ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 35/2014/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 20 tháng 08 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI
VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp
lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị
định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm
2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị
định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải;
Căn cứ Thông tư
số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy
định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư
số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư
liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính,
Bộ Tài nguyên Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29
tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư
số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Nghị
quyết số 08/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà
Nam về mức thu, quản lý, sử dụng một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của
Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý, sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
1. Đối tượng
nộp phí nước thải sinh hoạt:
a) Hộ gia đình; cơ
quan nhà nước; đơn vị vũ trang nhân dân (trừ
các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các đơn vị vũ trang nhân dân); trụ
sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ
chức, cá nhân không gắn liền với địa điểm sản xuất, chế biến; cơ sở: Rửa
ô tô, rửa xe máy, sửa chữa ô tô, sửa chữa xe máy; bệnh viện; phòng khám chữa
bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu; cơ sở kinh doanh, dịch vụ
khác; các tổ chức, cá nhân và đối tượng khác có nước thải không được quy định
tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT, ngày 15 tháng
5 năm 2013 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên & Môi trường.
b) Đối tượng không
chịu Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải bao gồm: Các đối tượng quy định
tại Điều 2 Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Bộ
Tài chính, Bộ Tài nguyên & Môi trường.
2. Mức thu:
a) Mức thu Phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được tính bằng 5% trên giá bán của 1m3
(một mét khối) nước sạch của đối tượng tương ứng trên địa bàn chưa bao gồm thuế
giá trị gia tăng, áp dụng cả cho đối tượng tự khai thác nước sinh hoạt nơi đã
có hệ thống cung cấp nước sạch.
3. Cơ sở xác
định lượng nước thải sinh hoạt sử dụng:
a) Đối với tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nước sạch của đơn vị, tổ chức cung cấp nước
sạch. Số lượng nước sử dụng căn cứ vào đồng hồ đo lượng nước tiêu thụ của đối
tượng sử dụng nước để xác định, trường hợp chưa có đồng hồ đo thì căn cứ vào
mức khoán sử dụng nước giữa đơn vị, tổ
chức cung cấp nước sạch với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng để xác định.
b) Đối với nước
thải sinh hoạt thải ra từ các tổ chức, hộ
gia đình tự khai thác nước để sử dụng:
- Đối với hộ gia
đình: Căn cứ vào số người thực tế trong gia đình và lượng nước sử dụng bình
quân mỗi người trong tháng để xác định. Lượng nước sử dụng bình quân của một
người trong tháng là: 2m3.
- Đối với cơ quan
Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, các đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, trụ sở điều
hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức,...vv: Căn cứ vào số biên chế thực
tế có mặt và lượng nước sử dụng bình quân của một người trong tháng để xác
định. Lượng nước sử dụng bình quân của một người trong tháng là: 1m3.
- Đối với hoạt
động, kinh doanh, dịch vụ: Căn cứ vào khối lượng nước tiêu thụ đơn vị tự kê
khai để cơ quan thu thẩm định và xác định lượng nước cho phù hợp.
c) Xác định số phí
phải nộp đối với nước thải sinh hoạt:
Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt phải nộp (đồng)
|
=
|
Số lượng nước sạch sử dụng của người nộp phí (m3)
|
x
|
Giá bán nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (đồng/m3)
|
x
|
Tỷ lệ thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt (5%)
|
4. Quản lý, sử
dụng:
a) Tổ chức, doanh
nghiệp trực tiếp cung cấp nước sạch có trách nhiệm thu phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải sinh hoạt của đối tượng sử dụng nước sạch. Trường hợp các tổ
chức, cá nhân xả nước thải vào hệ thống thoát
nước và đã nộp phí thoát nước thì đơn vị
quản lý, vận hành hệ thống thoát nước là
người nộp phí bảo vệ môi trường. Đơn vị thu phí được trích 10% để chi phí cho
công tác thu, 90% còn lại nộp ngân sách nhà nước và điều tiết cho ngân sách cấp
tỉnh 100%.
b) Các trường hợp
cung cấp nước sạch còn lại: Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
sinh hoạt. Đơn vị thu phí được trích 15% để chi phí cho công tác thu, 85% còn
lại nộp ngân sách nhà nước và điều tiết cho ngân sách cấp xã 100%.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện.
1. Thủ trưởng các
Sở, ngành: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên & Môi trường, Cục Thuế tỉnh có
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra thực hiện việc thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam theo
đúng quy định.
2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hướng dẫn
việc kê khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cơ sở kinh
doanh, dịch vụ tự khai thác nước để sử dụng.
Điều 3. Điều
khoản thi hành.
1. Quyết định này
có hiệu lực từ ngày 01/9/2014 và thay thế Quyết định số 27/2006/QĐ-UBND ngày
29/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà
Nam.
2. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- TTTU, TTHĐND, UBND tỉnh;
- Cục KTVB-Bộ Tư pháp;
- Như Điều 3;
- Đài PTTH, Báo Hà Nam;
- TTLT-CB, TH, NC;
- Lưu: VT, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Mai Tiến Dũng
|