2089/QĐ-CT ngày 26/8/2004 và Quyết định số 108/QĐ-UBND ngày 18/01/2008
của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi. Khi chuyển sang loại hình công lập thì thực hiện
thu học phí theo quy định tại Quyết định
này.
Điều 4. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT. UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- VPUB: C, PVP; P.KTTH, CBTH, VHXH;
- Lưu: VT, VX(HQ304).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hoàng Sơn
|