ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3675/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP LUÂN CHUYỂN THÔNG TIN ĐỊA CHÍNH ĐIỆN
TỬ ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT GIỮA CƠ QUAN
ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI VÀ CƠ QUAN THUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Quy chế phối hợp mẫu số
1955/QCPH-TCT-TCQLĐĐ ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Tổng cục Thuế và Tổng cục Quản
lý đất đai quy định phương thức trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để
xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của cá nhân, hộ gia đình giữa cơ quan
thuế và cơ quan đăng ký đất đai;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính - Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân
chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
Xét Tờ trình số 443/TTr-STNMT
ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy
chế phối hợp luân chuyển thông tin địa chính điện tử để xác định nghĩa vụ tài
chính về đất đai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế phối hợp luân chuyển
thông tin địa chính điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người
sử dụng đất giữa cơ quan đăng ký đất đai và cơ quan thuế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã và thành phố; Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai An Giang và Chi nhánh tại
các huyện, thị xã, thành phố; Chi Cục trưởng Chi cục Thuế các huyện, thị xã,
thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: TN&MT, Tài chính;
- Tổng cục Quản lý đất đai;
- Tổng Cục thuế;
- TT. Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành tỉnh;
- Website tỉnh An Giang;
- TT. Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, KTTH.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|
QUY CHẾ
PHỐI
HỢP LUÂN CHUYỂN THÔNG TIN ĐỊA CHÍNH ĐIỆN TỬ ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT
ĐAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT GIỮA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI VÀ CƠ QUAN THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3678/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh An Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài
chính về đất đai bao gồm: Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh An Giang và Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai tại các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cơ
quan đăng ký đất đai).
2. Cơ quan xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai bao
gồm: Cục Thuế và Chi cục Thuế tại các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 2. Phạm vi áp dụng
Quy chế này quy định cơ chế phối hợp giữa cơ quan đăng
ký đất đai và cơ quan thuế trong việc luân chuyển hồ sơ địa chính điện tử để
xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất.
Về trình tự, thời hạn giải quyết hồ sơ nghĩa vụ tài
chính về đất đai được thực hiện theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh và
Thông tư liên Bộ quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển
hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất.
Điều 3. Nguyên tắc, cách thức phối
hợp
1. Nguyên tắc phối hợp
a) Được thực hiện trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của các cơ quan đăng ký đất đai và cơ quan thuế trong việc tham gia phối hợp
và những quy định của pháp luật có liên quan.
b) Dựa trên nguyên tắc sử dụng hồ sơ điện tử và chữ ký
số trong quá trình trao đổi thông tin giữa các bên. Dữ liệu trao đổi thông tin
gắn chữ ký số có tính pháp lý tương đương như con dấu và chữ ký của các bên
trong quá trình thực hiện. Khi thay đổi chữ ký số hai bên sẽ thông báo cho nhau
bằng văn bản.
2. Cách thức phối hợp
a) Thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính được thực
hiện thông qua hình thức luân chuyển thông tin bằng phần mềm trao đổi liên
thông thuế: Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai
(Phụ lục II) có gắn chữ ký số và tập tin dữ liệu điện tử kèm theo; thông báo về
việc xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai (Phụ lục III).
b) Trường hợp do yếu tố kỹ thuật, yếu tố bất khả
kháng, không thể trao đổi thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính theo hình thức
điện tử thì các cơ quan có thể trao đối với nhau bằng hồ sơ giấy theo quy định
hiện hành.
Điều 4. Nội dung phối hợp
Phối hợp luân chuyển hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính
về đất đai của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai đối với các trường
hợp sau:
1. Trường hợp thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai
của người sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho
thuê đất, gia hạn sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển hình thức trả
tiền thuê đất.
2. Trường hợp thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai
của người sử dụng đất khi được công nhận quyền sử dụng đất, cấp bổ sung tài sản
gắn liền trên đất.
3. Trường hợp thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai
của người sử dụng đất khi đăng ký biến động về đất đai và tài sản gắn liền với
đất (thuế, phí, lệ phí và các nghĩa vụ tài chính khác nếu có).
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Các hồ sơ thực hiện nghĩa
vụ tài chính về đất đai
Cơ quan đăng ký đất đai và cơ quan thuế đảm bảo thông
tin, giấy tờ trao đổi đầy đủ theo quy định ứng với mỗi loại hồ sơ cụ thể theo
chi tiết Phụ lục I kèm theo Quy chế này.
Điều 6. Trình tự trao đổi thông
tin
1. Tiếp nhận hồ sơ, luân chuyển thông tin địa chính điện
tử. Cơ quan đăng ký đất đai thực hiện:
a) Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp hồ sơ của
người sử dụng đất. Trong trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp thực hiện
xác nhận và tiến hành nhập đầy đủ các thông tin yêu cầu xác định nghĩa vụ tài
chính trên phiếu chuyển thông tin điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính (Phụ lục
II đính kèm) vào ứng dụng quản lý tại đơn vị.
b) Ký số và truyền dữ liệu phiếu chuyển thông tin sang
cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất bao gồm file
các loại hồ sơ kèm theo (Phụ lục I).
c) Công cụ truyền dữ liệu: phần mềm trao đổi liên
thông thuế.
2. Xác định nghĩa vụ tài chính. Cơ quan thuế thực hiện:
a) Nhận phiếu chuyển thông tin địa chính từ cơ quan
đăng ký đất đai truyền sang (bao gồm phiếu chuyển thông tin điện tử, tập tin dữ
liệu điện tử kèm theo).
b) Kiểm tra thông tin trên phiếu chuyển để xác định
nghĩa vụ tài chính:
- Trường hợp trên phiếu chuyển đầy đủ thông tin hoặc đủ
cơ sở để xác định nghĩa vụ tài chính: Thực hiện xác định nghĩa vụ tài chính.
- Trường hợp trên phiếu chuyển thông tin chưa đầy đủ
hoặc chưa đủ cơ sở để xác định nghĩa vụ tài chính: Cơ quan thuế đề nghị cơ quan
đăng ký đất đai yêu cầu cung cấp, bổ sung đầy đủ thông tin làm căn cứ để xác định
nghĩa vụ tài chính về đất đai, các khoản thu từ đất đai có liên quan. Các yêu cầu
bổ sung, phản hồi đều thông qua văn bản điện tử, chữ ký số.
c) Cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai
của người sử dụng đất đảm bảo thời hạn theo quy định hiện hành kể từ ngày nhận
đầy đủ thông tin xác định nghĩa vụ tài chính từ cơ quan đăng ký đất đai và văn
bản xác định của cơ quan tài chính về các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất, thuế, phí, lệ phí và các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có).
d) Cơ quan thuế phát hành thông báo nghĩa vụ tài chính
về đất đai và giao thông báo nộp thuế cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện để gửi cho người sử dụng đất.
đ) Công cụ truyền dữ liệu: phần mềm trao đổi liên
thông thuế.
3. Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính a) Cơ quan
thuế:
- Nhận dữ liệu chứng từ nộp tiền từ Kho bạc và trong
vòng 01 ngày xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất
theo Phụ lục III Quy chế này.
- Lãnh đạo cơ quan thuế duyệt thông tin hoàn thành
nghĩa vụ tài chính, ký điện tử và truyền dữ liệu sang cơ quan đăng ký đất đai.
- Trường hợp người sử dụng đất nộp bằng tiền mặt tại
Kho bạc Nhà nước thì cơ quan thuế không phải xác nhận.
b) Cơ quan đăng ký đất đai:
Nhận thông tin tình hình hoàn thành nghĩa vụ tài chính
từ cơ quan thuế, giấy nộp tiền tại Kho bạc Nhà nước để làm cơ sở cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất hoặc chỉnh lý biến động trên giấy
chứng nhận đã cấp theo quy định.
Điều 7. Xử lý các sai sót dữ liệu
1. Các cơ quan thông báo phản hồi qua phần mềm trao đổi
liên thông thuế khi dữ liệu có sai sót về thông tin để kịp thời điều chỉnh.
2. Trường hợp phiếu chuyển thông tin do cơ quan đăng
ký đất đai chuyển sang bị sai sót dẫn đến thông báo đơn giá thuê đất, nghĩa vụ
tài chính sai. Cơ quan đăng ký đất đai điều chỉnh lại thông tin trên phiếu chuyển
(thay thế phiếu chuyển có sai sót) và chuyển lại sang cơ quan thuế chi tiết
theo quy định tại Điều 6 Quy chế này.
3. Trường hợp việc xác định đơn giá thuê đất, nghĩa vụ
tài chính về đất đai và phát hành thông báo bị sai sót, cơ quan thuế phải xác định
lại đơn giá thuê đất, nghĩa vụ tài chính, phát hành lại thông báo thuế và gửi lại
cho cơ quan đăng ký đất đai (các thông tin về thông báo thuế trước đây phải lưu
trữ để phục vụ công tác quản lý).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan
đăng ký đất đai
1. Thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ của người sử dụng đất
theo quy định hiện hành.
2. Cập nhật đầy đủ thông tin trên phiếu chuyển thông
tin để làm căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai và chuyển thông tin
sang cơ quan thuế ngay sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, hợp pháp của người
sử dụng đất.
3. Chịu trách nhiệm về nội dung thông tin trên phiếu
chuyển.
4. Nhận dữ liệu thông báo đơn giá thuê đất, nghĩa vụ
tài chính do cơ quan thuế chuyển sang thông qua hình thức chuyển thông tin bằng
dữ liệu số hoặc file văn bản scan; nhận thông báo xác nhận hoàn thành nghĩa vụ
tài chính; lưu trữ thông báo thuế, thông báo hoàn thành nghĩa vụ tài chính dưới
hình thức điện tử để phục vụ cho công tác quản lý.
5. Đối chiếu dữ liệu với cơ quan thuế nhằm đảm bảo
thông tin truyền đầy đủ, chính xác; phối hợp với cơ quan thuế điều chỉnh thông
tin khi có sai lệch.
Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan
thuế
1. Tiếp nhận dữ liệu số, dữ liệu điện tử có chữ ký số
được gửi từ cơ quan đăng ký đất đai.
2. Thực hiện xử lý dữ liệu, xác định đơn giá thuê đất,
nghĩa vụ tài chính về đất đai trên cơ sở thông tin từ phiếu chuyển thông tin để
xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai ngay sau khi nhận được đầy đủ dữ liệu từ
cơ quan đăng ký đất đai truyền sang.
a) Trường hợp dữ liệu chuyển sang thiếu thông tin để
xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành: Gửi lại cơ quan đăng ký đất
đai và ghi rõ các thông tin cần bổ sung.
b) Trường hợp dữ liệu chuyển sang đủ thông tin để xác
định nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành: Thực hiện tính đơn giá thuê đất,
các khoản thu từ đất đai có liên quan.
3. Phê duyệt thông báo đơn giá thuê đất, nghĩa vụ tài
chính và chuyển dữ liệu về thông báo nghĩa vụ tài chính có chữ ký số hoặc bản
scan sang cơ quan đăng ký đất đai.
4. Phê duyệt thông tin xác nhận hoàn thành nghĩa vụ
tài chính, ký điện tử và chuyển dữ liệu sang cơ quan đăng ký đất đai.
5. Đối chiếu dữ liệu với cơ quan đăng ký đất đai; phối
hợp với cơ quan đăng ký đất đai điều chỉnh thông tin khi có sai lệch.
Điều 10. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh có trách
nhiệm chỉ đạo triển khai trên địa bàn tỉnh và chỉ đạo các đơn vị cấp dưới thực
hiện các nội dung của Quy chế.
Điều 11. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các
đơn vị trực tiếp liên quan kịp thời trao đối với nhau để xử lý. Trường hợp
không giải quyết được các khó khăn vướng mắc thì tổng hợp, đề xuất, báo cáo về
Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh để xem xét, giải quyết. Trường hợp
vượt quá thẩm quyền giải quyết thì các Sở, ngành phải báo cáo và đề xuất ý kiến
để Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
HỒ SƠ THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI CHUYỂN ĐẾN
CƠ QUAN THUẾ BẰNG PHẦN MỀM TRAO ĐỔI LIÊN THÔNG THUẾ
(Ban hành kèm theo Quy chế phối hợp luân chuyển thông tin địa chính điện tử
để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất giữa cơ quan
đăng ký đất đai và cơ quan thuế)
1. Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường
hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá,
chuyển mục đích sử dụng đất
- Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài
chính về đất đai theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế
này.
- Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho chuyển mục
đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho người sử dụng đất (tùy
trường hợp cụ thể).
- Quyết định phê duyệt giá đất cụ thể của Ủy ban nhân
dân tỉnh đối với trường hợp phải xác định giá đất cụ thể theo quy định (nếu
có).
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất.
- Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm
các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai và các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng
được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Văn bản xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất phải nộp của cơ quan tài chính (tiền nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất; tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng...).
- Đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất đối với trường hợp hộ
gia đình, cá nhân được chuyển mục đích sử dụng đất và hộ gia đình, cá nhân được
Nhà nước giao đất tái định cư mà có khó khăn về tài chính theo quy định tại Điều
16 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ (nếu có
nguyện vọng ghi nợ).
2. Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai đối
với trường hợp được giao đất, cho thuê đất thông qua hình thức đấu giá
- Phiếu chuyển thông tin điện tử để xác định nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Quy chế này.
- Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử
dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất.
3. Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường
hợp cấp giấy chứng nhận khi công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá
nhân đang sử dụng đất
- Phiếu chuyển thông tin điện tử để xác định nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Quy chế này.
- Các giấy tờ xác định rõ nguồn gốc sử dụng đất và tài
sản gắn liền trên đất.
- Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm
các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai và các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng
được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Thông tin xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất, thuế, phí, lệ phí và các khoản nghĩa vụ tài chính khác phải
nộp của cơ quan tài chính (tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; tiền bồi
thường, giải phóng mặt bằng...).
- Đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất đối với trường hợp hộ
gia đình, cá nhân được cấp giấy chứng nhận phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định
tại Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ mà khó khăn về tài chính được ghi nợ theo quy định tại
Điều 16 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ (nếu
có nguyện vọng ghi nợ).
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất.
4. Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính khi đăng ký bổ
sung tài sản gắn liền với đất; thực hiện chuyển hình thức sử dụng đất; gia hạn
sử dụng đất; chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất
- Phiếu chuyển thông tin điện tử để xác định nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Quy chế này.
- Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm
các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc
đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp
nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản theo quy định của
pháp luật hoặc hợp đồng tặng cho tài sản là bất động sản theo quy định của pháp
luật hoặc hợp đồng (hoặc các giấy tờ) thừa kế bất động sản; hóa đơn giá trị gia
tăng đối với trường hợp tổ chức chuyển nhượng bất động sản.
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất.
- Tờ khai thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
5. Hồ sơ đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên,
địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền
sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với
đất
- Phiếu chuyển thông tin điện tử để xác định nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Quy chế này.
- Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm
các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc
đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp
nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến động
(bản chính hoặc bản sao có công chứng hoặc bản sao có đối chiếu):
+ Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật về việc đổi tên, địa chỉ của tổ chức (kèm theo bản sao giấy
tờ trước khi đổi tên, địa chỉ);
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp
chuyển từ hộ gia đình, cá nhân sang doanh nghiệp tư nhân (nếu là hộ gia đình
thì nộp thêm văn bản của các thành viên trong hộ gia đình đồng ý đưa quyền sử dụng
đất của hộ gia đình vào doanh nghiệp tư nhân đã được công chứng, chứng thực
theo quy định);
- Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về tình
trạng sạt lở tự nhiên đối với trường hợp giảm diện tích thửa đất, tài sản gắn
liền với đất do sạt lở tự nhiên;
- Chứng từ nộp nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp
có ghi nợ hoặc chậm nộp nghĩa vụ tài chính;
- Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32,
33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ thể hiện nội
dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất
đã ghi trên Giấy chứng nhận.
- Tờ khai lệ phí trước bạ.
PHỤ LỤC II
PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN ĐIỆN TỬ ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI
CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
(Ban hành kèm theo Quy chế phối hợp luân chuyển thông tin địa chính điện tử
để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất giữa cơ quan
đăng ký đất đai và cơ quan thuế)
SỞ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG............
VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI ..................
(CHI NHÁNH..............)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......../PCTTĐC
|
...................,
ngày..... tháng..... năm..........
|
PHIẾU CHUYỂN THÔNG
TIN
ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
Kính gửi:............................................................................
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, MẶT NƯỚC,
CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
1.1. Tên (1):......................................................................................................................
1.2. Địa chỉ (2):.................................................................................................................
1.3. Số điện thoại liên hệ:................................................
Email (nếu có):.........................
1.4. Mã số thuế (nếu có):.................................................................................................
1.5. Giấy tờ nhân
thân/pháp nhân (3):.................................................................................
Số:......................................
ngày cấp:...../...../.......... nơi cấp:.......................................
1.6. Loại
thủ tục cần xác định nghĩa vụ tài chính (4):...............
|
II. THÔNG TIN VỀ ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
2.1. Thông tin về đất
2.1.1. Thửa đất số:..................................................
Tờ bản đồ số:..................................
2.1.2. Địa chỉ tại (5):..........................................................................................................
2.1.3. Vị trí theo bảng giá đất:
- Đường/đoạn đường/khu vực:........................................................................................
- Vị trí thửa đất (6):............................................................................................................
- Chiều sâu của thửa đất (nếu
có):...............................................................................
m.
- Chiều rộng của ngõ/hẻm (nếu
có):.............................................................................
m.
2.1.4. Diện tích thửa đất:..........................................................
m2.
- Diện tích sử dụng
chung:....................................................... m2.
- Diện tích sử dụng
riêng:......................................................... m2.
- Diện tích phải nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất:......................................................
m2.
- Diện tích không phải nộp tiền sử dụng đất (tiền
thuê đất):.......................................... m2.
- Diện tích đất trong hạn mức:..................................................
m2.
- Diện tích đất ngoài hạn mức:..................................................
m2.
- Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:...................................................................
m2.
2.1.5. Nguồn gốc sử dụng đất:........................................................................................
2.1.6. Mục đích sử dụng đất
(7):........................................................................................
Mục đích sử dụng đất trước
khi chuyển mục
đích:............................................................
2.1.7. Thời hạn sử dụng đất:
- Ổn định lâu dài *
- Có thời hạn:............. năm. Từ
ngày...../...../.......... đến ngày...../...../..........
- Gia hạn:................... năm. Từ
ngày...../...../.......... đến ngày...../...../..........
2.1.8. Thời điểm bắt đầu sử dụng đất từ
ngày:...../...../..........
2.1.9. Chuyển hình thức sử
dụng đất (8):
- Hình thức đang sử dụng:...............................................................................................
- Hình thức sau khi chuyển:..............................................................................................
2.1.10. Giá đất:
- Giá đất cụ thể (9):...........................................................................................................
- Giá trúng đấu
giá:..........................................................................................................
- Giá đất trước khi chuyển
mục đích sử dụng đất (10):........................................................
2.1.11. Giấy tờ về quyền sử
dụng đất (11):.........................................................................
2.2. Thông tin về nhà ở, công trình xây dựng khác
2.2.1. Loại nhà ở, công trình:...............................
Cấp hạng nhà ở, công trình:.................
2.2.2. Diện tích xây dựng:..........................................................................................
m2.
2.2.3. Diện tích sàn xây dựng:....................................................................................
m2.
2.2.4. Diện tích sở hữu
chung:.......................... m2. Diện tích sở hữu
riêng:................ m2.
2.2.5. Kết cấu:.................................. Số
tầng nổi:........................... Số tầng hầm:...........
2.2.6. Nguồn gốc:............................................................................................................
2.2.7. Năm hoàn
công:........................................ năm.
2.2.8. Thời hạn sở hữu đến:
năm.
|
III. THÔNG TIN CỤ THỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH
ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP THUÊ ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM, THUÊ ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC,
THUÊ MẶT NƯỚC
|
3.1. Đối với thuê đất xây dựng công trình ngầm
- Diện tích thuê đất xây dựng công trình ngầm:...........................................................
m2.
- Giá đất cụ thể tính tiền
thuê đất của phần diện tích đất xây dựng công trình ngầm (12):.......
......................................................................................................................................
3.2. Đối với thuê đất có mặt nước
- Diện tích đất:.........................................................................
m2.
- Diện tích mặt nước:...............................................................
m2.
- Giá đất cụ thể tính tiền
thuê đất của phần diện tích đất (13):...............................................
3.3. Đối với thuê mặt nước
a) Vị trí mặt nước:...........................................................................................................
b) Diện tích mặt nước
thuê:...................................................... m2.
c) Mục đích sử dụng mặt nước:................................................
m2.
d) Thời hạn thuê mặt nước:............... năm. Từ
ngày..../...../.......... đến ngày..../...../............
đ) Hình thức thuê mặt nước: Trả tiền thuê hàng
năm * Trả tiền thuê một lần *
|
IV. THÔNG TIN VỀ ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG, GHI NỢ, ƯU
ĐÃI VỀ NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VÀ CÁC KHOẢN ĐƯỢC TRỪ VÀO TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ
ĐẤT (nếu có)
|
4.1. Đối với trường hợp đăng ký bổ sung tài sản gắn
liền với đất và chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất (đăng ký biến động)
4.1.1. Loại biến động:......................................................................................................
..........................................................................................................
4.1.2. Loại tài sản biến động:...........................................................................................
4.2. Ghi nợ nghĩa vụ tài chính (tiền sử dụng đất,
lệ phí trước bạ)
- Đối tượng ghi nợ:..........................................................................................................
- Loại nghĩa vụ được ghi nợ:............................................................................................
4.3. Miễn, giảm nghĩa vụ tài chính
- Đối tượng miễn, giảm:...................................................................................................
- Loại nghĩa vụ được miễn, giảm:.....................................................................................
4.4. Các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất phải nộp
Tên của khoản được trừ:.................................................................................................
|
V. NHỮNG GIẤY TỜ KÈM
THEO (14)
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
|
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III
THÔNG BÁO XÁC NHẬN HOÀN THÀNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT
ĐAI
(Ban hành kèm theo Quy chế phối hợp luân chuyển thông tin địa chính điện tử
để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất giữa cơ quan
đăng ký đất đai và cơ quan thuế)
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ/CHI CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
THÔNG BÁO
Về việc xác nhận việc
hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai
Căn cứ số liệu về nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất
đai phải nộp của.............................. theo Thông báo số............
ngày...... tháng...... năm............ do cơ quan thuế phát hành và theo dõi,
quản lý và tình hình thanh toán của người sử dụng đất.
(1) Cục Thuế/Chi cục Thuế <Tên cơ quan thuế> xác
nhận:
<Tên người sử dụng đất>:...............................................................................................
Địa chỉ liên hệ:.........................................................................
Số điện thoại:.................
Mã số thuế:.....................................................................................................................
Đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất
và các nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai tại Cục Thuế/Chi cục Thuế
<Tên cơ quan thuế> theo Thông báo số............ ngày...... tháng......
năm............ của Cục Thuế/Chi cục Thuế <Tên cơ quan thuế>, với số tiền
sử dụng đất và các nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai (Tiểu mục......)
là........................... đồng.
Hoặc:
(2) Cơ quan thuế không xác nhận việc hoàn thành nghĩa
vụ thuế theo yêu cầu của <Người sử dụng đất> do số liệu của người sử dụng
đất không khớp đúng với số liệu cơ quan thuế đang quản lý. Đề nghị người sử dụng
đất liên hệ với cơ quan thuế để đối chiếu số liệu trước khi xác nhận.
Người sử dụng đất cần biết thêm chi tiết, xin vui lòng
liên hệ với cơ quan thuế theo địa chỉ: <Tên cơ quan thuế, bộ phận phòng, ban
có thể liên hệ>.
Địa chỉ: <Số nhà, đường phố...>.
Số điện thoại:..............................................................
E-mail:.......................................
Cơ quan thuế thông báo để Văn phòng/Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai và người sử dụng đất biết, thực hiện./.
Nơi nhận:
- <Tên, địa chỉ của người sử dụng đất>;
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường
nơi có đất;
- <Tên các bộ phận có liên quan>;
- Lưu: VT; KK&KTT.
|
<THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN THUẾ HOẶC TUQ>
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|