|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
35/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Cao Khoa
|
Ngày ban hành:
|
24/10/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/2012/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 24
tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG THỦY LỢI THUỘC 33 XÃ XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2012 – 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 13/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009
và Quyết định số 56/2009/QĐ-TTg ngày 15/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 13/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 của
Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
để tiếp tục thực hiện các Chương trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường
giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản và cơ sở hạ tầng làng
nghề ở nông thôn giai đoạn 2009 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 1590/QĐ-TTg ngày
09/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt định hướng Chiến lược Phát triển
thủy lợi Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ Tiêu chí Quốc gia về nông thôn
mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày
04/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày
08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ thực hiện
Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày
27/10/2011 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi về việc thông qua Đề án Phát triển nông
nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định
hướng đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2012/NQ-HĐND ngày
05/10/2012 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi về việc thông qua Đề án Kiên cố hóa kênh
mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn
2012-2015;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định
số 190/BC-STP ngày 12/9/2012; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình
số 1595/TTr- SNN&PTNT ngày 15/10/2012 về việc phê duyệt Đề án Kiên cố hóa kênh
mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2012
– 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới
tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2012 - 2015, với các nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu
- Sử dụng có hiệu quả và tiết kiệm nước để phục
vụ sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt và cấp nước cho các ngành kinh
tế khác.
- Tiết kiệm điện năng tiêu thụ, giảm chi phí
duy tu bảo dưỡng, chi phí quản lý, tăng mức bảo đảm cấp nước đến mặt ruộng và
mở rộng thêm diện tích được tưới chủ động, nâng cao hệ số lợi dụng kênh mương
từ h= 0,6÷0,7 lên h = 0,8÷0,9.
- Tạo điều kiện áp dụng công nghệ tưới tiên
tiến, khoa học.
- Giảm diện tích chiếm đất của kênh.
- Kết hợp phát triển giao thông nông thôn,
góp phần cải thiện môi trường.
- Nâng cao ý thức làm chủ và giữ gìn bảo vệ
công trình của mọi người dân trong cộng đồng.
- Góp phần thực hiện thắng lợi Kế hoạch xây
dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm
2020.
2. Nhiệm vụ chủ yếu
Kiên cố hóa các tuyến kênh loại III thuộc 33
xã đạt tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới trong giai đoạn 2012-2015: Bình
Dương, Bình Thới và Bình Trung (huyện Bình Sơn); Tịnh Trà, Tịnh Khê, Tịnh Giang
và Tịnh Châu (huyện Sơn Tịnh); Nghĩa Hòa, Nghĩa Lâm, Nghĩa Thương, Nghĩa Kỳ và Nghĩa
Phương (huyện Tư Nghĩa); Hành Thịnh, Hành Minh, Hành Trung, Hành Thuận, Hành Đức,
Hành Nhân, Hành Dũng, Hành Phước và Hành Thiện (huyện Nghĩa Hành); Đức Tân, Đức
Hòa, Đức Nhuận, Đức Thạnh (huyện Mộ Đức); Phổ Vinh, Phổ Hòa, Phổ Ninh (huyện Đức
Phổ); Trà Bình (huyện Trà Bồng); Sơn Thành (huyện Sơn Hà); Long Sơn (huyện Minh
Long); Ba Chùa (huyện Ba Tơ) và An Hải (huyện Lý Sơn).
3. Quy mô đầu tư: Kiên cố hóa các tuyến kênh
loại III thuộc 33 xã nêu trên, cụ thể:
- Số tuyến kênh kiên cố hóa: 394 tuyến.
- Chiều dài kênh kiên cố hóa: 333,62 km.
- Diện tích tưới sau kiên cố hóa so với thực
tế trước kiên cố hóa: 8.439 ha/6.155ha.
4. Khái toán kinh phí đầu tư, nguồn vốn và cơ
chế huy động vốn
a) Khái toán kinh phí đầu tư: 433.943 triệu đồng.
b) Nguồn vốn:
- Ngân sách Trung ương (TW), ngân sách tỉnh, vốn
lồng ghép các Chương trình (dự án) khác: 353.733 triệu đồng.
- Vốn ngân sách huyện, xã và nguồn vận động
nhân dân: 80.210 triệu đồng.
c) Kế hoạch vốn đầu tư hàng năm:
Năm 2012-2013: 191.892 triệu đồng
Năm 2014: 121.067 triệu đồng
Năm 2015: 120.984 triệu đồng
d) Cơ chế huy động vốn:
Các huyện đồng bằng (Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa,
Mộ Đức, Đức Phổ, Nghĩa Hành):
- Vốn ngân sách TW, ngân sách tỉnh, Chương
trình (dự án) khác: 80%.
- Vốn ngân sách huyện, xã và nguồn vận động
nhân dân: 20%.
Các huyện miền núi (Ba Tơ, Sơn Hà, Minh Long,
Trà Bồng) và huyện đảo Lý Sơn: Vốn ngân sách TW, ngân sách tỉnh, Chương trình
(dự án) khác: 100%.
đ) Cơ chế thực hiện:
Thực hiện theo Quy chế quản lý, thực hiện Đề án
kiên cố hóa kênh mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng
Ngãi giai đoạn 2012 – 2015 do UBND tỉnh ban hành.
5. Giải pháp
a) Về tuyên truyền, vận động
- Các Sở, ngành, UBND các huyện tăng cường
công tác tuyên truyền để nâng cao nhận thức và vận động nhân dân tích cực tham
gia thực hiện kiên cố hóa kênh mương thủy lợi, quản lý khai thác sử dụng tiết
kiệm và hiệu quả kênh mương đã được kiên cố hóa.
- UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên cơ sở Đề
án và kế hoạch đã được cấp thẩm quyền phê duyệt có trách nhiệm tổ chức thực
hiện lấy ý kiến của nhân dân vùng hưởng lợi về việc ưu tiên lựa chọn các danh
mục công trình kiên cố hóa trong năm kế hoạch để đầu tư xây dựng và vận động đóng
góp của nhân dân.
Đối với nguồn vốn đóng góp của nhân dân, chủ
yếu vận động bằng hình thức đóng góp ngày công, vật liệu, cát, đá, sỏi có sẵn tại
địa phương theo tinh thần tự nguyện, đúng Quy chế dân chủ cơ sở và quy định
hiện hành của pháp luật.
b) Về vốn đầu tư:
- Tăng cường huy động các nguồn vốn đầu tư và
bố trí đủ vốn để thực hiện kiên cố hóa kênh mương theo cơ cấu vốn được duyệt
trong Đề án, kể cả việc nghiên cứu bổ sung thêm nguồn vốn vay tín dụng nhằm đảm
bảo đủ vốn để thực hiện Đề án.
- Lồng ghép kế hoạch kiên cố hóa kênh mương
thủy lợi bằng các nguồn vốn đầu tư của các chương trình (dự án) khác để huy động
nguồn lực tổng hợp thực hiện Đề án.
- Hàng năm, ngân sách tỉnh ưu tiên bố trí đủ
vốn cho các huyện miền núi và huyện đảo Lý Sơn. Đối với các huyện còn lại, ưu
tiên bố trí vốn nếu ngân sách huyện, xã và phần huy động đã bố trí đủ theo Đề
án được duyệt.
- Các huyện khẩn trương xây dựng kế hoạch
thực hiện Đề án gửi UBND tỉnh trước kỳ phân bổ vốn cuối năm 2012 và những năm
tiếp sau để có cơ sở xem xét phân bổ vốn (phần ngân sách tỉnh quản lý); đồng
thời các huyện phải chủ động bố trí phần vốn huyện, xã và nguồn vận động nhân
dân để thực hiện Đề án.
c) Giải pháp công trình:
- Loại hình kênh kiên cố hóa: Tùy thuộc vào địa
hình, địa chất vùng tuyến kênh để lựa chọn hình thức kênh hở, kênh ống hoặc
kênh hộp có nắp tấm đan và mặt cắt ngang phù hợp như : Chữ nhật, hình thang
hoặc ống buy.
- Công tác khảo sát xây dựng, lập và phê
duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình theo quy định hiện hành
của Nhà nước hoặc có thể áp dụng thiết kế kênh định hình hoặc sử dụng lại thiết
kế đã có theo quy định hiện hành.
- Kết cấu chủ yếu: Kiên cố bằng bê tông và bê
tông cốt thép các loại.
- Giải pháp thi công xây dựng: Thi công kiên
cố hóa kênh mương nhưng phải đảm bảo cấp nước phục vụ sản xuất theo mùa vụ của địa
phương.
d) Các giải pháp khác:
- Thực hiện quản lý, kiểm tra, giám sát chất
lượng công trình xuyên suốt quá trình thực hiện đầu tư xây dựng kiên cố hóa
kênh mương và thông báo cho nhân dân các nội dung đã thực hiện.
- Tăng cường tập huấn về quản lý chất lượng
công trình và quản lý vốn đầu tư cho đội ngũ cán bộ cấp xã, hợp tác xã.
- Rà soát kế hoạch hàng năm, ưu tiên lựa chọn
đầu tư xây dựng các tuyến kênh thuộc vùng có diện tích tưới lớn, vùng có khả năng
mở rộng diện tích tưới, vùng chuyển đổi lúa từ 3 vụ sang 2 vụ và chuyển đổi cơ
cấu cây trồng của tỉnh.
- Nghiên cứu xây dựng đề án kiên cố hóa kênh
mương thủy lợi để thực hiện mở rộng đối với các xã còn lại trong giai đoạn tiếp
theo hoặc khi huy động được nguồn vốn khác.
Điều 2 Tổ
chức thực hiện:
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa
phương hướng dẫn thực hiện Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi giai đoạn
2012-2015.
- Xây dựng quy chế quản lý, thực hiện Đề án
Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng
Ngãi, giai đoạn 2012 – 2015, trình UBND tỉnh ban hành làm cơ sở để triển khai
thực hiện.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kế
hoạch vốn, thực hiện lồng ghép các chương trình, dự án với Đề án Kiên cố hóa kênh
mương thủy lợi giai đoạn 2012-2015, bảo đảm hoàn thành mục tiêu của Đề án.
3. Giao UBND các huyện xây dựng kế hoạch tổ
chức triển khai thực hiện Đề án Kiên cố hoá kênh mương thuỷ lợi giai đoạn 2012-2015
tại các xã trên địa bàn huyện theo nội dung Đề án này.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kho bạc Nhà nước tỉnh
Quảng Ngãi; Thủ trưởng các sở ngành; Chủ tịch UBND các huyện: Bình Sơn, Sơn
Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, Đức Phổ, Trà Bồng, Sơn Hà, Minh Long, Ba
Tơ, Lý Sơn; Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thuỷ lợi
Quảng Ngãi; các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Khoa
|
ĐỀ ÁN KIÊN CỐ
HÓA KÊNH MƯƠNG THỦY LỢI
THUỘC
33 XÃ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2012-2015
(Kèm theo Quyết định số35/2012/QĐ-UBND ngày 24/10/2012 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
Phần I
KẾT QUẢ
THỰC HIỆN KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG GIAI ĐOẠN 2002-2011, SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ, CĂN
CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG THỦY LỢI GIAI ĐOẠN 2012-2015
I. Kết quả thực hiện kiên cố hóa kênh mương
qua các giai đoạn từ năm 2002-2011
1. Kết quả giai đoạn 2002-2005
Thực hiện kiên cố hóa 252 tuyến/302 tuyến theo
kế hoạch (bao gồm: 26/77 tuyến kênh loại II và 226/225 tuyến kênh loại III).
Chiều dài kênh kiên cố hoá: 281,6 km/500 km theo kế hoạch (gồm 74,7 km/162 km
kênh loại II và 206,9 km/337,5 km kênh loại III); đạt 56,3% về chiều dài kênh.
* Giai đoạn 2006-2010
Thực hiện kiên cố hóa 266 tuyến/314 tuyến
theo kế hoạch (gồm 02/10 tuyến loại II và 264/304 tuyến loại III). Chiều dài kênh
kiên cố hoá: 204,312 km/506,207 km (gồm 12,262 km/53,341 km kênh loại II và 192,05
km/452,87 km kênh loại III); đạt 40,4% về chiều dài kênh so với Đề án được HĐND
tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 43/2006/NQ-HĐND ngày 08/7/2006.
* Năm 2011
Thực hiện kiên cố hóa kênh loại III là 23
tuyến/85 tuyến theo kế hoạch. Chiều dài kênh kiên cố hoá: 15,84 km/87,216 km
theo kế hoạch, không có kênh loại II; đạt 17 % về chiều dài kênh so với kế
hoạch.
2. Hiệu quả đạt được
a) Diện tích tưới lúa tăng thêm:
- Giai đoạn 2002-2005: 5.070 ha;
- Giai đoạn 2006-2010: 3.759 ha;
- Năm 2011: 641,7 ha.
b) Năng suất lúa trước và sau khi kiên cố
hóa: Đạt 39,2/54,5 (tạ/ha).
c) Sản lượng tăng thêm nhờ kiên cố hóa:
- Sản lượng lúa năm 2011 tăng so với năm 2002
khoảng 29.000 tấn (chưa kể tăng thêm do giống, khuyến nông, phân bón thuốc trừ
sâu v.v..);
- Góp phần tăng sản lượng cây có hạt trên
toàn tỉnh từ 375.000 tấn giai đoạn (2002-2005) lên 433.000 tấn năm 2011.
3. Đánh giá kết quả thực hiện
a) Ưu điểm:
- Tuy kết quả thực hiện chưa đạt kế hoạch so
với Đề án được duyệt nhưng các tuyến kênh được kiên cố hóa đã phát huy tốt hiệu
quả và tiết kiệm nước để phục vụ sản xuất nông nghiệp, cấp nước sinh hoạt cho
nhân dân và cấp nước cho các ngành kinh tế khác. Chi phí duy tu bảo dưỡng và
chi phí quản lý hàng năm giảm.
- Giảm diện tích chiếm đất kênh mương thủy
lợi và kết hợp phát triển giao thông nông thôn.
b) Tồn tại:
- Do nguồn vốn đầu tư hàng năm thấp và có
biến động lớn về giá vật tư, vật liệu, nhân công v.v....nên kết quả thực hiện Đề
án kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2006-2010 chỉ đạt 40,4% chiều dài kênh
mương cần kiên cố hóa (Có Phụ lục I: Kết quả thực hiện Đề án kiên cố hóa kênh
mương thủy lợi giai đoạn 2006-2010);
- Quá trình thực hiện kiên cố hoá kênh mương
thuỷ lợi còn những hạn chế như: Lực lượng thi công kênh chủ yếu là nhà thầu xây
lắp, chưa huy động các Hợp tác xã Nông nghiệp có chức năng xây lắp tổ chức thực
hiện theo phương châm “xã có công trình dân có việc làm và có thu nhập”; nhiều
nơi, vốn huy động của dân chỉ đạt 40-50% so với kế hoạch.
- Nhiều địa phương chưa chủ động hoặc chậm
chuẩn bị hồ sơ thiết kế, dự toán. Khi có Quyết định phân bổ vốn hỗ trợ của tỉnh
mới triển khai khảo sát thiết kế, nên chậm hoàn thành công trình.
- Ở các huyện miền núi, việc triển khai
chương trình kiên cố hóa kênh mương thiếu chủ động từ khâu lập kế hoạch đến
việc tổ chức thực hiện; các xã thuộc Chương trình 135 hầu như không huy động được
vốn của dân.
- Một số địa phương còn ỷ lại, chờ đầu tư của
cấp trên nên chưa huy động nguồn lực của địa phương để thực hiện kiên cố hóa
kênh mương.
- Năng lực tổ chức thực hiện Đề án ở cấp cơ
sở còn thiếu kinh nghiệm.
c) Những thuận lợi, khó khăn:
* Thuận lợi:
- Đề án Kiên cố hóa kênh mương được sự đồng
tình hưởng ứng rộng rãi, tích cực của nhân dân và sự quan tâm chỉ đạo của cả hệ
thống chính trị. Kinh phí xây dựng phần lớn do Nhà nước đầu tư và có một phần
kinh phí huy động nhân dân đóng góp.
- Đầu tư kiên cố hoá kênh mương đã nâng cao mức
bảo đảm tưới, tiêu chủ động, đáp ứng nhu cầu chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông
nghiệp - nông thôn; góp phần tăng năng suất, giá trị sản xuất các loại cây trồng
trên đơn vị diện tích đất nông nghiệp và đảm bảo an ninh lương thực.
* Khó khăn:
- Hàng năm, kinh phí đầu tư kiên cố kênh
mương còn rất thấp so với kế hoạch trong Đề án (kể cả vốn đóng góp của huyện,
xã và nhân dân); việc bố trí kế hoạch vốn chậm nên ảnh hưởng tiến độ hoàn thành
công trình; Chương trình kiên cố hóa kênh mương triển khai đồng thời với Chương
trình bê tông hóa giao thông nông thôn, kiên cố hoá trường học và một số chương
trình khác nên khó huy động đủ vốn đóng góp của dân.
- Việc lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện
kiên cố hóa kênh mương chưa được thực hiện rộng rãi ở các địa phương trong
tỉnh.
- Hệ thống kênh mương thủy lợi luôn bị thiên tai
gây hư hỏng nặng, nhưng kinh phí hàng năm không đủ để duy tu, sửa chữa kịp thời
nên công trình mau xuống cấp.
- Giai đoạn 2002-2005 và 2006-2010, có sự
biến động lớn về giá cả vật tư, vật liệu và chi phí nhân công làm ảnh hưởng đến
kế hoạch thực hiện Đề án.
- Cơ chế quản lý tài chính một số địa phương
còn lúng túng, việc thanh quyết toán còn chậm nên giải ngân không kịp thời, ảnh
hưởng đến tiến độ thi công.
d) Bài học kinh nghiệm:
- Nơi nào được cấp uỷ Đảng, chính quyền, Mặt
trận và các tổ chức đoàn thể quan tâm chỉ đạo thực hiện thì nơi ấy kết quả thực
hiện Đề án Kiên cố hoá kênh mương đạt hiệu quả cao.
- Phải thường xuyên tuyên truyền quán triệt
chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về chương trình kiên cố hoá kênh
mương thuỷ lợi để cán bộ và nhân dân hiểu rõ về mục đích, quyền lợi và trách
nhiệm của mình trong quá trình thực hiện.
- Về thủ tục đầu tư xây dựng: Cần phải chuẩn
bị kỹ hồ sơ thiết kế, dự toán và tổ chức huy động vốn đóng góp trước khi tiến
hành khởi công xây dựng; tổ chức thi công nhanh, gọn v.v…để đạt kết quả tốt.
- Trong tổ chức thực hiện: Xã phải thành lập
Ban Quản lý, Ban Giám sát công trình và huy động người hưởng lợi tham gia thực
hiện xây dựng công trình.
- Phải minh bạch về tài chính để tạo được
niềm tin trong nhân dân.
- Ban Chỉ đạo Kiên cố hóa kênh mương các cấp:
Cần thực hiện tốt công tác trực báo, sơ kết, tổng kết đánh giá, động viên những
địa phương đơn vị thực hiện có kết quả tốt góp phần mang lại hiệu quả thiết
thực trong phong trào kiên cố hóa kênh mương toàn tỉnh.
II. Sự cần thiết phải xây dựng Đề án Kiên cố hóa
kênh mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn
2012-2015 (sau
đây gọi tắt là Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi giai đoạn 2012-2015)
1. Kết quả thực hiện kiên cố hóa kênh mương
thủy lợi tại 33 xã đến năm 2011
Tính đến cuối năm 2011, các tuyến kênh loại
III thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2012 -2015 do xã quản lý có
tổng chiều dài 696 km.
Trong đó, chiều dài kênh đã được kiên cố hóa
từ 2002 - 2011: 160,3 km, tỷ lệ km kênh được kiên cố hóa bình quân đạt 23,02%,
còn rất thấp so với tiêu chí xây dựng nông thôn mới (phải đạt 70%).
(Có Phụ lục II: Tổng hợp chiều dài kênh loại
III thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới kèm theo)
2. Sự cần thiết phải đầu tư
- Việc xây dựng Đề án Kiên cố hóa kênh mương
thủy lợi giai đoạn 2012-2015 nhằm góp phần thực hiện hoàn thành nhiệm vụ phát triển
nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012-2015 theo Nghị quyết của Tỉnh
ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI.
- Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi là thực sự
cần thiết, nhằm sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh mương thủy lợi đã bị hư hỏng,
xuống cấp sau nhiều năm khai thác sử dụng; đồng thời nâng cao năng lực tưới
tiêu và hiệu quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
III. Cơ sở pháp lý để xây dựng Đề án
- Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của
Ban Chấp hành Trung ương khoá X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
- Quyết định số 13/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009
và Quyết định số 56/2009/QĐ-TTg ngày 15/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 13/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 của
Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
để tiếp tục thực hiện các Chương trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường
giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản và cơ sở hạ tầng làng
nghề ở nông thôn giai đoạn 2009 - 2015;
- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
- Quyết định số 1590/QĐ-TTg ngày 09/10/2009
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt định hướng Chiến lược phát triển thủy lợi
Việt Nam;
- Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2010-2020;
- Quyết định số 2052/QĐ-TTg ngày 10/11/2010
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020;
- Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của
Thủ tướng Chính phủ Sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình
mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
- Thông tư số 134/1999/TT-BNN-QLN ngày
25/9/1999 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn việc tổ chức
thực hiện kiên cố hóa kênh mương;
- Thông tư số 156/2009/TT-BTC ngày 03/8/2009
của Bộ Tài chính Hướng dẫn cơ chế vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà
nước thực hiện Chương trình kiên cố hoá kênh mương, đầu tư các dự án đường giao
thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở
nông thôn;
- Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày
27/10/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI - Kỳ họp thứ 3 về việc
thông qua Đề án phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi
giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 238/QĐ-UBND ngày 25/11/2011
của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Đề án Phát triển nông nghiệp và xây dựng
nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 280/QĐ-UBND ngày 20/12/2011
của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình mục tiêu giảm nghèo nhanh và bền vững tỉnh
Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015;
- Quyết định số 297/QĐ-UBND ngày 27/12/2011
của UBND tỉnh phê duyệt Đề án đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, phấn đấu
giảm nghèo nhanh và bền vững ở 6 huyện miền núi của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn
2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020.
- Kế hoạch số 1167/KH-UBND ngày 19/4/2012 của
UBND tỉnh xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định
hướng đến 2020;
- Đề án, kế hoạch kiên cố hóa kênh mương giai
đoạn 2012-2015 của UBND các huyện; Đề án xây dựng nông thôn mới của 33 xã trong
giai đoạn 2012-2015.
Phần II
NỘI DUNG
VÀ GIẢI PHÁP
I. Mục tiêu
- Sử dụng có hiệu quả và tiết kiệm nước để phục
vụ sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt và cấp nước cho các ngành kinh
tế khác.
- Tiết kiệm điện năng tiêu thụ, giảm chi phí
duy tu bảo dưỡng, chi phí quản lý, tăng mức bảo đảm cấp nước đến mặt ruộng và
mở rộng thêm diện tích được tưới chủ động, nâng cao hệ số lợi dụng kênh mương
từ h= 0,6 ÷ 0,7 lên h = 0,8 ÷ 0,9.
- Tạo điều kiện áp dụng công nghệ tưới tiên
tiến, khoa học.
- Giảm diện tích chiếm đất của kênh.
- Kết hợp phát triển giao thông nông thôn,
góp phần cải thiện môi trường.
- Nâng cao ý thức làm chủ và giữ gìn bảo vệ
công trình của mọi người dân trong cộng đồng.
- Góp phần thực hiện thắng lợi Kế hoạch xây
dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm
2020.
II. Nhiệm vụ chủ yếu
Kiên cố hóa các tuyến kênh loại III thuộc 33
xã xây dựng đạt tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới trong giai đoạn 2012-2015, các
xã: Bình Dương, Bình Thới và Bình Trung (huyện Bình Sơn); Tịnh Trà, Tịnh Khê,
Tịnh Giang và Tịnh Châu (huyện Sơn Tịnh); Nghĩa Hòa, Nghĩa Lâm, Nghĩa Thương, Nghĩa
Kỳ và Nghĩa Phương (huyện Tư Nghĩa); Hành Thịnh, Hành Minh, Hành Trung, Hành
Thuận, Hành Đức, Hành Nhân, Hành Dũng, Hành Phước và Hành Thiện (huyện Nghĩa
Hành); Đức Tân, Đức Hòa, Đức Nhuận, Đức Thạnh (huyện Mộ Đức); Phổ Vinh, Phổ
Hòa, Phổ Ninh (huyện Đức Phổ); Trà Bình (huyện Trà Bồng); Sơn Thành (huyện Sơn
Hà); Long Sơn (huyện Minh Long); Ba Chùa (huyện Ba Tơ) và An Hải (huyện Lý
Sơn).
III. Phân loại kênh kiên cố hóa
Theo Thông tư số 134/1999/TT-BNN-QLN ngày 25/9/1999
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phân loại kênh kiên cố hóa như sau:
Kênh loại III: Kênh nhánh, kênh nội đồng
thuộc phạm vi 1 xã.
IV. Quy mô đầu tư
Kiên cố hóa các tuyến kênh loại III thuộc 33
xã xây dựng nông thôn mới
- Số tuyến kênh kiên cố hóa: 394 tuyến.
- Chiều dài kênh kiên cố hóa: 333,62 km.
- Diện tích tưới sau kiên cố hóa so với thực tế
trước kiên cố hóa: 8.439 ha/6.155ha.
- Khái toán kinh phí đầu tư: 433.943 triệu đồng.
(Có Phụ lục III-1: Kế hoạch kiên cố hóa kênh mương
giai đoạn 2012-2015 theo từng huyện kèm theo)
V. Kế hoạch kiên cố hoá
1. Từ năm 2012 - 2013:
- Số tuyến kiên cố hóa: 175 tuyến.
- Chiều dài kiên cố: 145,486 km.
- Diện tích tưới (sau kiên cố hóa so với thực
tế): 4.180 ha/3.113 ha.
2. Năm 2014:
- Số tuyến kiên cố hóa: 116 tuyến.
- Chiều dài kiên cố: 94,507 km.
- Diện tích tưới (sau kiên cố hóa so với thực
tế): 2.151 ha/1.502 ha.
3. Năm 2015:
- Số tuyến kiên cố hóa: 103 tuyến.
- Chiều dài kiên cố: 93,628 km.
- Diện tích tưới (sau kiên cố hóa so với thực
tế): 2.108 ha/1.540 ha.
(Có Phụ lục III-2: Danh mục kiên cố hóa kênh
mương tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2012-2015 phân theo từng năm kèm theo)
VI. Khái toán kinh phí đầu tư, nguồn vốn và
cơ chế huy động vốn
1. Khái toán kinh phí đầu tư là: 433.943
triệu đồng.
2. Nguồn vốn:
- Ngân sách Trung ương (TW), tỉnh, vốn lồng
ghép các Chương trình (dự án) khác: 353.733 triệu đồng.
- Vốn ngân sách huyện, xã và nguồn vận động
nhân dân: 80.210 triệu đồng.
3. Kế hoạch vốn đầu tư hàng năm:
- Năm 2012-2013 : 191.892 triệu đồng
- Năm 2014 : 121.067 triệu đồng
- Năm 2015 : 120.984 triệu đồng
4. Cơ chế huy động vốn:
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày
08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn
thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010-2020 và các quy định hiện hành, cơ chế huy động vốn thực hiện Đề án như
sau:
- Các huyện đồng bằng (Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư
Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ, Nghĩa Hành):
+ Vốn ngân sách TW, ngân sách tỉnh, Chương
trình (dự án) khác: 80%.
+ Vốn ngân sách huyện, xã và nguồn vận động
nhân dân: 20%.
- Các huyện miền núi (Ba Tơ, Sơn Hà, Minh
Long, Trà Bồng) và huyện đảo Lý Sơn: Vốn ngân sách TW, ngân sách tỉnh, Chương
trình (dự án) khác: 100%.
5. Cơ chế thực hiện:
Thực hiện theo Quy chế quản lý, thực hiện Đề án
kiên cố hóa kênh mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng
Ngãi giai đoạn 2012 – 2015 do UBND tỉnh ban hành.
VII. Giải pháp
Để thực hiện được các mục tiêu, nhiệm vụ nêu trên,
nhằm từng bước hoàn thiện hệ thống kênh mương phù hợp với quy hoạch thủy lợi
của tỉnh theo hướng đồng bộ, hiện đại; đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã
hội, đòi hỏi sự nỗ lực rất lớn của toàn thể Đảng bộ và nhân dân trong tỉnh với
các giải pháp chủ yếu như sau:
1. Về tuyên truyền, vận động:
- Các Sở, ngành, UBND các huyện tăng cường
công tác tuyên truyền để nâng cao nhận thức và vận động nhân dân tích cực tham
gia thực hiện kiên cố hóa kênh mương thủy lợi, quản lý khai thác sử dụng tiết
kiệm và hiệu quả kênh mương đã được kiên cố hóa.
- UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên cơ sở Đề
án và kế hoạch đã được cấp thẩm quyền phê duyệt có trách nhiệm tổ chức thực
hiện lấy ý kiến của nhân dân vùng hưởng lợi về việc ưu tiên lựa chọn các danh
mục công trình kiên cố hóa trong năm kế hoạch để đầu tư xây dựng và vận động đóng
góp của nhân dân.
- Đối với nguồn vốn đóng góp của nhân dân,
chủ yếu vận động bằng hình thức đóng góp ngày công, vật liệu, cát, đá, sỏi có sẵn
tại địa phương theo tinh thần tự nguyện, đúng Quy chế dân chủ cơ sở và quy định
hiện hành của pháp luật.
2. Về vốn đầu tư:
- Tăng cường huy động các nguồn vốn đầu tư và
bố trí đủ vốn để thực hiện kiên cố hóa kênh mương theo cơ cấu vốn được duyệt
trong Đề ánkể cả việc nghiên cứu bổ sung thêm nguồn vốn vay tín dụng nhăm đảm
bảo đủ vốn để thực hiện Đề án.
- Lồng ghép kế hoạch kiên cố hóa kênh mương
thủy lợi bằng các nguồn vốn đầu tư của các chương trình (dự án) khác để huy động
nguồn lực tổng hợp thực hiện Đề án.
- Hằng năm, ngân sách tỉnh ưu tiên bố trí đủ
vốn cho các huyện miền núi và huyện đảo Lý Sơn. Đối với các huyện còn lại, ưu
tiên bố trí vốn nếu ngân sách huyện, xã và phần huy động đã bố trí đủ theo Đề
án được duyệt.
- Các huyện khẩn trương xây dựng kế hoạch
thực hiện Đề án gửi UBND tỉnh trước kỳ phân bổ vốn cuối năm 2012 và những năm
tiếp sau để có cơ sở xem xét phân bổ vốn (phần ngân sách tỉnh quản lý); đồng
thời các huyện phải chủ động bố trí phần vốn huyện, xã và nguồn vận động nhân
dân để thực hiện Đề án.
3. Giải pháp công trình:
- Loại hình kênh kiên cố hóa: Tùy thuộc vào địa
hình, địa chất vùng tuyến kênh để lựa chọn hình thức kênh hở, kênh ống hoặc
kênh hộp có nắp tấm đan và mặt cắt ngang phù hợp như : Chữ nhật, hình thang
hoặc ống buy.
- Công tác khảo sát xây dựng, lập và phê
duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình theo quy định hiện hành
của Nhà nước hoặc có thể áp dụng thiết kế kênh định hình hoặc sử dụng lại thiết
kế đã có theo quy định hiện hành.
- Kết cấu chủ yếu: Kiên cố bằng bê tông và bê
tông cốt thép các loại.
- Giải pháp thi công xây dựng: Thi công kiên
cố hóa kênh mương nhưng phải đảm bảo cấp nước phục vụ sản xuất theo mùa vụ của địa
phương.
4. Các giải pháp khác:
- Thực hiện quản lý, kiểm tra, giám sát chất
lượng công trình xuyên suốt quá trình thực hiện đầu tư xây dựng kiên cố hóa
kênh mương và thông báo cho nhân dân các nội dung đã thực hiện.
- Tăng cường tập huấn về quản lý chất lượng
công trình và quản lý vốn đầu tư cho đội ngũ cán bộ cấp xã, hợp tác xã.
- Rà soát kế hoạch hàng năm, ưu tiên lựa chọn
đầu tư xây dựng các tuyến kênh thuộc vùng có diện tích tưới lớn, vùng có khả năng
mở rộng diện tích tưới, vùng chuyển đổi lúa từ 3 vụ sang 2 vụ và chuyển đổi cơ
cấu cây trồng của tỉnh.
- Nghiên cứu xây dựng đề án kiên cố hóa kênh
mương thủy lợi để thực hiện mở rộng đối với các xã còn lại trong giai đoạn tiếp
theo hoặc khi huy động được nguồn vốn khác.
Phần III
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quảng Ngãi:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa
phương hướng dẫn thực hiện Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi giai đoạn
2012-2015; tham mưu UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý, thực hiện Đề án kiên cố
cố hóa kênh mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi
giai đoạn 2012 - 2015.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp
với Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kế hoạch
vốn thực hiện lồng ghép các chương trình, dự án với Đề án Kiên cố hóa kênh
mương thủy lợi giai đoạn 2012-2015, bảo đảm hoàn thành mục tiêu của Đề án.
3. Uỷ ban nhân dân các huyện:
- Chủ trì và chịu trách nhiệm chỉ đạo tổ chức
thực hiện Đề án Kiên cố kênh mương thủy lợi giai đoạn 2012-2015 tại các xã; xây
dựng và phê duyệt Kế hoạch kiên cố hóa kênh mương thủy lợi trên địa bàn huyện để
thực hiện.
- Chủ động bố trí và huy động phần vốn huyện,
xã gửi UBND tỉnh trước kỳ phân bổ vốn cuối năm 2012 và các kỳ phân bổ vốn hàng
năm để UBND tỉnh có cơ sở xem xét phân bổ vốn (phần ngân sách do tỉnh quản lý)
- Chủ động nghiên cứu thực hiện mở rộng đối với
các xã còn lại trong giai đoạn tiếp theo hoặc ngay trong giai đoạn này khi chủ động
các nguồn vốn, hoặc tranh thủ lồng ghép vào các chương trình dự án khác.
- Chịu trách nhiệm kiểm tra, quản lý nhà nước
về chất lượng công trình xây dựng theo phân cấp tại Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND
ngày 29/4/2011 ban hành quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất
lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và các quy định hiện
hành khác của nhà nước.
- Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực quản lý
chất lượng công trình xây dựng và quản lý vốn đầu tư kiên cố hóa kênh mương cho
cấp cơ sở (nếu cần thiết).
4. Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy
lợi Quảng Ngãi:
Phối hợp với các địa phương về việc sắp xếp
lịch cắt nước đảm bảo thi công xây dựng công trình kiên cố hóa để không làm ảnh
hưởng đến lịch thời vụ sản xuất; hướng dẫn, giúp đỡ các địa phương quản lý kỹ
thuật kiên cố hoá kênh loại III trong hệ thống thủy lợi do Công ty quản lý để
phát huy hiệu quả công trình.
5. Các tổ chức khác:
Mặt trận, Hội, Đoàn thể, Lực lượng vũ trang
có trách nhiệm phối hợp với UBND các cấp vận động nhân dân tham gia thực hiện
hoàn thành Đề án.
6. Chế độ thông tin báo cáo:
Các Chủ đầu tư lập và gửi báo cáo lên cấp
trên của mình phải đảm bảo đầy đủ nội dung và đúng thời hạn như sau:
a) Nội dung báo cáo:
- Số liệu kết quả thực hiện báo cáo định kỳ
(theo mẫu Phụ lục IV đính kèm).
- Đề xuất kế hoạch thực hiện kiên cố hóa cho
kỳ tiếp theo (kể cả nội dung điều chỉnh, bổ sung kế hoạch Đề án và các danh mục
ưu tiên đầu tư).
- Lập Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện Đề
án kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2012-2015.
b) Thời gian gửi và nhận báo cáo:
- Các đơn vị gửi Báo cáo định kỳ hàng quý, 6
tháng, 9 tháng và hàng năm cho cấp trên của mình vào ngày 05 tháng đầu của quý
tiếp theo.
- Báo cáo của các huyện, thành phố gửi UBND tỉnh
(thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) vào ngày 10 tháng đầu của
quý tiếp theo./.
PHỤ LỤC I
KẾT
QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG THỦY LỢI GIAI ĐOẠN 2006-2010 TỈNH
QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 24/10/2012 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
TT
|
Huyện, TP/loại kênh
|
Số tuyến KCH
|
Chiều dài KCH
(m)
|
Diện tích tưới
(ha)
|
Kinh phí được duyệt
theo NQ43 (tr.đồng)
|
Vốn đầu tư thực
hiện (tr.đồng)
|
Tỷ lệ vốn thực
hiện/ vốn KH NQ43
(%)
|
KH theo NQ43
|
Thực tế
|
KH theo NQ43
|
Thực tế
|
Tỷ lệ đạt so với KH
(%)
|
Thực tế
|
Sau kiên cố hóa
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
NS+Vốn Vay ưu đãi
|
Vốn huyện, ND +
Khác
|
Vốn DA lồng ghép
|
NS tỉnh
|
Vốn huyện, ND +
Khác
|
Vôn lồng ghép
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
14
|
16
|
|
20
|
|
|
TỔNG SỐ:
|
314
|
266
|
506,207
|
204,312
|
40,4%
|
9,233
|
12,992
|
342,249
|
117,994
|
42,264
|
179,561
|
161,798
|
69,347
|
66,295
|
24,226
|
47%
|
A
|
KÊNH LOẠI II
|
10
|
2
|
53,341
|
12,262
|
23%
|
785
|
2,726
|
47,100
|
44,670
|
|
|
10,819
|
10,819
|
0
|
0
|
23%
|
|
Cty TNHH MTV Khai thác CT Thủy lợi
|
10
|
2
|
53,341
|
12,262
|
23%
|
785
|
2,726
|
47,100
|
44,670
|
|
|
10,819
|
10,819
|
0
|
0
|
23%
|
B
|
KÊNH LOẠI III
|
262
|
221
|
247,636
|
157,991
|
63,8%
|
7,812
|
9,735
|
115,588
|
73,324
|
42,264
|
0
|
124,823
|
58,528
|
66,295
|
0
|
108%
|
1
|
H.Bình Sơn
|
53
|
34
|
41,152
|
22,852
|
56,53%
|
1,341
|
1,665
|
15,448
|
9,329
|
6,119
|
0
|
15,560
|
8,981
|
6,579
|
0
|
101%
|
2
|
H.Sơn Tịnh
|
34
|
77
|
30,713
|
53,850
|
175,3%
|
3,155
|
3,312
|
12,975
|
7,785
|
5,190
|
0
|
42,087
|
6,648
|
35,439
|
0
|
324%
|
3
|
TP Quảng Ngãi
|
4
|
1
|
3,384
|
2,325
|
69.0%
|
57
|
64
|
1,692
|
1,015
|
677
|
0
|
1,040
|
729
|
311
|
0
|
61%
|
4
|
H.Tư Nghĩa
|
20
|
16
|
25,645
|
14,768
|
65,2%
|
474
|
1,185
|
12,174
|
7,304
|
4,870
|
0
|
17,561
|
10,637
|
6,924
|
0
|
144%
|
5
|
H.Mộ Đức
|
38
|
32
|
32,339
|
25,399
|
78,6%
|
839
|
1,053
|
13,910
|
8,346
|
5,564
|
0
|
16,566
|
10,245
|
6,321
|
0
|
119%
|
6
|
H.Đức Phổ
|
24
|
20
|
23,916
|
19,896
|
83,2%
|
922
|
1,142
|
12,490
|
7,656
|
4,834
|
0
|
17,876
|
10,876
|
7,000
|
0
|
143%
|
7
|
H.Nghĩa Hành
|
17
|
16
|
22,060
|
5,560
|
25,2%
|
583
|
737
|
9,405
|
5,643
|
3,762
|
0
|
3,971
|
2,584
|
1,387
|
0
|
42%
|
8
|
H.Minh Long
|
10
|
4
|
12,127
|
2,846
|
23,5%
|
76
|
109
|
4,699
|
3,289
|
1,410
|
0
|
1,419
|
993
|
426
|
0
|
30%
|
9
|
H.Ba Tơ
|
14
|
5
|
14,700
|
2,648
|
18,1%
|
63
|
82
|
9,420
|
6,594
|
2,826
|
0
|
2,023
|
1,573
|
450
|
0
|
21%
|
10
|
H. Trà Bồng
|
13
|
4
|
12,800
|
1,873
|
14,63%
|
106
|
139
|
7,600
|
5,320
|
2,280
|
0
|
1,177
|
824
|
353
|
0
|
15%
|
11
|
H.Tây Trà
|
10
|
2
|
4,300
|
1,184
|
27,53%
|
10
|
13
|
3,225
|
2,258
|
967
|
0
|
1,862
|
1,862
|
0
|
0
|
58%
|
12
|
H.Sơn Hà
|
11
|
3
|
15,000
|
1,483
|
9,9%
|
60
|
75
|
7,850
|
5,495
|
2,355
|
0
|
1,276
|
893
|
383
|
0
|
16%
|
13
|
H.Sơn Tây
|
14
|
7
|
9,500
|
3,307
|
34,81%
|
126
|
159
|
4,700
|
3,290
|
1,410
|
0
|
2,405
|
1,683
|
721
|
0
|
51%
|
C
|
DỰ ÁN LỒNG GHÉP
|
42
|
43
|
205,230
|
34,059
|
16,6%
|
636
|
531
|
179,561
|
|
|
179,561
|
26,156
|
0
|
0
|
24,226
|
15%
|
Ghi chú: "NQ43": Nghị quyết số
43/2006/NQ-HĐND ngày 08/7/2006 của HĐND tỉnh khóa X tại Kỳ họp thứ 9
PHỤ LỤC II
TỔNG
HỢP CHIỀU DÀI KÊNH LOẠI III THUỘC 33 XÃ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 24/10/2012 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
TT
|
Huyện, xã
|
Tổng chiều dài kênh
(km)
|
Đã kiên cố hóa
(km)
|
Chưa kiên cố hóa
(km)
|
Tỉ lệ chiều dài KCH
đạt được
(%)
|
I
|
Huyện Bình Sơn
|
|
|
|
|
1
|
Xã Bình Dương
|
12
|
6
|
6
|
50.00
|
2
|
Xã Bình Thới
|
15
|
5
|
10
|
33.33
|
3
|
Xã Bình Trung
|
12.5
|
4
|
8.5
|
32.00
|
|
Cộng
|
39.5
|
15
|
24.5
|
37.97
|
II
|
Huyện Sơn Tịnh
|
|
|
|
|
1
|
Xã Tịnh Trà
|
23.7
|
5.42
|
18.28
|
22.87
|
2
|
Xã Tịnh Giang
|
29.1
|
5.8
|
23.3
|
19.93
|
3
|
Xã Tịnh Khê
|
33.7
|
5.5
|
28.2
|
16.32
|
4
|
Xã Tịnh Châu
|
16.7
|
0
|
16.7
|
0.00
|
|
Cộng
|
103.2
|
16.72
|
86.48
|
16.20
|
III
|
Huyện Tư Nghĩa
|
|
|
|
|
1
|
Xã Nghĩa Hòa
|
20.61
|
2.98
|
17.63
|
14.46
|
2
|
Xã Nghĩa Lâm
|
25.11
|
5.47
|
19.64
|
21.78
|
3
|
Xã Nghĩa Thương
|
26.25
|
12.9
|
13.35
|
49.14
|
4
|
Xã Nghĩa Kỳ
|
21.68
|
3.7
|
17.98
|
17.07
|
5
|
Xã Nghĩa Phương
|
43.05
|
8.03
|
35.02
|
18.65
|
|
Cộng
|
136.7
|
33.08
|
103.62
|
24.20
|
IV
|
Huyện Nghĩa Hành
|
|
|
|
|
1
|
Xã Hành Thịnh
|
33.7
|
4.7
|
29
|
13.95
|
2
|
Xã Hành Minh
|
7
|
3.6
|
3.4
|
51.43
|
3
|
Xã Hành Trung
|
27.5
|
1.65
|
25.85
|
6.00
|
4
|
Xã Hành Thuận
|
4.7
|
0
|
4.7
|
0.00
|
5
|
Xã Hành Đức
|
32.3
|
3.63
|
28.67
|
11.24
|
6
|
Xã Hành Nhân
|
14.05
|
1.15
|
12.9
|
8.19
|
7
|
Xã Hành Dũng
|
21.42
|
7.03
|
14.39
|
32.82
|
8
|
Xã Hành Phước
|
35
|
3.3
|
31.7
|
9.43
|
9
|
Xã Hành Thiện
|
27.6
|
3.9
|
23.7
|
14.13
|
|
Cộng
|
203.27
|
28.96
|
174.31
|
14.25
|
V
|
Huyện Mộ Đức
|
|
|
|
|
1
|
Xã Đức Tân
|
19
|
3.06
|
15.94
|
16.11
|
2
|
Xã Đức Hòa
|
15.5
|
5.5
|
10
|
35.48
|
3
|
Xã Đức Nhuận
|
31.39
|
4.07
|
27.32
|
12.97
|
4
|
Xã Đức Thạnh
|
18.2
|
5.6
|
12.6
|
30.77
|
|
Cộng
|
84.09
|
18.23
|
65.86
|
21.68
|
VI
|
Huyện Đức Phổ
|
|
|
|
|
1
|
Xã Phổ Vinh
|
34.65
|
5.9
|
28.75
|
17.03
|
2
|
Xã Phổ Hòa
|
16
|
7.6
|
8.4
|
47.50
|
3
|
Xã Phổ Ninh
|
26.7
|
6.9
|
19.8
|
25.84
|
|
Cộng
|
77.35
|
20.4
|
56.95
|
26.37
|
VII
|
Huyện Trà Bồng
|
|
|
|
|
1
|
Xã Trà Bình
|
15.5
|
4
|
11.5
|
|
|
Cộng
|
15.5
|
4
|
11.5
|
25.81
|
VIII
|
Huyện Sơn Hà
|
|
|
|
|
1
|
Xã Sơn Thành
|
10.2
|
8
|
2.2
|
|
|
Cộng
|
10.2
|
8
|
2.2
|
78.43
|
IX
|
Huyện Minh Long
|
|
|
|
|
1
|
Xã Long Sơn
|
18.68
|
14.5
|
4.18
|
|
|
Cộng
|
18.68
|
14.5
|
4.18
|
77.62
|
X
|
Huyện Ba Tơ
|
|
|
|
|
1
|
Xã Ba Chùa
|
4.45
|
1.4
|
3.05
|
|
|
Cộng
|
4.45
|
1.4
|
3.05
|
31.46
|
XI
|
Huyện Lý Sơn
|
|
|
|
|
1
|
Xã An Hải
|
3.3
|
0
|
3.3
|
|
|
Cộng
|
3.3
|
0
|
3.3
|
0.00
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
696.24
|
160.29
|
535.95
|
23.02
|
Chú thích: Số liệu được trích
từ Đề án xây dựng nông thôn mới của 33 xã
PHỤ LỤC
III-1
KẾ
HOẠCH KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG GIAI ĐOẠN 2012-2015 THEO TỪNG HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 24/10/2012 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
TT
|
HUYỆN, ĐƠN VỊ / NĂM
|
Địa điểm xây dựng
(xã)
|
Số tuyến KCH
|
Chiều dài KCH
(m)
|
Diện tích
|
Khối lượng chủ yếu
|
Nhu cầu vốn đầu tư (tr.đồng)
|
Ghi chú
|
Fthực tế (ha)
|
Fsau KCH
(ha)
|
Đất đào, đắp
(m3)
|
Đá xây, lát
(m3)
|
Bê tông các loại
(m3)
|
Thép
(tấn)
|
Tổng vốn
|
Trong đó
|
Ngân sách TW, tỉnh,
CT (Dự án) khác
|
Ngân sách huyện và
vốn đóng góp khác
|
|
TỔNG HỢP 2012-2015 (I+II)
|
|
394
|
333,621
|
6,155
|
8,439
|
283,743
|
365
|
61,815
|
2,745
|
433,943
|
353,733
|
80,210
|
|
|
NĂM 2012-2013
|
|
175
|
145,486
|
3,113
|
4,180
|
136,909
|
145
|
27,032
|
1,194
|
191,892
|
155,610
|
36,282
|
|
|
NĂM 2014
|
|
116
|
94,507
|
1,502
|
2,151
|
88,852
|
125
|
18,051
|
785
|
121,067
|
99,843
|
21,224
|
|
|
NĂM 2015
|
|
103
|
93,628
|
1,540
|
2,108
|
57,982
|
95
|
16,732
|
766
|
120,984
|
98,280
|
22,704
|
|
1
|
Bình Sơn
|
|
20
|
12,758
|
311
|
406
|
25,516
|
0
|
2,297
|
0
|
15,310
|
12,248
|
3,062
|
|
|
NĂM 2012-2013
|
|
13
|
7,998
|
215
|
284
|
15,996
|
0
|
1,440
|
0
|
9,598
|
7,678
|
1,920
|
|
|
NĂM 2014
|
|
6
|
4,260
|
84
|
110
|
8,520
|
0
|
767
|
0
|
5,112
|
4,090
|
1,022
|
|
|
NĂM 2015
|
|
1
|
500
|
12
|
12
|
1,000
|
0
|
90
|
0
|
600
|
480
|
120
|
|
2
|
Sơn Tịnh
|
|
70
|
50,543
|
943
|
1,183
|
96,905
|
0
|
11,223
|
467
|
100,530
|
80,424
|
20,106
|
|
|
NĂM 2012-2013
|
|
24
|
21,793
|
428
|
538
|
44,597
|
0
|
3,833
|
182
|
44,580
|
35,664
|
8,916
|
|
|
NĂM 2014
|
|
23
|
14,450
|
229
|
289
|
29,528
|
0
|
3,704
|
142
|
28,250
|
22,600
|
5,650
|
|
|
NĂM 2015
|
|
23
|
14,300
|
286
|
356
|
22,780
|
0
|
3,686
|
143
|
27,700
|
22,160
|
5,540
|
|
3
|
Tư Nghĩa
|
|
30
|
48,048
|
652
|
1,385
|
55,245
|
365
|
9,541
|
499
|
53,000
|
42,400
|
10,600
|
|
|
NĂM 2012-2013
|
|
14
|
22,083
|
427
|
785
|
25,095
|
145
|
4,876
|
227
|
27,800
|
22,240
|
5,560
|
|
|
NĂM 2014
|
|
11
|
18,357
|
125
|
380
|
21,400
|
125
|
3,790
|
189
|
16,050
|
12,840
|
3,210
|
|
|
NĂM 2015
|
|
5
|
7,608
|
100
|
220
|
8,750
|
95
|
875
|
84
|
9,150
|
7,320
|
1,830
|
|
4
|
Nghĩa Hành
|
|
204
|
164,930
|
2,974
|
3,948
|
58,442
|
0
|
29,694
|
1,278
|
186,404
|
149,123
|
37,281
|
|
|
NĂM 2012-2013
|
|
90
|
67,820
|
1,387
|
1,797
|
25,727
|
0
|
12,222
|
527
|
75,082
|
60,066
|
15,016
|
|
|
NĂM 2014
|
|
55
|
41,340
|
707
|
948
|
16,093
|
0
|
7,434
|
319
|
45,214
|
36,171
|
9,043
|
|
|
NĂM 2015
|
|
59
|
55,770
|
880
|
1,203
|
16,622
|
0
|
10,039
|
433
|
66,108
|
52,886
|
13,222
|
|
5
|
Mộ Đức
|
|
37
|
28,920
|
648
|
792
|
20,419
|
0
|
5,834
|
321
|
35,004
|
28,003
|
7,001
|
|
|
NĂM 2012-2013
|
|
18
|
14,040
|
291
|
351
|
10,003
|
0
|
2,858
|
158
|
17,148
|
13,718
|
3,430
|
|
|
NĂM 2014
|
|
8
|
6,580
|
147
|
184
|
4,606
|
0
|
1,316
|
73
|
7,896
|
6,317
|
1,579
|
|
|
NĂM 2015
|
|
11
|
8,300
|
210
|
257
|
5,810
|
0
|
1,660
|
91
|
9,960
|
7,968
|
1,992
|
|
6
|
Đức Phổ
|
|
9
|
8,000
|
390
|
435
|
9,000
|
0
|
1,290
|
87
|
10,800
|
8,640
|
2,160
|
|
|
NĂM 2012-2013
|
|
6
|
5,000
|
260
|
290
|
6,000
|
0
|
860
|
58
|
7,200
|
5,760
|
1,440
|
|
|
NĂM 2014
|
|
3
|
3,000
|
130
|
145
|
3,000
|
0
|
430
|
29
|
3,600
|
2,880
|
720
|
|
|
NĂM 2015
|
Không có danh mục
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
7
|
Ba Tơ
|
|
1
|
800
|
15
|
20
|
1,668
|
0
|
192
|
9
|
960
|
960
|
0
|
|
|
NĂM 2012-2013
|
|
1
|
800
|
15
|
20
|
1,668
|
0
|
192
|
9
|
960
|
960
|
0
|
|
|
NĂM 2014
|
Không có danh mục
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
NĂM 2015
|
Không có danh mục
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
8
|
Minh Long
|
|
10
|
4,182
|
85
|
92
|
8,063
|
0
|
872
|
27
|
5,095
|
5,095
|
0
|
|
|
NĂM 2012-2013
|
|
4
|
1,512
|
20
|
21
|
2,948
|
0
|
297
|
8
|
1,784
|
1,784
|
0
|
|
|
NĂM 2014
|
|
4
|
1,420
|
25
|
26
|
2,570
|
0
|
248
|
8
|
1,545
|
1,545
|
0
|
|
|
NĂM 2015
|
|
2
|
1,250
|
40
|
45
|
2,545
|
0
|
327
|
12
|
1,766
|
1,766
|
0
|
|
9
|
Sơn Hà
|
|
1
|
640
|
20
|
30
|
1,835
|
0
|
102
|
3
|
640
|
640
|
0
|
|
|
NĂM 2012-2013
|
|
1
|
640
|
20
|
30
|
1,835
|
0
|
102
|
3
|
640
|
640
|
0
|
|
|
NĂM 2014
|
Không có danh mục
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
NĂM 2015
|
Không có danh mục
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
10
|
Trà Bồng
|
|
8
|
11,500
|
118
|
148
|
6,650
|
0
|
770
|
55
|
9,200
|
9,200
|
0
|
|
|
NĂM 2012-2013
|
|
3
|
3,200
|
51
|
64
|
3,040
|
0
|
352
|
25
|
4,100
|
4,100
|
0
|
|
|
NĂM 2014
|
|
4
|
3,300
|
55
|
69
|
3,135
|
0
|
363
|
26
|
4,400
|
4,400
|
0
|
|
|
NĂM 2015
|
|
1
|
5,000
|
12
|
15
|
475
|
0
|
55
|
4
|
700
|
700
|
0
|
|
11
|
Đảo Lý Sơn
|
|
4
|
3,300
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
17,000
|
17,000
|
0
|
|
|
NĂM 2012-2013
|
|
1
|
600
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3,000
|
3,000
|
0
|
Kênh tiêu
|
|
NĂM 2014
|
|
2
|
1,800
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9,000
|
9,000
|
0
|
Kênh tiêu
|
|
NĂM 2015
|
|
1
|
900
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5,000
|
5,000
|
0
|
Kênh tiêu
|
Ghi chú:
* Các huyện đồng bằng và thành phố: Tỷ lệ huy
động vốn dân và vốn khác là 20%; vốn ngân sách tỉnh 80%.
* Các huyện miền núi và hải đảo: Tỷ lệ huy động
vốn dân và vốn khác là 0%; vốn ngân sách tỉnh 100%./.
* Số liệu tổng hợp trên cơ sở kế hoạch, đề án
của các huyện, thành phố.
Danh sách 33 xã ưu tiên xây dựng nông thôn
mới (theo Kế hoạch số 1167/KH-UBND ngày 19/4/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi) bao
gồm: Bình Dương, Bình Thới, Bình Trung, Tịnh Trà, Tịnh Khê, Tịnh Giang, Tịnh
Châu; Nghĩa Hòa, Nghĩa Lâm, Nghĩa Thương, Nghĩa Kỳ, Nghĩa Phương; Hành Thịnh
Hành Minh, Hành Trung, Hành Thuận, Hành Đức, Hành Nhân, Hành Dũng, Hành Phước,
Hành Thiện; Đức Tân, Đức Hòa, Đức Nhuận, Đức Thạnh; Phổ Vinh, Phổ Hòa, Phổ
Ninh; Trà Bình; Sơn Thành; Long Sơn; Ba Chùa và xã An Hải./.
PHỤ LỤC
III-2
DANH
MỤC KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG GIAI ĐOẠN 2012-2015 PHÂN THEO TỪNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 24/10/2012 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
TT
|
NỘI DUNG
|
Địa điểm xây dựng
(xã)
|
Số tuyến KCH
|
Chiều dài KCH
(m)
|
Diện tích
|
Khối lượng chủ yếu
|
Nhu cầu vốn đầu tư
(tr.đồng)
|
Ghi chú
|
Fthực tế (ha)
|
Fsau KCH
(ha)
|
Đất đào, đắp
(m3)
|
Đá xây, lát
(m3)
|
Bê tông các loại
(m3)
|
Thép
(tấn)
|
Tổng vốn
|
Trong đó
|
Ngân sách TW, tỉnh,
CT (Dự án) khác
|
Ngân sách huyện và
vốn đóng góp khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
TỔNG CỘNG (A+B+C)
|
|
394
|
333,621
|
6,155
|
8,439
|
283,743
|
365
|
61,815
|
2,745
|
433,943
|
353,733
|
80,210
|
|
A
|
NĂM 2012-2013
|
|
175
|
145,486
|
3,113
|
4,180
|
136,909
|
145
|
27,032
|
1,194
|
191,892
|
155,610
|
36,282
|
|
I
|
BÌNH SƠN (03 xã)
|
|
13
|
7,998
|
215
|
284
|
15,996
|
0
|
1,440
|
0
|
9,598
|
7,678
|
1,920
|
Đề án số 80/ĐA- UBND ngày 20/8/2012
|
*
|
Xã Bình Dương
|
|
5
|
3,500
|
138
|
158
|
7,000
|
0
|
630
|
0
|
4,200
|
3,360
|
840
|
|
1
|
Kênh B3-16-10
|
Bình Dương
|
1
|
800
|
40
|
45
|
1,600
|
0
|
144
|
|
960
|
768
|
192
|
|
2
|
Kênh B3-2-19-4
|
Bình Dương
|
1
|
600
|
30
|
35
|
1,200
|
0
|
108
|
|
720
|
576
|
144
|
|
3
|
Kênh B3-16-13
|
Bình Dương
|
1
|
900
|
29
|
30
|
1,800
|
0
|
162
|
|
1,080
|
864
|
216
|
|
4
|
Kênh B3-16-7c
|
Bình Dương
|
1
|
700
|
24
|
25
|
1,400
|
0
|
126
|
|
840
|
672
|
168
|
|
5
|
Kênh B3-16-2
|
Bình Dương
|
1
|
500
|
15
|
23
|
1,000
|
0
|
90
|
|
600
|
480
|
120
|
|
*
|
Xã Bình Thới
|
|
2
|
1,348
|
40
|
41
|
2,696
|
0
|
243
|
0
|
1,618
|
1,294
|
324
|
|
6
|
Kênh B7-3b-2
|
Bình Thới
|
1
|
700
|
20
|
21
|
1,400
|
|
126
|
|
840
|
672
|
168
|
|
7
|
Kênh B3-2-15
|
Bình Thới
|
1
|
648
|
20
|
20
|
1,296
|
0
|
117
|
|
778
|
622
|
156
|
|
*
|
Xã Bình Trung
|
|
6
|
3,150
|
37
|
85
|
6,300
|
0
|
567
|
0
|
3,780
|
3,024
|
756
|
|
8
|
Kênh B3-VC1
|
Bình Trung
|
1
|
600
|
5
|
18
|
1,200
|
0
|
108
|
|
720
|
576
|
144
|
|
9
|
Kênh B3-8-1
|
Bình Trung
|
1
|
650
|
6
|
15
|
1,300
|
0
|
117
|
|
780
|
624
|
156
|
|
10
|
Kênh Hố Tuyến
|
Bình Trung
|
1
|
500
|
10
|
20
|
1,000
|
0
|
90
|
|
600
|
480
|
120
|
|
11
|
Kênh B3-8-9 (đoạn cuối)
|
Bình Trung
|
1
|
450
|
6
|
12
|
900
|
0
|
81
|
|
540
|
432
|
108
|
|
12
|
Kênh B3-8-4
|
Bình Trung
|
1
|
350
|
5
|
10
|
700
|
0
|
63
|
|
420
|
336
|
84
|
|
13
|
Kênh B3-8-8
|
Bình Trung
|
1
|
600
|
5
|
10
|
1,200
|
0
|
108
|
|
720
|
576
|
144
|
|
II
|
SƠN TỊNH (04 xã)
|
|
24
|
21,793
|
428
|
538
|
44,597
|
0
|
3,833
|
182
|
44,580
|
35,664
|
8,916
|
136/BC-UBND ngày 07/9/2012
|
*
|
Xã Tịnh Trà
|
|
4
|
7,000
|
145
|
210
|
21,760
|
0
|
802
|
40
|
14,700
|
11,760
|
2,940
|
|
1
|
Kênh B1-14
|
Tịnh Trà
|
1
|
1,100
|
25
|
30
|
1,760
|
|
280
|
11
|
1,500
|
1,200
|
300
|
|
2
|
Kênh B3-1-2
|
Tịnh Trà
|
1
|
2,700
|
40
|
60
|
9,600
|
|
216
|
12
|
6,000
|
4,800
|
1,200
|
|
3
|
B3-1-2
|
Tịnh Trà
|
1
|
2,700
|
40
|
60
|
9,600
|
|
216
|
12
|
6,000
|
4,800
|
1,200
|
|
4
|
Kênh B3-1-2 nối dài
|
Tịnh Trà
|
1
|
500
|
40
|
60
|
800
|
|
90
|
5
|
1,200
|
960
|
240
|
|
*
|
Xã Tịnh Giang
|
|
8
|
6,559
|
117
|
131
|
9,802
|
0
|
1,163
|
61
|
10,950
|
8,760
|
2,190
|
|
5
|
Kênh Lị Rèn nối dài
|
Tịnh Giang
|
1
|
682
|
20
|
20
|
785
|
|
111
|
5
|
950
|
760
|
190
|
|
6
|
Kênh Hóc Cát-Về 42
|
Tịnh Giang
|
1
|
1,077
|
40
|
40
|
1,337
|
|
127
|
9
|
1,600
|
1,280
|
320
|
|
7
|
Kênh Cống Giang-Đồng Do
|
Tịnh Giang
|
1
|
2,000
|
20
|
25
|
3,200
|
|
350
|
20
|
3,600
|
2,880
|
720
|
|
8
|
Kênh Lị Rèn nối dài
|
Tịnh Giang
|
1
|
1,000
|
14
|
16
|
1,600
|
|
180
|
10
|
1,500
|
1,200
|
300
|
|
9
|
Kênh Cống Giang-Hóc Cát
|
Tịnh Giang
|
1
|
500
|
5
|
8
|
800
|
|
120
|
5
|
900
|
720
|
180
|
|
10
|
Kênh Hố Tre-Ruộng Bẹn
|
Tịnh Giang
|
1
|
500
|
6
|
7
|
800
|
|
120
|
5
|
900
|
720
|
180
|
|
11
|
Kênh S1-Bắp Đá
|
Tịnh Giang
|
1
|
300
|
4
|
6
|
480
|
|
60
|
3
|
600
|
480
|
120
|
|
12
|
Kênh Bờ Đắp-Cây Tra
|
Tịnh Giang
|
1
|
500
|
8
|
9
|
800
|
|
95
|
5
|
900
|
720
|
180
|
|
*
|
Xã Tịnh Châu
|
|
4
|
4,500
|
120
|
140
|
7,748
|
0
|
1,143
|
48
|
12,800
|
10,240
|
2,560
|
|
13
|
Kênh Cửa Miếu-Bàu Khoai
|
Tịnh Châu
|
1
|
1,500
|
15
|
20
|
2,400
|
|
340
|
15
|
4,000
|
3,200
|
800
|
|
14
|
Kênh Phan Quang phúc-mương T.Nham
|
Tịnh Châu
|
1
|
1,000
|
20
|
30
|
1,600
|
|
250
|
10
|
3,500
|
2,800
|
700
|
|
15
|
Kênh Bm Hố Hưởng
|
Tịnh Châu
|
1
|
1,500
|
70
|
70
|
2,948
|
|
467
|
18
|
4,500
|
3,600
|
900
|
|
16
|
Kênh Cống Họp-Đám Xám
|
Tịnh Châu
|
1
|
500
|
15
|
20
|
800
|
|
86
|
5
|
800
|
640
|
160
|
|
*
|
Xã Tịnh Khê
|
|
8
|
3,734
|
46
|
57
|
5,287
|
0
|
725
|
33
|
6,130
|
4,904
|
1,226
|
|
17
|
VC1 B8-17 Đồng Cây gạo + Đầu Cầu
|
Tịnh Khê
|
1
|
567
|
5
|
8
|
907
|
|
100
|
6
|
1,200
|
960
|
240
|
|
18
|
Kênh VC B8-15 nối dài Đồng Gị Dài
|
Tịnh Khê
|
1
|
420
|
10
|
14
|
672
|
|
85
|
4
|
630
|
504
|
126
|
|
19
|
Kênh B8-17-7 Đồng Giếng Bộng
|
Tịnh Khê
|
1
|
338
|
2
|
3
|
541
|
|
85
|
3
|
600
|
480
|
120
|
|
20
|
Kênh VC B8-17-7 Đồng Sau Bé
|
Tịnh Khê
|
1
|
188
|
2
|
3
|
301
|
|
55
|
2
|
300
|
240
|
60
|
|
21
|
VC B8-17 nối dài ruộng quản + Cây Si
|
Tịnh Khê
|
1
|
296
|
2
|
4
|
474
|
|
70
|
3
|
500
|
400
|
100
|
|
22
|
Kênh VCB8-17-1 Đồng cây Trâu
|
Tịnh Khê
|
1
|
898
|
10
|
10
|
1,074
|
|
156
|
7
|
1,500
|
1,200
|
300
|
|
23
|
Kênh VCB8-17-5 đi Dịng Xoay
|
Tịnh Khê
|
1
|
567
|
9
|
9
|
958
|
|
108
|
5
|
900
|
720
|
180
|
|
24
|
Kênh Đồng Khê Thành A
|
Tịnh Khê
|
1
|
460
|
6
|
6
|
361
|
|
66
|
3
|
500
|
400
|
100
|
|
III
|
TƯ
NGHĨA (05 xã)
|
|
14
|
22,083
|
427
|
785
|
25,095
|
145
|
4,876
|
227
|
27,800
|
22,240
|
5,560
|
Đề án số 97/BC-5,560 UBND ngày 20/8/2012
|
*
|
Xã Nghĩa Hịa
|
|
2
|
2,600
|
25
|
60
|
2,450
|
20
|
365
|
29
|
3,050
|
2,440
|
610
|
|
1
|
N8-11
|
Nghĩa Hòa
|
1
|
1,100
|
15
|
30
|
750
|
0
|
185
|
10
|
1,250
|
1,000
|
250
|
|
2
|
Kênh trạm bơm Đồng Cồn
|
Nghĩa Hòa
|
1
|
1,500
|
10
|
30
|
1,700
|
20
|
180
|
19
|
1,800
|
1,440
|
360
|
|
*
|
Xã Nghĩa Kỳ
|
|
4
|
7,710
|
82
|
195
|
8,200
|
85
|
1,060
|
67
|
7,650
|
6,120
|
1,530
|
|
3
|
NVC16-4
|
Nghĩa Kỳ
|
1
|
1,560
|
35
|
60
|
1,500
|
25
|
270
|
19
|
1,500
|
1,200
|
300
|
|
4
|
NVC18A
|
Nghĩa Kỳ
|
1
|
1,200
|
7
|
30
|
1,200
|
60
|
240
|
13
|
1,150
|
920
|
230
|
|
5
|
Kênh bơm 3
|
Nghĩa Kỳ
|
1
|
3,000
|
30
|
70
|
4,500
|
0
|
350
|
25
|
3,500
|
2,800
|
700
|
|
6
|
N2-8-4
|
Nghĩa Kỳ
|
1
|
1,950
|
10
|
35
|
1,000
|
0
|
200
|
10
|
1,500
|
1,200
|
300
|
|
*
|
Xã Nghĩa Lâm
|
|
2
|
3,243
|
160
|
235
|
3,745
|
25
|
566
|
38
|
5,200
|
4,160
|
1,040
|
|
7
|
KênhNVC2
|
Nghĩa Lâm
|
1
|
2,043
|
155
|
200
|
2,245
|
10
|
396
|
26
|
3,700
|
2,960
|
740
|
|
8
|
NVC6
|
Nghĩa Lâm
|
1
|
1,200
|
5
|
35
|
1,500
|
15
|
170
|
12
|
1,500
|
1,200
|
300
|
|
*
|
Xã Nghĩa Phương
|
|
1
|
1,680
|
30
|
40
|
2,000
|
0
|
395
|
15
|
2,500
|
2,000
|
500
|
|
9
|
N12-12
|
Nghĩa Phương
|
1
|
1,680
|
30
|
40
|
2,000
|
0
|
395
|
15
|
2,500
|
2,000
|
500
|
|
*
|
Xã Nghĩa Thương
|
|
5
|
6,850
|
130
|
255
|
8,700
|
15
|
2,490
|
78
|
9,400
|
7,520
|
1,880
|
|
10
|
N10-12-3
|
Nghĩa Thương
|
1
|
1,500
|
25
|
50
|
2,000
|
0
|
370
|
15
|
2,500
|
2,000
|
500
|
|
11
|
N8-VC10
|
Nghĩa Thương
|
1
|
1,300
|
25
|
45
|
1,550
|
0
|
185
|
16
|
1,450
|
1,160
|
290
|
|
12
|
N8-9KD
|
Nghĩa Thương
|
1
|
1,850
|
55
|
95
|
2,150
|
15
|
285
|
18
|
1,950
|
1,560
|
390
|
|
13
|
N16-16-1
|
Nghĩa Thương
|
1
|
1,200
|
15
|
35
|
1,500
|
0
|
150
|
15
|
2,000
|
1,600
|
400
|
|
14
|
N16-16-2
|
Nghĩa Thương
|
1
|
1,000
|
10
|
30
|
1,500
|
0
|
1,500
|
15
|
1,500
|
1,200
|
300
|
|
IV
|
NGHĨA HÀNH (09 xã)
|
|
90
|
67,820
|
1,387
|
1,797
|
25,727
|
0
|
12,222
|
527
|
75,082
|
60,066
|
15,016
|
Đề án số 391/ĐA- UBND ngày 17/8/2012
|
*
|
Xã Hành Minh
|
|
5
|
1,250
|
49
|
37
|
514
|
0
|
225
|
10
|
1,375
|
1,100
|
275
|
|
1
|
VC-34
|
Hành Minh
|
1
|
500
|
14
|
15
|
275
|
|
90
|
4
|
550
|
440
|
110
|
|
2
|
14-3A
|
Hành Minh
|
1
|
400
|
20
|
14
|
220
|
|
72
|
3
|
440
|
352
|
88
|
|
3
|
Kênh Chính Nam- Mạch ông Bá
|
Hành Minh
|
1
|
350
|
15
|
8
|
19
|
|
63
|
3
|
385
|
308
|
77
|
|
4
|
N14-1-2
|
Hành Minh
|
1
|
400
|
14
|
18
|
140
|
|
72
|
3
|
440
|
352
|
88
|
|
5
|
Kênh Chính Nam-Đồng Ba Chánh
|
Hành Minh
|
1
|
250
|
6
|
17
|
88
|
|
45
|
2
|
275
|
220
|
55
|
|
|
Xã Hành Thịnh
|
|
11
|
9,960
|
155
|
193
|
4,208
|
0
|
1,793
|
77
|
10,956
|
8,765
|
2,191
|
|
6
|
Hóc Cậm
|
Hành Thịnh
|
1
|
1,560
|
27
|
30
|
858
|
|
281
|
12
|
1,716
|
1,373
|
343
|
|
7
|
Bờ Quyền- Cầu Gãy
|
Hành Thịnh
|
1
|
1,050
|
14
|
18
|
578
|
|
189
|
8
|
1,155
|
924
|
231
|
|
8
|
Thầy Giàng- Cây Cam
|
Hành Thịnh
|
1
|
300
|
8
|
12
|
165
|
|
54
|
2
|
330
|
264
|
66
|
|
9
|
Cây Cầy
|
Hành Thịnh
|
1
|
700
|
6
|
10
|
385
|
|
126
|
5
|
770
|
616
|
154
|
|
10
|
Bắc Ba Tơ
|
Hành Thịnh
|
1
|
830
|
25
|
30
|
291
|
|
149
|
6
|
913
|
730
|
183
|
|
11
|
Cây Ngà- đập Đá
|
Hành Thịnh
|
1
|
350
|
10
|
14
|
123
|
|
63
|
3
|
385
|
308
|
77
|
|
12
|
Đồng Đỉa
|
Hành Thịnh
|
1
|
450
|
12
|
16
|
158
|
|
81
|
3
|
495
|
396
|
99
|
|
13
|
Thanh Niên
|
Hành Thịnh
|
1
|
1,400
|
8
|
10
|
490
|
|
252
|
11
|
1,540
|
1,232
|
308
|
|
14
|
Cầy Hẹn- Cây Cốc
|
Hành Thịnh
|
1
|
1,200
|
8
|
9
|
420
|
|
216
|
9
|
1,320
|
1,056
|
264
|
|
15
|
Gò Duối - Thổ
|
Hành Thịnh
|
1
|
620
|
12
|
14
|
217
|
|
112
|
5
|
682
|
546
|
136
|
|
16
|
Nam Ba Tơ
|
Hành Thịnh
|
1
|
1,500
|
25
|
30
|
525
|
|
270
|
12
|
1,650
|
1,320
|
330
|
|
*
|
Xã Hành Trung
|
|
12
|
8,500
|
169
|
235
|
2,170
|
0
|
1,530
|
66
|
9,350
|
7,480
|
1,870
|
|
17
|
N12-10A- Hầm
|
Hành Trung
|
1
|
500
|
8
|
12
|
|
|
90
|
4
|
550
|
440
|
110
|
|
18
|
N12-10- Ruộng Duyệt
|
Hành Trung
|
1
|
900
|
10
|
14
|
|
|
162
|
7
|
990
|
792
|
198
|
|
19
|
N12-10- Bàu Họ
|
Hành Trung
|
1
|
600
|
11
|
13
|
|
|
108
|
5
|
660
|
528
|
132
|
|
20
|
N12-12- Bàu Trê
|
Hành Trung
|
1
|
300
|
10
|
14
|
|
|
54
|
2
|
330
|
264
|
66
|
|
21
|
N12-7-2-2
|
Hành Trung
|
1
|
500
|
16
|
22
|
175
|
|
90
|
4
|
550
|
440
|
110
|
|
22
|
Gò Cây Nai-Cua Sa
|
Hành Trung
|
1
|
200
|
8
|
11
|
70
|
|
36
|
2
|
220
|
176
|
44
|
|
23
|
N12-9A Kc- Bến Cầy
|
Hành Trung
|
1
|
500
|
12
|
17
|
175
|
|
90
|
4
|
550
|
440
|
110
|
|
24
|
N12-9A Kc- Cạnh Bườm
|
Hành Trung
|
1
|
1,500
|
18
|
25
|
525
|
|
270
|
12
|
1,650
|
1,320
|
330
|
|
25
|
N12-7-2- xĩm 11
|
Hành Trung
|
1
|
1,000
|
19
|
28
|
350
|
|
180
|
8
|
1,100
|
880
|
220
|
|
26
|
N12-7-2Kc
|
Hành Trung
|
1
|
700
|
17
|
24
|
245
|
|
126
|
5
|
770
|
616
|
154
|
|
27
|
N12- Ngõ Chế
|
Hành Trung
|
1
|
1,000
|
19
|
27
|
350
|
|
180
|
8
|
1,100
|
880
|
220
|
|
28
|
Mã Đá - Ruộng Duyệt
|
Hành Trung
|
1
|
800
|
21
|
28
|
280
|
|
144
|
6
|
880
|
704
|
176
|
|
*
|
Xã Hành Nhân
|
|
10
|
6,600
|
121
|
153
|
2,890
|
0
|
1,188
|
51
|
7,260
|
5,808
|
1,452
|
|
29
|
Bà Cảnh - Kênh Chính Nam
|
Hành Nhân
|
1
|
700
|
|
|
350
|
|
126
|
5
|
770
|
616
|
154
|
|
30
|
Kênh Chính Nam - Hết ruộng Cổ Cò
|
Hành Nhân
|
1
|
800
|
|
|
400
|
|
144
|
6
|
880
|
704
|
176
|
|
31
|
Đầu cống 7.7 - ngã 3 Gò Mít
|
Hành Nhân
|
1
|
200
|
8
|
10
|
100
|
|
36
|
2
|
220
|
176
|
44
|
|
32
|
Vườn Hồng - ruộng Hương Hỏa
|
Hành Nhân
|
1
|
800
|
12
|
17
|
400
|
|
144
|
6
|
880
|
704
|
176
|
|
33
|
Mương Bộng -Cầu Bà Mãng
|
Hành Nhân
|
1
|
700
|
18
|
22
|
280
|
|
126
|
5
|
770
|
616
|
154
|
|
34
|
Kênh chính - Hết Vườn Nguyễn Bá Trịnh
|
Hành Nhân
|
1
|
800
|
14
|
16
|
320
|
|
144
|
6
|
880
|
704
|
176
|
|
35
|
- Kênh chính - Ngõ Bà Bông
|
Hành Nhân
|
1
|
900
|
12
|
16
|
360
|
|
162
|
7
|
990
|
792
|
198
|
|
36
|
Trạm bơm Đồng Vinh - Cống Long Kiều
|
Hành Nhân
|
1
|
700
|
13
|
18
|
280
|
|
126
|
5
|
770
|
616
|
154
|
|
37
|
Ngã 3 Dây Bầu - ruộng Võ Thanh Hồng
|
Hành Nhân
|
1
|
200
|
14
|
19
|
80
|
|
36
|
2
|
220
|
176
|
44
|
|
38
|
Đập Đồng Chợ - Mương Ngã 3
|
Hành Nhân
|
1
|
800
|
30
|
35
|
320
|
|
144
|
6
|
880
|
704
|
176
|
|
*
|
Xã Hành Thuận
|
|
3
|
3,700
|
43
|
63
|
875
|
0
|
666
|
29
|
4,070
|
3,256
|
814
|
|
39
|
N8-VC- K5
|
Hành Thuận
|
1
|
1,500
|
12
|
21
|
525
|
|
270
|
12
|
1,650
|
1,320
|
330
|
|
40
|
N8-3A nối dài
|
Hành Thuận
|
1
|
1,000
|
21
|
26
|
350
|
|
180
|
8
|
1,100
|
880
|
220
|
|
41
|
N8-1b nối dài
|
Hành Thuận
|
1
|
1,200
|
10
|
16
|
|
|
216
|
9
|
1,320
|
1,056
|
264
|
|
*
|
Xã Hành Dũng
|
|
5
|
4,390
|
61
|
85
|
2,010
|
0
|
790
|
34
|
4,829
|
3,863
|
966
|
|
42
|
VC-9
|
Hành Dũng
|
1
|
540
|
8
|
13
|
270
|
|
97
|
4
|
594
|
475
|
119
|
|
43
|
VC-24( 3 tuyến kênh nhánh )
|
Hành Dũng
|
1
|
2,000
|
10
|
14
|
1,000
|
|
360
|
16
|
2,200
|
1,760
|
440
|
|
44
|
Kim Thành
|
Hành Dũng
|
1
|
500
|
20
|
28
|
200
|
|
90
|
4
|
550
|
440
|
110
|
|
45
|
N1-4
|
Hành Dũng
|
1
|
750
|
12
|
16
|
300
|
|
135
|
6
|
825
|
660
|
165
|
|
46
|
N1-6
|
Hành Dũng
|
1
|
600
|
11
|
14
|
240
|
|
108
|
5
|
660
|
528
|
132
|
|
*
|
Xã Hành Đức
|
|
13
|
9,000
|
156
|
210
|
1,925
|
0
|
1,620
|
70
|
9,900
|
7,920
|
1,980
|
|
47
|
N12-8
|
Hành Đức
|
1
|
1,200
|
13
|
18
|
|
|
216
|
9
|
1,320
|
1,056
|
264
|
|
48
|
N12-3
|
Hành Đức
|
1
|
600
|
8
|
14
|
|
|
108
|
5
|
660
|
528
|
132
|
|
49
|
N12-VC4
|
Hành Đức
|
1
|
500
|
8
|
12
|
|
|
90
|
4
|
550
|
440
|
110
|
|
50
|
K0+500- Ống nhựa Đ1
|
Hành Đức
|
1
|
500
|
9
|
11
|
|
|
90
|
4
|
550
|
440
|
110
|
|
51
|
N12-7-5
|
Hành Đức
|
1
|
400
|
18
|
22
|
140
|
|
72
|
3
|
440
|
352
|
88
|
|
52
|
N12-1-1
|
Hành Đức
|
1
|
1,500
|
21
|
29
|
525
|
|
270
|
12
|
1,650
|
1,320
|
330
|
|
53
|
N12-3 Ông khổng
|
Hành Đức
|
1
|
800
|
14
|
21
|
280
|
|
144
|
6
|
880
|
704
|
176
|
|
54
|
N12-VC6
|
Hành Đức
|
1
|
500
|
12
|
14
|
175
|
|
90
|
4
|
550
|
440
|
110
|
|
55
|
N14-VC1
|
Hành Đức
|
1
|
800
|
14
|
19
|
280
|
|
144
|
6
|
880
|
704
|
176
|
|
56
|
N12-1(Hồ Cầm-Lỗ Đá)
|
Hành Đức
|
1
|
900
|
14
|
17
|
315
|
|
162
|
7
|
990
|
792
|
198
|
|
57
|
Gò Dàn - huyện Đội
|
Hành Đức
|
1
|
200
|
6
|
8
|
|
|
36
|
2
|
220
|
176
|
44
|
|
58
|
N12-1-1- điền trang
|
Hành Đức
|
1
|
500
|
8
|
10
|
|
|
90
|
4
|
550
|
440
|
110
|
|
59
|
N12- đi Cửa Đình
|
Hành Đức
|
1
|
600
|
11
|
15
|
210
|
|
108
|
5
|
660
|
528
|
132
|
|
*
|
Xã Hành Phước
|
|
19
|
13,040
|
398
|
536
|
5,872
|
0
|
2,361
|
102
|
14,824
|
11,859
|
2,965
|
|
60
|
VC-48
|
Hành Phước
|
1
|
340
|
17
|
60
|
187
|
|
61
|
3
|
374
|
299
|
75
|
|
61
|
VC52-Cầu Máng
|
Hành Phước
|
1
|
1,200
|
60
|
70
|
660
|
|
216
|
9
|
1,800
|
1,440
|
360
|
|
62
|
VC52 Cầu Máng - ông Luyến
|
Hành Phước
|
1
|
800
|
55
|
45
|
440
|
|
144
|
6
|
880
|
704
|
176
|
|
63
|
VC52 ông Luyến - Cây Da
|
Hành Phước
|
1
|
800
|
25
|
30
|
440
|
|
144
|
6
|
880
|
704
|
176
|
|
64
|
VC52 cống qua đường-Kc
|
Hành Phước
|
1
|
1,200
|
25
|
27
|
660
|
|
216
|
9
|
1,320
|
1,056
|
264
|
|
65
|
Bãi Quan- đội 8
|
Hành Phước
|
1
|
400
|
10
|
12
|
140
|
|
72
|
3
|
440
|
352
|
88
|
|
66
|
Rộc Chùa- ao Bà Năm
|
Hành Phước
|
1
|
1,200
|
8
|
14
|
420
|
|
216
|
9
|
1,320
|
1,056
|
264
|
|
67
|
Ao Bà Năm - Đội 12
|
Hành Phước
|
1
|
900
|
9
|
14
|
315
|
|
162
|
7
|
990
|
792
|
198
|
|
68
|
Gò ông Sách- Gò Chùa
|
Hành Phước
|
1
|
800
|
12
|
18
|
280
|
|
144
|
6
|
880
|
704
|
176
|
|
69
|
Cống Xóm Bàu - Đội 12
|
Hành Phước
|
1
|
600
|
8
|
12
|
210
|
|
108
|
5
|
660
|
528
|
132
|
|
70
|
Cống Xóm Bàu - ông Mười Tỵ
|
Hành Phước
|
1
|
200
|
12
|
19
|
70
|
|
36
|
2
|
220
|
176
|
44
|
|
71
|
Đường Lớn- Bà Chính
|
Hành Phước
|
1
|
200
|
11
|
14
|
70
|
|
36
|
2
|
220
|
176
|
44
|
|
72
|
Đường Lớn- Bà Cần
|
Hành Phước
|
1
|
200
|
8
|
12
|
70
|
|
36
|
2
|
220
|
176
|
44
|
|
73
|
Cây Trâm dưới
|
Hành Phước
|
1
|
500
|
20
|
22
|
275
|
|
90
|
4
|
550
|
440
|
110
|
|
74
|
Cây Trâm ngoài
|
Hành Phước
|
1
|
1,000
|
24
|
35
|
550
|
|
180
|
8
|
1,100
|
880
|
220
|
|
75
|
Thủ Nhơn Ngoài
|
Hành Phước
|
1
|
700
|
20
|
25
|
385
|
|
126
|
5
|
770
|
616
|
154
|
|
76
|
Gò Báu- Trụ điện
|
Hành Phước
|
1
|
300
|
8
|
11
|
105
|
|
54
|
2
|
330
|
264
|
66
|
|
77
|
N16-Cổ Cuồng
|
Hành Phước
|
1
|
1,000
|
18
|
26
|
350
|
|
180
|
8
|
1,100
|
880
|
220
|
|
78
|
VC-52
|
Hành Phước
|
1
|
700
|
48
|
70
|
245
|
|
140
|
6
|
770
|
616
|
154
|
|
*
|
Xã Hành Thiện
|
|
12
|
11,380
|
235
|
285
|
5,263
|
0
|
2,048
|
88
|
12,518
|
10,014
|
2,504
|
|
79
|
Trạm Bơm Mễ Sơn- đập Bà Láng
|
Hành Thiện
|
1
|
1,600
|
16
|
22
|
800
|
|
288
|
12
|
1,760
|
1,408
|
352
|
|
80
|
Trạm Bơm - Mễ Sơn
|
Hành Thiện
|
1
|
2,010
|
41
|
45
|
1,005
|
|
362
|
16
|
2,211
|
1,769
|
442
|
|
81
|
Ông Hoè - Đồng Thùng
|
Hành Thiện
|
1
|
1,100
|
8
|
12
|
550
|
|
198
|
9
|
1,210
|
968
|
242
|
|
82
|
Cống Đồng Chừa- Hương Hoả
|
Hành Thiện
|
1
|
500
|
14
|
18
|
250
|
|
90
|
4
|
550
|
440
|
110
|
|
83
|
Trạm bơm Vạn Xuân-Đường 624
|
Hành Thiện
|
1
|
320
|
50
|
58
|
128
|
|
58
|
2
|
352
|
282
|
70
|
|
84
|
Trạm bơm Vạn Xuân-Đập Ông Thành
|
Hành Thiện
|
1
|
1,100
|
25
|
35
|
440
|
|
198
|
9
|
1,210
|
968
|
242
|
|
85
|
Cống điều tiết- đập Bà Láng
|
Hành Thiện
|
1
|
700
|
18
|
22
|
280
|
|
126
|
5
|
770
|
616
|
154
|
|
86
|
Trạm bơm Vạn Xuân- Đồng đất sét
|
Hành Thiện
|
1
|
670
|
16
|
21
|
268
|
|
121
|
5
|
737
|
590
|
147
|
|
87
|
Nhà văn hoá Phú Lâm-Rộc Con Lươn
|
Hành Thiện
|
1
|
1,080
|
12
|
18
|
432
|
|
194
|
8
|
1,188
|
950
|
238
|
|
88
|
Cây Ngũ Ngày- ao Ông Cường
|
Hành Thiện
|
1
|
400
|
14
|
18
|
160
|
|
72
|
3
|
440
|
352
|
88
|
|
89
|
Ông Điềm- Vườn Dừa
|
Hành Thiện
|
1
|
800
|
12
|
16
|
400
|
|
144
|
6
|
880
|
704
|
176
|
|
90
|
Nhà Bà Ngân- Đồng Đổi
|
Hành Thiện
|
1
|
1,100
|
9
|
|
550
|
|
198
|
9
|
1,210
|
968
|
242
|
|
V
|
MỘ ĐỨC (04 xã)
|
|
18
|
14,040
|
291
|
351
|
10,003
|
0
|
2,858
|
158
|
17,148
|
13,718
|
3,430
|
Dự thảo Đề án KCH KM của UBND huyện
|
*
|
Xã Đức Hòa
|
|
5
|
3,200
|
54
|
76
|
2,240
|
0
|
640
|
35
|
3,840
|
3,072
|
768
|
|
1
|
Đồng Độ S20 Hai Ảnh
|
Đức Hịa
|
1
|
400
|
7
|
12
|
280
|
0
|
80
|
4
|
480
|
384
|
96
|
|
2
|
Đầu cầu Nhân-Đất sét-M.mới
|
Đức Hịa
|
1
|
720
|
8
|
12
|
504
|
0
|
144
|
8
|
864
|
691
|
173
|
|
3
|
Vườn Ông Sinh đến kênh 3a
|
Đức Hịa
|
1
|
930
|
15
|
20
|
651
|
0
|
186
|
10
|
1,116
|
893
|
223
|
|
4
|
Đội 21 Thự-Phước Chánh gị cao
|
Đức Hịa
|
1
|
470
|
12
|
16
|
329
|
0
|
94
|
5
|
564
|
451
|
113
|
|
5
|
Tuyến Phước điền-Phước Xã
|
Đức Hịa
|
1
|
680
|
12
|
16
|
476
|
0
|
136
|
8
|
816
|
653
|
163
|
|
*
|
Xã Đức Nhuận
|
|
2
|
700
|
30
|
35
|
665
|
0
|
190
|
11
|
1,140
|
912
|
228
|
|
6
|
Mương Bà Hàng-Cống Đốn
|
Đức Nhuận
|
1
|
300
|
12
|
15
|
210
|
0
|
60
|
3
|
360
|
288
|
72
|
|
7
|
Bơm Bờ Tân
|
Đức Nhuận
|
1
|
400
|
18
|
20
|
455
|
0
|
130
|
7
|
780
|
624
|
156
|
|
*
|
Xã Đức Tân
|
|
8
|
6,840
|
146
|
170
|
4,788
|
0
|
1,368
|
75
|
8,208
|
6,566
|
1,642
|
|
8
|
Kênh S22B1 nối dài
|
Đức Tân
|
1
|
1,500
|
20
|
25
|
1,050
|
0
|
300
|
17
|
1,800
|
1,440
|
360
|
|
9
|
Kênh Đồng Chòi-giáp S20-7 nối dài
|
Đức Tân
|
1
|
800
|
20
|
25
|
560
|
0
|
160
|
9
|
960
|
768
|
192
|
|
10
|
Kênh S20-7-nd đầu cầu
|
Đức Tân
|
1
|
700
|
10
|
12
|
490
|
0
|
140
|
8
|
840
|
672
|
168
|
|
11
|
Kênh Cam Tĩnh-S22B1
|
Đức Tân
|
1
|
400
|
14
|
16
|
280
|
0
|
80
|
4
|
480
|
384
|
96
|
|
12
|
Kênh Mương Ao - Ngõ
|
Đức Tân
|
1
|
500
|
18
|
20
|
350
|
0
|
100
|
6
|
600
|
480
|
120
|
|
13
|
Kênh nối tiếp S18-Sông Thoa
|
Đức Tân
|
1
|
400
|
15
|
20
|
280
|
0
|
80
|
4
|
480
|
384
|
96
|
|
14
|
Kênh đội 5 - đội 11
|
Đức Tân
|
1
|
900
|
20
|
22
|
630
|
|
180
|
10
|
1,080
|
864
|
216
|
|
15
|
Kênh Hóc - Đồng Đế
|
Đức Tân
|
1
|
1,640
|
29
|
30
|
1,148
|
0
|
328
|
18
|
1,968
|
1,574
|
394
|
|
*
|
Xã Đức Thạnh
|
|
3
|
3,300
|
61
|
70
|
2,310
|
0
|
660
|
36
|
3,960
|
3,168
|
792
|
|
16
|
Kênh S18-1-4B
|
Đức Thạnh
|
1
|
1,500
|
28
|
30
|
1,050
|
0
|
300
|
17
|
1,800
|
1,440
|
360
|
|
17
|
S18-1-4C
|
Đức Thạnh
|
1
|
300
|
15
|
20
|
210
|
0
|
60
|
3
|
360
|
288
|
72
|
|
18
|
S22B-7C
|
Đức Thạnh
|
1
|
1,500
|
18
|
20
|
1,050
|
0
|
300
|
17
|
1,800
|
1,440
|
360
|
|
VI
|
ĐỨC PHỔ (03 xã)
|
|
6
|
5,000
|
260
|
290
|
6,000
|
0
|
860
|
58
|
7,200
|
5,760
|
1,440
|
Đề án số 617/BC-UBND ngày 24/8/2012
|
*
|
Xã Phổ Hịa
|
|
2
|
2,000
|
60
|
70
|
1,840
|
0
|
220
|
18
|
2,000
|
1,600
|
400
|
|
1
|
Kênh nội đồng
|
Phổ Hịa
|
2
|
2,000
|
60
|
70
|
1,840
|
0
|
220
|
18
|
2,000
|
1,600
|
400
|
|
|
Xã Phổ Ninh
|
|
2
|
1,000
|
100
|
110
|
2,080
|
0
|
320
|
20
|
2,600
|
2,080
|
520
|
|
2
|
Kênh nội đồng
|
Phổ Ninh
|
2
|
1,000
|
100
|
110
|
2,080
|
|
320
|
20
|
2,600
|
2,080
|
520
|
|
|
Xã Phổ Vinh
|
|
2
|
2,000
|
100
|
110
|
2,080
|
0
|
320
|
20
|
2,600
|
2,080
|
520
|
|
3
|
Kênh nội đồng
|
Phổ Vinh
|
2
|
2,000
|
100
|
110
|
2,080
|
|
320
|
20
|
2,600
|
2,080
|
520
|
|
VII
|
BA TƠ (01 xã)
|
|
1
|
800
|
15
|
20
|
1,668
|
0
|
192
|
9
|
960
|
960
|
0
|
PL.KCH ngày 22/8/2012 của UBND huyện
|
1
|
Kênh Nước Peng
|
Ba Chùa
|
1
|
800
|
15
|
20
|
1,668
|
0
|
192
|
9
|
960
|
960
|
0
|
|
VIII
|
MINH LONG (01 xã)
|
|
4
|
1,512
|
20
|
21
|
2,948
|
0
|
297
|
8
|
1,784
|
1,784
|
0
|
Đề án số 01/BC- UBND ngày 14/8/2012
|
1
|
Kênh nội đồng Ruộng Cơn-Đập Ba Suối
|
Long Sơn
|
4
|
1,512
|
20
|
21
|
2,948
|
0
|
297
|
8
|
1,784
|
1,784
|
0
|
|
IX
|
SƠN HÀ (01 xã)
|
|
1
|
640
|
20
|
30
|
1,835
|
0
|
102
|
3
|
640
|
640
|
0
|
Đề án số 47/BC-UBND ngày 24/8/2012
|
1
|
Kênh Đập Gị Chăn
|
Sơn Thành
|
1
|
640
|
20
|
30
|
1,835
|
0
|
102
|
3
|
640
|
640
|
0
|
|
X
|
TRÀ BỒNG (01 xã)
|
|
3
|
3,200
|
51
|
64
|
3,040
|
0
|
352
|
25
|
4,100
|
4,100
|
0
|
Dự thảo Đề án KCH KM của UBND huyện
|
1
|
Kênh hồ chứa Sình Kiến
|
Trà Bình
|
1
|
1,800
|
40
|
50
|
1,710
|
0
|
198
|
14
|
2,000
|
2,000
|
0
|
|
2
|
Kênh Đập Ông Võ
|
Trà Bình
|
1
|
1,000
|
6
|
8
|
950
|
0
|
110
|
8
|
1,500
|
1,500
|
0
|
|
3
|
Kênh Nước Nóng
|
Trà Bình
|
1
|
400
|
5
|
6
|
380
|
0
|
44
|
3
|
600
|
600
|
0
|
|
XI
|
LÝ SƠN (01 xã)
|
|
1
|
600
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3,000
|
3,000
|
0
|
Kế hoạch số 165/BC-UBND ngày 15/8/2012
|
1
|
Mương thốt nước từ nhà máy điện - Biển
|
An Hải
|
1
|
600
|
|
|
|
|
|
|
3,000
|
3,000
|
0
|
Kênh Bê tông và BTCT
|
B
|
NĂM 2014
|
|
116
|
94,507
|
1,502
|
2,151
|
88,852
|
125
|
18,051
|
785
|
121,067
|
99,843
|
21,224
|
|
I
|
BÌNH SƠN (03 xã)
|
|
6
|
4,260
|
84
|
110
|
8,520
|
0
|
767
|
0
|
5,112
|
4,090
|
1,022
|
Đề án số 80/ĐA-UBND ngày 20/8/2012
|
*
|
Xã Bình Dương
|
|
2
|
2,000
|
60
|
63
|
4,000
|
0
|
360
|
0
|
2,400
|
1,920
|
480
|
|
1
|
B2-3-19-4
|
Bình Dương
|
1
|
1,000
|
30
|
33
|
2,000
|
0
|
180
|
|
1,200
|
960
|
240
|
|
2
|
B3-16-VC-6
|
Bình Dương
|
1
|
1,000
|
30
|
30
|
2,000
|
0
|
180
|
|
1,200
|
960
|
240
|
|
*
|
Xã Bình Trung
|
|
4
|
2,260
|
24
|
47
|
4,520
|
0
|
407
|
0
|
2,712
|
2,170
|
542
|
|
3
|
B3-7-2
|
Bình Trung
|
1
|
760
|
9
|
21
|
1,520
|
0
|
137
|
|
912
|
730
|
182
|
|
4
|
B3-8-2
|
Bình Trung
|
1
|
500
|
5
|
10
|
1,000
|
0
|
90
|
|
600
|
480
|
120
|
|
5
|
B3-VC10
|
Bình Trung
|
1
|
600
|
5
|
10
|
1,200
|
0
|
108
|
|
720
|
576
|
144
|
|
6
|
Kênh Đồng Cơng
|
Bình Trung
|
1
|
400
|
5
|
6
|
800
|
0
|
72
|
|
480
|
384
|
96
|
|
II
|
SƠN TỊNH
|
|
23
|
14,450
|
229
|
289
|
29,528
|
0
|
3,704
|
142
|
28,250
|
22,600
|
5,650
|
136/BC-UBND ngày 07/9/2012
|
*
|
Xã Tịnh Giang
|
|
8
|
5,900
|
75
|
86
|
9,630
|
0
|
1,517
|
58
|
14,400
|
11,520
|
2,880
|
|
1
|
Kênh Cây Bứa-Trại Cháy
|
Tịnh Giang
|
1
|
800
|
7
|
10
|
1,280
|
|
216
|
8
|
2,000
|
1,600
|
400
|
|
2
|
Kênh Bm- Đồng Thổ
|
Tịnh Giang
|
1
|
1,000
|
14
|
16
|
1,600
|
|
270
|
10
|
2,400
|
1,920
|
480
|
|
3
|
Kênh Chà Là-Lị Gạch
|
Tịnh Giang
|
1
|
1,200
|
15
|
17
|
1,920
|
|
300
|
12
|
2,600
|
2,080
|
520
|
|
4
|
Kênh Đội 6-Hóc Cát
|
Tịnh Giang
|
1
|
700
|
6
|
7
|
1,120
|
|
189
|
7
|
1,800
|
1,440
|
360
|
|
5
|
Kênh Lò Ngói-Rộc Sa
|
Tịnh Giang
|
1
|
500
|
5
|
6
|
800
|
|
135
|
5
|
1,400
|
1,120
|
280
|
|
6
|
Kênh Hóc Cát Trong
|
Tịnh Giang
|
1
|
600
|
6
|
7
|
960
|
|
162
|
6
|
1,600
|
1,280
|
320
|
|
7
|
Kênh Thầy Thiệp-Rộc Gai
|
Tịnh Giang
|
1
|
500
|
7
|
8
|
800
|
|
135
|
5
|
1,400
|
1,120
|
280
|
|
8
|
Kênh Cây Bứa-Trại Cháy
|
Tịnh Giang
|
1
|
600
|
15
|
15
|
1,150
|
|
110
|
5
|
1,200
|
960
|
240
|
|
*
|
Xã Tịnh Châu
|
|
4
|
3,000
|
48
|
65
|
4,800
|
0
|
810
|
30
|
4,100
|
3,280
|
820
|
|
9
|
Kênh Bm Sa Kiều-Cầu Gãy
|
Tịnh Châu
|
1
|
600
|
20
|
25
|
960
|
|
162
|
6
|
900
|
720
|
180
|
|
10
|
Kênh Đám Đồng-Phó Non
|
Tịnh Châu
|
1
|
1,000
|
15
|
20
|
1,600
|
|
270
|
10
|
1,300
|
1,040
|
260
|
|
11
|
Kênh Bà Tường-Nà Dài
|
Tịnh Châu
|
1
|
500
|
3
|
5
|
800
|
|
135
|
5
|
700
|
560
|
140
|
|
12
|
Kênh Bm Nà Dài
|
Tịnh Châu
|
1
|
900
|
10
|
15
|
1,440
|
|
243
|
9
|
1,200
|
960
|
240
|
|
*
|
Xã Tịnh Khê
|
|
8
|
2,650
|
30
|
42
|
3,418
|
0
|
661
|
25
|
5,250
|
4,200
|
1,050
|
|
13
|
Kênh VC B8-15 tưới Đồng Rin
|
Tịnh Khê
|
1
|
400
|
6
|
8
|
640
|
|
108
|
4
|
600
|
480
|
120
|
|
14
|
Kênh VC B8-15 tưới Đồng Cây Ủ+Ruộng Họ
|
Tịnh Khê
|
1
|
150
|
2
|
3
|
240
|
|
41
|
2
|
300
|
240
|
60
|
|
15
|
Kênh VC B8-15 tưới Đồng Bé+Đồng Đuối
|
Tịnh Khê
|
1
|
400
|
5
|
6
|
640
|
|
108
|
4
|
600
|
480
|
120
|
|
16
|
Kênh VC B8-17-1 tưới Đồng Tâm Bảo+Lừng
|
Tịnh Khê
|
1
|
300
|
3
|
4
|
480
|
|
81
|
3
|
400
|
320
|
80
|
|
17
|
Kênh B8-17-5 nối dài Khê Ba
|
Tịnh Khê
|
1
|
400
|
4
|
5
|
640
|
|
108
|
4
|
550
|
440
|
110
|
|
18
|
Kênh VC1B8-17 Khê Thượng
|
Tịnh Khê
|
1
|
400
|
3
|
5
|
308
|
|
86
|
3
|
1,000
|
800
|
200
|
|
19
|
Kênh VCB8-17 Khê Bình
|
Tịnh Khê
|
1
|
400
|
4
|
6
|
338
|
|
86
|
4
|
1,000
|
800
|
200
|
|
20
|
Kênh nhánh rẽ VC2B8-17 Khê Nam
|
Tịnh Khê
|
1
|
200
|
3
|
5
|
132
|
|
43
|
2
|
800
|
640
|
160
|
|
*
|
Xã Tịnh Trà
|
|
3
|
2,900
|
76
|
96
|
11,680
|
0
|
716
|
29
|
4,500
|
3,600
|
900
|
|
21
|
Kênh B3VC1B nối dài
|
Tịnh Trà
|
1
|
800
|
30
|
40
|
1,280
|
|
216
|
8
|
1,300
|
1,040
|
260
|
|
22
|
Kênh B1-11
|
Tịnh Trà
|
1
|
1,000
|
21
|
26
|
1,600
|
|
270
|
10
|
1,500
|
1,200
|
300
|
|
23
|
Kênh B1-14
|
Tịnh Trà
|
1
|
1,100
|
25
|
30
|
8,800
|
|
230
|
11
|
1,700
|
1,360
|
340
|
|
III
|
TƯ NGHĨA
|
|
11
|
18,357
|
125
|
380
|
21,400
|
125
|
3,790
|
189
|
16,050
|
12,840
|
3,210
|
Đề án số 97/BC-UBND ngày 20/8/2012
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Xã Nghĩa Phương
|
|
2
|
2,907
|
30
|
85
|
4,100
|
25
|
375
|
39
|
3,800
|
3,040
|
760
|
|
1
|
N10-12-1 Từ K1+57-KC
|
Ng. Phương
|
1
|
1,057
|
15
|
45
|
1,600
|
15
|
125
|
14
|
1,300
|
1,040
|
260
|
|
2
|
Kênh Trạm bơm An Đại
|
Ng. Phương
|
1
|
1,850
|
15
|
40
|
2,500
|
10
|
250
|
25
|
2,500
|
2,000
|
500
|
|
*
|
Xã Nghĩa Thương
|
|
2
|
4,800
|
20
|
70
|
6,000
|
25
|
470
|
48
|
2,600
|
2,080
|
520
|
|
3
|
N8-5KD-1
|
Ng. Thương
|
1
|
1,800
|
15
|
40
|
1,500
|
10
|
120
|
13
|
1,100
|
880
|
220
|
|
4
|
N16-16
|
Ng. Thương
|
1
|
3,000
|
5
|
30
|
4,500
|
15
|
350
|
35
|
1,500
|
1,200
|
300
|
|
*
|
Xã Nghĩa Kỳ
|
|
5
|
7,400
|
35
|
155
|
8,100
|
55
|
825
|
77
|
7,200
|
5,760
|
1,440
|
|
5
|
N4-6-2
|
Nghĩa Kỳ
|
1
|
1,800
|
10
|
30
|
1,100
|
15
|
125
|
12
|
1,200
|
960
|
240
|
|
6
|
N2-8-2
|
Nghĩa Kỳ
|
1
|
1,850
|
5
|
30
|
1,500
|
15
|
150
|
10
|
1,500
|
1,200
|
300
|
|
7
|
N2-8-5
|
Nghĩa Kỳ
|
1
|
1,050
|
5
|
30
|
1,500
|
0
|
150
|
15
|
1,500
|
1,200
|
300
|
|
8
|
VC18-A
|
Nghĩa Kỳ
|
1
|
1,200
|
10
|
35
|
2,000
|
25
|
150
|
20
|
1,500
|
1,200
|
300
|
|
9
|
NVC16-2
|
Nghĩa Kỳ
|
1
|
1,500
|
5
|
30
|
2,000
|
0
|
250
|
20
|
1,500
|
1,200
|
300
|
|
*
|
Xã Nghĩa Lâm
|
|
2
|
3,250
|
40
|
70
|
3,200
|
20
|
2,120
|
25
|
2,450
|
1,960
|
490
|
|
10
|
NVC2-1
|
Nghĩa Lâm
|
1
|
1,750
|
20
|
30
|
1,200
|
10
|
120
|
10
|
950
|
760
|
190
|
|
11
|
NVC4
|
Nghĩa Lâm
|
1
|
1,500
|
20
|
40
|
2,000
|
10
|
2,000
|
15
|
1,500
|
1,200
|
300
|
|
IV
|
NGHĨA HÀNH
|
|
55
|
41,340
|
707
|
948
|
16,093
|
0
|
7,434
|
319
|
45,214
|
36,171
|
9,043
|
Đề án số 391/ĐA-
UBND ngày 17/8/2012
|
*
|
Xã Hành Dũng
|
|
4
|
2,600
|
53
|
75
|
925
|
0
|
468
|
20
|
2,860
|
2,288
|
572
|
|
1
|
Đập Hố Chò- Bờ Phó
|
Hành Dũng
|
1
|
100
|
14
|
19
|
35
|
|
18
|
1
|
110
|
88
|
22
|
|
2
|
Kênh hố Cau
|
Hành Dũng
|
1
|
500
|
8
|
11
|
175
|
|
90
|
4
|
550
|
440
|
110
|
|
3
|
Đập xã Cau- Rộc úng
|
Hành Dũng
|
1
|
1,500
|
11
|
17
|
525
|
|
270
|
12
|
1,650
|
1,320
|
330
|
|
4
|
Kim Thành
|
Hành Dũng
|
1
|
500
|
20
|
28
|
190
|
|
90
|
4
|
550
|
440
|
110
|
|
*
|
Xã Hành Đức
|
|
6
|
3,800
|
73
|
99
|
1,482
|
0
|
684
|
29
|
4,180
|
3,344
|
836
|
|
5
|
N12-5-
Ống sắt- Kc
|
Hành
Đức
|
1
|
500
|
9
|
13
|
195
|
|
90
|
4
|
550
|
440
|
110
|
|
6
|
N12-11-
Bàu Toát
|
Hành
Đức
|
1
|
500
|
7
|
12
|
195
|
|
90
|
4
|
550
|
440
|
110
|
|
7
|
Ngõ
Bà Hoè - Hồ Dũng
|
Hành
Đức
|
1
|
300
|
6
|
9
|
117
|
|
54
|
2
|
330
|
264
|
66
|
|
8
|
Ngõ
Bà Hoè - Bà Quế
|
Hành
Đức
|
1
|
500
|
10
|
12
|
195
|
|
90
|
4
|
550
|
440
|
110
|
|
9
|
N12-5-
Cây Bớm
|
Hành
Đức
|
1
|
1,000
|
17
|
25
|
390
|
|
180
|
8
|
1,100
|
880
|
220
|
|
10
|
Ngõ
ông Trung- Suối
|
Hành
Đức
|
1
|
1,000
|
24
|
28
|
390
|
|
180
|
8
|
1,100
|
880
|
220
|
|
*
|
Xã
Hành Trung
|
|
9
|
12,400
|
154
|
188
|
4,836
|
0
|
2,232
|
96
|
13,640
|
10,912
|
2,728
|
|
11
|
N12-10Kc
|
Hành
Trung
|
1
|
1,200
|
26
|
28
|
468
|
|
216
|
9
|
1,320
|
1,056
|
264
|
|
12
|
Ổ
Gà- Bắc Phương
|
Hành
Trung
|
1
|
700
|
14
|
19
|
273
|
|
126
|
5
|
770
|
616
|
154
|
|
13
|
N10-5-1
|
Hành
Trung
|
1
|
1,500
|
12
|
16
|
585
|
|
270
|
12
|
1,650
|
1,320
|
330
|
|
14
|
N10-5-3
|
Hành
Trung
|
1
|
1,500
|
21
|
25
|
585
|
|
270
|
12
|
1,650
|
1,320
|
330
|
|
15
|
N10-5-5
|
Hành
Trung
|
1
|
2,000
|
24
|
29
|
780
|
|
360
|
16
|
2,200
|
1,760
|
440
|
|
16
|
N10-Kc
|
Hành
Trung
|
1
|
700
|
8
|
10
|
273
|
|
126
|
5
|
770
|
616
|
154
|
|
17
|
N10-10-3
|
Hành
Trung
|
1
|
1,800
|
8
|
12
|
702
|
|
324
|
14
|
1,980
|
1,584
|
396
|
|
18
|
N12-10-KC1
|
Hành
Trung
|
1
|
2,500
|
24
|
28
|
975
|
|
450
|
19
|
2,750
|
2,200
|
550
|
|
19
|
N12-10-KC2
|
Hành
Trung
|
1
|
500
|
17
|
21
|
195
|
|
90
|
4
|
550
|
440
|
110
|
|
*
|
Xã
Hành Nhân
|
|
8
|
4,700
|
77
|
113
|
1,558
|
0
|
792
|
34
|
4,840
|
3,872
|
968
|
|
20
|
Kênh
chính - Hết Vườn Nguyễn Bá Trịnh
|
Hành
Nhân
|
1
|
600
|
6
|
12
|
210
|
|
108
|
5
|
660
|
528
|
132
|
|
21
|
Kênh
chính - Ngõ Bà Bơng
|
Hành
Nhân
|
1
|
500
|
7
|
14
|
175
|
|
90
|
4
|
550
|
440
|
110
|
|
22
|
Trạm
bơm Đồng Vinh - Cống Long Kiều
|
Hành
Nhân
|
1
|
300
|
6
|
9
|
105
|
|
54
|
2
|
330
|
264
|
66
|
|
23
|
Ngã
3 Dây Bầu - ruộng Võ Thanh Hồng
|
Hành
Nhân
|
1
|
900
|
11
|
17
|
105
|
|
54
|
2
|
330
|
264
|
66
|
|
24
|
Đập
Đồng Chợ - Mương Ngã 3
|
Hành
Nhân
|
1
|
900
|
14
|
19
|
315
|
|
162
|
7
|
990
|
792
|
198
|
|
25
|
Đồng
Giữa -Giáp mương Mỏ
|
Hành
Nhân
|
1
|
300
|
6
|
8
|
315
|
|
162
|
7
|
990
|
792
|
198
|
|
26
|
Ruộng
Nguyễn Quỳnh - mương Bờ Máng
|
Hành
Nhân
|
1
|
600
|
12
|
14
|
105
|
|
54
|
2
|
330
|
264
|
66
|
|
27
|
Gò
Bầu Mã Cạn
|
Hành
Nhân
|
1
|
600
|
15
|
20
|
228
|
|
108
|
5
|
660
|
528
|
132
|
|
*
|
Xã
Hành Thuận
|
|
1
|
1,000
|
16
|
24
|
390
|
0
|
180
|
8
|
1,100
|
880
|
220
|
|
28
|
N8-3A
nối dài
|
Hành
Thuận
|
1
|
1,000
|
16
|
24
|
390
|
|
180
|
8
|
1,100
|
880
|
220
|
|
*
|
Xã
Hành Thiện
|
|
5
|
4,160
|
42
|
61
|
1,581
|
0
|
749
|
32
|
4,576
|
3,661
|
915
|
|
29
|
Cống
điều tiết- ao Ông Cường
|
Hành
Thiện
|
1
|
630
|
10
|
12
|
239
|
|
113
|
5
|
693
|
554
|
139
|
|
30
|
Đập
Hố Cua- Đồng đất sét
|
Hành
Thiện
|
1
|
1,980
|
8
|
14
|
752
|
|
356
|
15
|
2,178
|
1,742
|
436
|
|
31
|
Nhà
Thờ Phái Nguyễn -nhà ông Trịnh Tạo
|
Hành
Thiện
|
1
|
450
|
7
|
11
|
171
|
|
81
|
3
|
495
|
396
|
99
|
|
32
|
Đập
Ngàng- Lò gạch ông Thạch
|
Hành
Thiện
|
1
|
500
|
7
|
12
|
190
|
|
90
|
4
|
550
|
440
|
110
|
|
33
|
Mương
ngang- Rộc Thuộc
|
Hành
Thiện
|
1
|
600
|
10
|
12
|
228
|
|
108
|
5
|
660
|
528
|
132
|
|
*
|
Xã
Hành Minh
|
|
2
|
600
|
19
|
27
|
226
|
0
|
108
|
5
|
660
|
528
|
132
|
|
34
|
N14-2
|
Hành
Minh
|
1
|
400
|
11
|
15
|
156
|
|
72
|
3
|
440
|
352
|
88
|
|
35
|
N12-1
|
Hành Minh
|
1
|
200
|
8
|
12
|
70
|
|
36
|
2
|
220
|
176
|
44
|
|
*
|
Xã Hành Phước
|
|
12
|
6,600
|
158
|
211
|
2,958
|
0
|
1,235
|
52
|
7,330
|
5,864
|
1,466
|
|
36
|
Ruộng Kiệm-Cống Kim
|
Hành Phước
|
1
|
500
|
10
|
12
|
195
|
|
90
|
4
|
550
|
440
|
110
|
|
37
|
N16-8B-Ruộng ông Thắng
|
Hành Phước
|
1
|
700
|
12
|
18
|
273
|
|
126
|
5
|
770
|
616
|
154
|
|
38
|
N16-ông Hân
|
Hành Phước
|
1
|
400
|
10
|
13
|
156
|
|
72
|
3
|
440
|
352
|
88
|
|
39
|
Cống xe Lửa- Ruộng Sáu Yên
|
Hành Phước
|
1
|
200
|
9
|
14
|
78
|
|
36
|
2
|
220
|
176
|
44
|
|
40
|
Cơ quan Thôn Hoà Mỹ- Cây Duối
|
Hành Phước
|
1
|
200
|
8
|
12
|
78
|
|
36
|
2
|
220
|
176
|
44
|
|
41
|
N16-Đồng Gia
|
Hành Phước
|
1
|
300
|
7
|
10
|
117
|
|
54
|
2
|
330
|
264
|
66
|
|
42
|
N16-8- Đồng Kỳ
|
Hành Phước
|
1
|
300
|
7
|
11
|
117
|
|
54
|
2
|
330
|
264
|
66
|
|
43
|
Thủ Nhơn Trong
|
Hành Phước
|
1
|
700
|
10
|
13
|
385
|
|
126
|
5
|
770
|
616
|
154
|
|
44
|
Tưới Bàu Ngan
|
Hành Phước
|
1
|
1,700
|
18
|
25
|
935
|
|
306
|
13
|
1,870
|
1,496
|
374
|
|
45
|
N16A- Đường Sắt
|
Hành Phước
|
1
|
700
|
9
|
14
|
273
|
|
126
|
5
|
770
|
616
|
154
|
|
46
|
Ngõ Ba Soi- Cống Gờ Cợp
|
Hành Phước
|
1
|
200
|
10
|
11
|
78
|
|
36
|
2
|
220
|
176
|
44
|
|
47
|
VC-52
|
Hành Phước
|
1
|
700
|
48
|
58
|
273
|
|
173
|
6
|
840
|
672
|
168
|
|
*
|
Xã Hành Thịnh
|
|
8
|
5,480
|
115
|
150
|
2,137
|
0
|
986
|
42
|
6,028
|
4,822
|
1,206
|
|
48
|
Mãn Cờ
|
Hành Thịnh
|
1
|
830
|
25
|
30
|
324
|
|
149
|
6
|
913
|
730
|
183
|
|
49
|
Đồng Thóc
|
Hành Thịnh
|
1
|
320
|
10
|
14
|
125
|
|
58
|
2
|
352
|
282
|
70
|
|
50
|
Bà Cảnh- La Băng
|
Hành Thịnh
|
1
|
850
|
14
|
19
|
332
|
|
153
|
7
|
935
|
748
|
187
|
|
51
|
Sân Vận Động- La Băng
|
Hành Thịnh
|
1
|
1,160
|
21
|
25
|
452
|
|
209
|
9
|
1,276
|
1,021
|
255
|
|
52
|
Cống Thiệu- La Băng
|
Hành Thịnh
|
1
|
520
|
10
|
15
|
203
|
|
94
|
4
|
572
|
458
|
114
|
|
53
|
Cống Thiệu- Bờ Vùng
|
Hành Thịnh
|
1
|
200
|
7
|
10
|
78
|
|
36
|
2
|
220
|
176
|
44
|
|
54
|
Cổng Chào- Cầu Máng
|
Hành Thịnh
|
1
|
1,000
|
18
|
24
|
390
|
|
180
|
8
|
1,100
|
880
|
220
|
|
55
|
Bàu ông Diệu
|
Hành Thịnh
|
1
|
600
|
10
|
13
|
234
|
|
108
|
5
|
660
|
528
|
132
|
|
V
|
MỘ ĐỨC
|
|
8
|
6,580
|
147
|
184
|
4,606
|
0
|
1,316
|
73
|
7,896
|
6,317
|
1,579
|
Đề án số 97/BC-UBND ngày 20/8/2012
|
*
|
Xã Đức Hòa
|
|
4
|
3,680
|
65
|
85
|
2,576
|
0
|
736
|
41
|
4,416
|
3,533
|
883
|
|
1
|
Mương ñiều tiết Suối Lữ
|
Đức Hòa
|
1
|
980
|
15
|
20
|
686
|
0
|
196
|
11
|
1,176
|
941
|
235
|
|
2
|
Mương tưới Đông Độ
|
Đức Hòa
|
1
|
800
|
10
|
15
|
560
|
0
|
160
|
9
|
960
|
768
|
192
|
|
3
|
Tuyến Đồng Lách (P.An)
|
Đức Hòa
|
1
|
850
|
10
|
15
|
595
|
0
|
170
|
9
|
1,020
|
816
|
204
|
|
4
|
S22Bis18
|
Đức Hòa
|
1
|
1,050
|
30
|
35
|
735
|
0
|
210
|
12
|
1,260
|
1,008
|
252
|
|
*
|
Xã Đức Nhuận
|
|
1
|
300
|
13
|
20
|
210
|
0
|
60
|
3
|
360
|
288
|
72
|
|
5
|
Mương Nam Cu ra
|
Đức Nhuận
|
1
|
300
|
13
|
20
|
210
|
0
|
60
|
3
|
360
|
288
|
72
|
|
*
|
Xã Đức Tân
|
|
2
|
1,600
|
32
|
39
|
1,120
|
0
|
320
|
18
|
1,920
|
1,536
|
384
|
|
6
|
Kênh Rộc Bà Điền-Cây Sọng
|
Đức Tân
|
1
|
1,000
|
20
|
24
|
700
|
0
|
200
|
11
|
1,200
|
960
|
240
|
|
7
|
Kênh Vườn Suối
|
Đức Tân
|
1
|
600
|
12
|
15
|
420
|
0
|
120
|
7
|
720
|
576
|
144
|
|
*
|
Xã Đức Thạnh
|
|
1
|
1,000
|
37
|
40
|
700
|
0
|
200
|
11
|
1,200
|
960
|
240
|
|
8
|
S18-1-1
|
Đức Thạnh
|
1
|
1,000
|
37
|
40
|
700
|
0
|
200
|
11
|
1,200
|
960
|
240
|
|
VI
|
ĐỨC PHỔ
|
|
3
|
3,000
|
130
|
145
|
3,000
|
0
|
430
|
29
|
3,600
|
2,880
|
720
|
Đề án số 617/BC-UBND ngày 24/8/2012
|
*
|
Xã Phổ Hòa
|
|
1
|
1,000
|
30
|
35
|
920
|
0
|
110
|
9
|
1,000
|
800
|
200
|
|
1
|
Nội đồng xã Phổ Hịa
|
Phổ Hòa
|
1
|
1,000
|
30
|
35
|
920
|
|
110
|
9
|
1,000
|
800
|
200
|
|
*
|
Xã Phổ Ninh
|
|
1
|
1,000
|
50
|
55
|
1,040
|
0
|
160
|
10
|
1,300
|
1,040
|
260
|
|
2
|
Nội đồng xã Phổ Ninh
|
Phổ Ninh
|
1
|
1,000
|
50
|
55
|
1,040
|
|
160
|
10
|
1,300
|
1,040
|
260
|
|
*
|
Xã Phổ Vinh
|
|
1
|
1,000
|
50
|
55
|
1,040
|
0
|
160
|
10
|
1,300
|
1,040
|
260
|
|
3
|
Nội đồng xã Phổ Vinh
|
Phổ Vinh
|
1
|
1,000
|
50
|
55
|
1,040
|
|
160
|
10
|
1,300
|
1,040
|
260
|
|
VII
|
BA TƠ
|
Không có danh mục
kênh KCH
|
0
|
0
|
PL.KCH 22/8/2012 của UBND huyện
|
VIII
|
MINH LONG
|
|
4
|
1,420
|
25
|
26
|
2,570
|
0
|
248
|
8
|
1,545
|
1,545
|
0
|
Đề án số 01/BC- UBND ngày 14/8/2012
|
IX
|
SƠN HÀ
|
Không có danh mục
kênh KCH
|
0
|
0
|
Đề án số 47/BC- UBND ngày 24/8/2012
|
X
|
TRÀ BỒNG
|
|
4
|
3,300
|
55
|
69
|
3,135
|
0
|
363
|
26
|
4,400
|
4,400
|
0
|
Dự thảo Đề án KCH KM của UBND huyện
|
1
|
Kênh mương HCN Giếng Hoãn
|
Trà Bình
|
1
|
600
|
3
|
4
|
570
|
|
66
|
5
|
800
|
800
|
0
|
|
2
|
Kênh mương HCN Hố Vỏ
|
Trà Bình
|
1
|
1,000
|
5
|
6
|
950
|
|
110
|
8
|
1,500
|
1,500
|
0
|
|
3
|
Kênh mương Đập Bà Ba
|
Trà Bình
|
1
|
1,200
|
35
|
44
|
1,140
|
|
132
|
9
|
1,400
|
1,400
|
0
|
|
4
|
Kênh mương Đập Quang
|
Trà Bình
|
1
|
500
|
12
|
15
|
475
|
|
55
|
4
|
700
|
700
|
0
|
|
XI
|
LÝ SƠN (01 xã)
|
|
2
|
1,800
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9,000
|
9,000
|
0
|
Kế hoạch số 165/BC-UBND ngày 15/8/2012
|
1
|
Mương thốt nước cống Ơng Lưu (Đồng Hộ) ra biển
|
An Hải
|
1
|
1,500
|
|
|
|
|
|
|
7,500
|
7,500
|
0
|
Kênh Bê tông và BTCT
|
2
|
Mương thốt nước khu dân cư số 2
|
An Hải
|
1
|
300
|
|
|
|
|
|
|
1,500
|
1,500
|
0
|
Kênh Bê tông và BTCT
|
C
|
NĂM 2015
|
|
103
|
93,628
|
1,540
|
2,108
|
57,982
|
95
|
16,732
|
766
|
120,984
|
98,280
|
22,704
|
|
I
|
BÌNH SƠN
|
|
1
|
500
|
12
|
12
|
1,000
|
0
|
90
|
0
|
600
|
480
|
120
|
Đề án số 80/ĐA-UBND ngày 20/8/2012
|
1
|
B3-7-3
|
Bình Trung
|
1
|
500
|
12
|
12
|
1,000
|
0
|
90
|
|
600
|
480
|
120
|
|
II
|
SƠN TỊNH
|
|
23
|
14,300
|
286
|
356
|
22,780
|
0
|
3,686
|
143
|
27,700
|
22,160
|
5,540
|
136/BC-UBND ngày 07/9/2012
|
*
|
Xã Tịnh Giang
|
|
5
|
5,500
|
94
|
109
|
8,800
|
0
|
1,370
|
55
|
14,300
|
11,440
|
2,860
|
|
1
|
Kênh Hố Mơn-Cây Bứa
|
Tịnh Giang
|
1
|
300
|
6
|
8
|
480
|
|
81
|
3
|
900
|
720
|
180
|
|
2
|
Kênh Bùng Binh
|
Tịnh Giang
|
1
|
2,500
|
40
|
45
|
4,000
|
|
560
|
25
|
6,000
|
4,800
|
1,200
|
|
3
|
Kênh Hố Da-Vườn Mít
|
Tịnh Giang
|
1
|
1,000
|
25
|
28
|
1,600
|
|
270
|
10
|
2,700
|
2,160
|
540
|
|
4
|
Kênh Bờ Cảng-Nước Nóng
|
Tịnh Giang
|
1
|
1,000
|
16
|
19
|
1,600
|
|
270
|
10
|
2,700
|
2,160
|
540
|
|
5
|
Kênh Hóc Cát Ngoài-Rộc Sa
|
Tịnh Giang
|
1
|
700
|
7
|
9
|
1,120
|
|
189
|
7
|
2,000
|
1,600
|
400
|
|
*
|
Xã Tịnh Châu
|
|
4
|
3,000
|
75
|
90
|
4,700
|
0
|
750
|
30
|
4,600
|
3,680
|
920
|
|
6
|
Kênh B8-15 Ngã 4 Mỹ Lộc
|
Tịnh Châu
|
1
|
900
|
20
|
25
|
1,440
|
|
243
|
9
|
1,300
|
1,040
|
260
|
|
7
|
Kênh Quán hảo-Mẫu 2
|
Tịnh Châu
|
1
|
400
|
10
|
15
|
640
|
|
108
|
4
|
700
|
560
|
140
|
|
8
|
Kênh B8-15- Phó Non
|
Tịnh Châu
|
1
|
700
|
10
|
15
|
1,120
|
|
189
|
7
|
1,000
|
800
|
200
|
|
9
|
Kênh Bm nối dài
|
Tịnh Châu
|
1
|
1,000
|
35
|
35
|
1,500
|
|
210
|
10
|
1,600
|
1,280
|
320
|
|
*
|
Xã Tịnh Khê
|
|
11
|
3,600
|
27
|
37
|
5,760
|
0
|
972
|
36
|
5,400
|
4,320
|
1,080
|
|
10
|
Kênh VC B8-17 Đồng Cây Dừa + Đầm Lớn
|
Tịnh Khê
|
1
|
400
|
5
|
6
|
640
|
|
108
|
4
|
600
|
480
|
120
|
|
11
|
Kênh VC B8-15 nối dài Đồng Sau Khê Tây
|
Tịnh Khê
|
1
|
300
|
2
|
3
|
480
|
|
81
|
3
|
500
|
400
|
100
|
|
12
|
Kênh VC B8-15 tưới Đồng Bà Điệu
|
Tịnh Khê
|
1
|
300
|
3
|
4
|
480
|
|
81
|
3
|
500
|
400
|
100
|
|
13
|
Kênh VC B8-15 tưới Đồng Dũng Ráng
|
Tịnh Khê
|
1
|
300
|
3
|
3
|
480
|
|
81
|
3
|
500
|
400
|
100
|
|
14
|
Kênh Chạy nước máy Đầm Bãi
|
Tịnh Khê
|
1
|
200
|
2
|
3
|
320
|
|
54
|
2
|
300
|
240
|
60
|
|
15
|
Kênh VC K cuối B8-17 đồng phía Nam Đồng Lát
|
Tịnh Khê
|
1
|
200
|
2
|
3
|
320
|
|
54
|
2
|
300
|
240
|
60
|
|
16
|
Kênh VC B8-15 đến trước nhà ông Lê Thoảng
|
Tịnh Khê
|
1
|
350
|
2
|
3
|
560
|
|
95
|
4
|
500
|
400
|
100
|
|
17
|
Kênh VC B8-17-5-đồng Đá Voi
|
Tịnh Khê
|
1
|
350
|
2
|
3
|
560
|
|
95
|
4
|
500
|
400
|
100
|
|
18
|
Kênh VC B8-17-1 từ vườn Cường đi Đồng Xồy
|
Tịnh Khê
|
1
|
300
|
2
|
3
|
480
|
|
81
|
3
|
400
|
320
|
80
|
|
19
|
Kênh VC B8-17-1 hương hả mẫu cả dưới
|
Tịnh Khê
|
1
|
500
|
2
|
3
|
800
|
|
135
|
5
|
700
|
560
|
140
|
|
20
|
Kênh VC B8-17-5 dịng xoay nối dài đến Bàu
Ôn
|
Tịnh Khê
|
1
|
400
|
2
|
3
|
640
|
|
108
|
4
|
600
|
480
|
120
|
|
*
|
Xã Tịnh Trà
|
|
3
|
2,200
|
90
|
120
|
3,520
|
0
|
594
|
22
|
3,400
|
2,720
|
680
|
|
21
|
Kênh B3VC4
|
Tịnh Trà
|
1
|
800
|
25
|
40
|
1,280
|
|
216
|
8
|
1,300
|
1,040
|
260
|
|
22
|
Kênh Vc8A
|
Tịnh Trà
|
1
|
800
|
35
|
40
|
1,280
|
|
216
|
8
|
1,200
|
960
|
240
|
|
23
|
Kênh Mương Rừng
|
Tịnh Trà
|
1
|
600
|
30
|
40
|
960
|
|
162
|
6
|
900
|
720
|
180
|
|
III
|
TƯ NGHĨA
|
|
5
|
7,608
|
100
|
220
|
8,750
|
95
|
875
|
84
|
9,150
|
7,320
|
1,830
|
|
*
|
Xã Nghĩa Thương
|
|
1
|
1,718
|
25
|
50
|
950
|
35
|
125
|
10
|
950
|
760
|
190
|
|
1
|
N8-9-2
|
Ng.Thương
|
1
|
1,718
|
25
|
50
|
950
|
35
|
125
|
10
|
950
|
760
|
190
|
|
*
|
Xã Nghĩa Hòa
|
|
1
|
1,700
|
30
|
60
|
2,000
|
15
|
250
|
25
|
2,500
|
2,000
|
500
|
|
2
|
N26-3 (ñoạn từ K+835-Kc)
|
Nghĩa Hòa
|
1
|
1,700
|
30
|
60
|
2,000
|
15
|
250
|
25
|
2,500
|
2,000
|
500
|
|
*
|
Xã Nghĩa Kỳ
|
|
2
|
2,840
|
25
|
60
|
4,000
|
25
|
350
|
33
|
4,000
|
3,200
|
800
|
|
3
|
NmB3-2
|
Nghĩa Kỳ
|
1
|
1,840
|
15
|
30
|
2,500
|
25
|
200
|
18
|
2,500
|
2,000
|
500
|
|
4
|
N2-8-6
|
Nghĩa Kỳ
|
1
|
1,000
|
10
|
30
|
1,500
|
0
|
150
|
15
|
1,500
|
1,200
|
300
|
|
*
|
Xã Nghĩa Lâm
|
|
1
|
1,350
|
20
|
50
|
1,800
|
20
|
150
|
16
|
1,700
|
1,360
|
340
|
|
5
|
NVC2-3
|
Nghĩa Lâm
|
1
|
1,350
|
20
|
50
|
1,800
|
20
|
150
|
16
|
1,700
|
1,360
|
340
|
|
IV
|
NGHĨA HÀNH
|
|
59
|
55,770
|
880
|
1,203
|
16,622
|
0
|
10,039
|
433
|
66,108
|
52,886
|
13,222
|
Đề án số 391/ĐA-UBND ngày 17/8/2012
|
*
|
Xã
Hành Thịnh
|
|
12
|
12,790
|
189
|
243
|
5,185
|
0
|
2,302
|
99
|
15,132
|
12,106
|
3,026
|
|
1
|
Phó
Đoàn
|
Hành Thịnh
|
1
|
1,560
|
10
|
12
|
858
|
|
281
|
12
|
1,716
|
1,373
|
343
|
|
2
|
Gò
Nỗng
|
Hành Thịnh
|
1
|
600
|
14
|
16
|
330
|
|
108
|
5
|
660
|
528
|
132
|
|
3
|
Ông Hùng- Ruộng Nở
|
Hành Thịnh
|
1
|
450
|
25
|
30
|
169
|
|
81
|
3
|
540
|
432
|
108
|
|
4
|
4 Chuân- Ruộng ông Hiệu
|
Hành Thịnh
|
1
|
400
|
14
|
18
|
150
|
|
72
|
3
|
480
|
384
|
96
|
|
5
|
Ông Thạnh- Kênh T.Nham
|
Hành Thịnh
|
1
|
800
|
17
|
21
|
301
|
|
144
|
6
|
960
|
768
|
192
|
|
6
|
Bà Lan-Ruộng ông Khuyên
|
Hành Thịnh
|
1
|
400
|
10
|
12
|
150
|
|
72
|
3
|
480
|
384
|
96
|
|
7
|
Đập Làng-Kênh Chính
|
Hành Thịnh
|
1
|
1,200
|
12
|
19
|
451
|
|
216
|
9
|
1,440
|
1,152
|
288
|
|
8
|
Hóc Phù- Cầy Gãy
|
Hành Thịnh
|
1
|
1,000
|
12
|
15
|
376
|
|
180
|
8
|
1,200
|
960
|
240
|
|
9
|
Ông Tui- Cửa Khẩu
|
Hành Thịnh
|
1
|
1,400
|
9
|
16
|
526
|
|
252
|
11
|
1,680
|
1,344
|
336
|
|
10
|
S18-T1- ruộng ông Lý
|
Hành Thịnh
|
1
|
180
|
10
|
14
|
68
|
|
32
|
1
|
216
|
173
|
43
|
|
11
|
S18-T1-T8
|
Hành Thịnh
|
1
|
3,000
|
32
|
40
|
1,128
|
|
540
|
23
|
3,600
|
2,880
|
720
|
|
12
|
Hố Ỷ- Cầu Đá
|
Hành Thịnh
|
1
|
1,800
|
24
|
30
|
677
|
|
324
|
14
|
2,160
|
1,728
|
432
|
|
*
|
Xã Hành Nhân
|
|
8
|
4,560
|
72
|
100
|
1,850
|
0
|
821
|
35
|
5,322
|
4,258
|
1,064
|
|
13
|
Đầu Cống - Bơng Vang
|
Hành Nhân
|
1
|
800
|
8
|
10
|
400
|
|
144
|
6
|
880
|
704
|
176
|
|
14
|
Đầu cống 7.3 - cống Vũng Hồ
|
Hành Nhân
|
1
|
700
|
9
|
12
|
350
|
|
126
|
5
|
770
|
616
|
154
|
|
15
|
Ngã 3 cổng Trảng - Ruộng Đồng Điền
|
Hành Nhân
|
1
|
600
|
8
|
12
|
214
|
|
108
|
5
|
720
|
576
|
144
|
|
16
|
Lê Văn Minh - Giáp vườn Lê Văn Danh
|
Hành Nhân
|
1
|
600
|
8
|
11
|
214
|
|
108
|
5
|
720
|
576
|
144
|
|
17
|
Ngã 3 Trương Quản - ngõ Võ Ngọc
|
Hành Nhân
|
1
|
300
|
6
|
9
|
107
|
|
54
|
2
|
360
|
288
|
72
|
|
18
|
Kênh chính Bờ Cản Cửa Sa - Cầu bà Mảng
|
Hành Nhân
|
1
|
460
|
10
|
12
|
164
|
|
83
|
4
|
552
|
442
|
110
|
|
19
|
Đinh Công Luật đi Kênh Chính Nam
|
Hành Nhân
|
1
|
700
|
8
|
14
|
250
|
|
126
|
5
|
840
|
672
|
168
|
|
20
|
Soi Lốt
|
Hành Nhân
|
1
|
400
|
15
|
20
|
151
|
|
72
|
3
|
480
|
384
|
96
|
|
*
|
Xã Hành Thuận
|
|
1
|
1,000
|
14
|
23
|
376
|
0
|
180
|
8
|
1,200
|
960
|
240
|
|
21
|
N8-3b
|
Hành Thuận
|
1
|
1,000
|
14
|
23
|
376
|
|
180
|
8
|
1,200
|
960
|
240
|
|
*
|
Xã Hành Dũng
|
|
4
|
4,400
|
86
|
123
|
1,966
|
0
|
792
|
34
|
4,980
|
3,984
|
996
|
|
22
|
N1 (nối dài)
|
Hành Dũng
|
1
|
500
|
17
|
21
|
200
|
|
90
|
4
|
550
|
440
|
110
|
|
23
|
Trạm bơm BM6
|
Hành Dũng
|
1
|
1,000
|
18
|
22
|
500
|
|
180
|
8
|
1,100
|
880
|
220
|
|
24
|
Xã Cau
|
Hành Dũng
|
1
|
500
|
20
|
28
|
178
|
|
90
|
4
|
600
|
480
|
120
|
|
25
|
VC-22(nối dài)
|
Hành Dũng
|
1
|
1,500
|
14
|
21
|
750
|
|
270
|
12
|
1,650
|
1,320
|
330
|
|
*
|
Xã Hành Minh
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
0
|
|
26
|
N14-2
|
Hành Minh
|
1
|
700
|
12
|
17
|
263
|
|
126
|
5
|
840
|
672
|
168
|
|
27
|
VC-38 -Gị Quán
|
Hành Minh
|
1
|
200
|
5
|
14
|
75
|
|
36
|
2
|
240
|
192
|
48
|
|
*
|
Xã Hành Đức
|
|
7
|
5,700
|
94
|
132
|
0
|
0
|
1,026
|
44
|
6,840
|
5,472
|
1,368
|
|
28
|
Bụi tre 5 hùng - Ruộng Vườn
|
Hành Đức
|
1
|
500
|
9
|
13
|
|
|
90
|
4
|
600
|
480
|
120
|
|
29
|
N12-3-1
|
Hành Đức
|
1
|
1,800
|
24
|
35
|
|
|
324
|
14
|
2,160
|
1,728
|
432
|
|
30
|
Ông Khổng- Rói
|
Hành Đức
|
1
|
1,500
|
31
|
38
|
|
|
270
|
12
|
1,800
|
1,440
|
360
|
|
31
|
Rộc Duẩn
|
Hành Đức
|
1
|
500
|
7
|
12
|
|
|
90
|
4
|
600
|
480
|
120
|
|
32
|
Rộc Cồng Cộc
|
Hành Đức
|
1
|
500
|
8
|
13
|
|
|
90
|
4
|
600
|
480
|
120
|
|
33
|
Bàu Miễu
|
Hành Đức
|
1
|
400
|
7
|
10
|
|
|
72
|
3
|
480
|
384
|
96
|
|
34
|
Kênh Cây Gáo
|
Hành Đức
|
1
|
500
|
8
|
11
|
|
|
90
|
4
|
600
|
480
|
120
|
|
*
|
Xã Hành Phước
|
|
12
|
13,400
|
199
|
277
|
5,038
|
0
|
2,412
|
104
|
16,080
|
12,864
|
3,216
|
|
35
|
N16-7- Vườn Dinh
|
Hành Phước
|
1
|
800
|
10
|
14
|
301
|
|
144
|
6
|
960
|
768
|
192
|
|
36
|
Ngã Ba Soi- Bãi Quang
|
Hành Phước
|
1
|
500
|
9
|
14
|
188
|
|
90
|
4
|
600
|
480
|
120
|
|
37
|
N16-2- Bàu Tháp
|
Hành Phước
|
1
|
500
|
9
|
13
|
188
|
|
90
|
4
|
600
|
480
|
120
|
|
38
|
Trường cấp 2- Liệt sĩ
|
Hành Phước
|
1
|
800
|
14
|
18
|
301
|
|
144
|
6
|
960
|
768
|
192
|
|
39
|
Bàu Dòng- Sáu Nhì
|
Hành Phước
|
1
|
2,500
|
32
|
38
|
940
|
|
450
|
19
|
3,000
|
2,400
|
600
|
|
40
|
N16-4-ñội 7
|
Hành Phước
|
1
|
1,000
|
28
|
32
|
376
|
|
180
|
8
|
1,200
|
960
|
240
|
|
41
|
N16-1-Mã Ngô
|
Hành Phước
|
1
|
700
|
14
|
19
|
263
|
|
126
|
5
|
840
|
672
|
168
|
|
42
|
N16-5- Bàu Tràng
|
Hành Phước
|
1
|
1,300
|
18
|
21
|
489
|
|
234
|
10
|
1,560
|
1,248
|
312
|
|
43
|
N16-3-1- Cây Cao
|
Hành Phước
|
1
|
1,700
|
22
|
26
|
639
|
|
306
|
13
|
2,040
|
1,632
|
408
|
|
44
|
Đập Suối Mới- Bàu Cừ
|
Hành Phước
|
1
|
1,200
|
14
|
24
|
451
|
|
216
|
9
|
1,440
|
1,152
|
288
|
|
45
|
Đập Suối Mới- Bàu ñất
|
Hành Phước
|
1
|
1,400
|
15
|
26
|
526
|
|
252
|
11
|
1,680
|
1,344
|
336
|
|
46
|
Đập Suối Mới- Bàu Tráp
|
Hành Phước
|
1
|
1,000
|
14
|
32
|
376
|
|
180
|
8
|
1,200
|
960
|
240
|
|
*
|
Xã Hành Thiện
|
|
4
|
5,620
|
109
|
136
|
2,023
|
0
|
1,012
|
44
|
6,744
|
5,395
|
1,349
|
|
47
|
Đập Đám Miếu - Gò Mối
|
Hành Thiện
|
1
|
500
|
50
|
58
|
180
|
|
90
|
4
|
600
|
480
|
120
|
|
48
|
Đập Ông Sinh- Rộc Vỡ
|
Hành Thiện
|
1
|
1,720
|
11
|
17
|
619
|
|
310
|
13
|
2,064
|
1,651
|
413
|
|
49
|
Đập ông Sinh-Hóc Cái
|
Hành Thiện
|
1
|
1,900
|
30
|
32
|
684
|
|
342
|
15
|
2,280
|
1,824
|
456
|
|
50
|
Trạm Bơm - Suối Sậy
|
Hành Thiện
|
1
|
1,500
|
18
|
29
|
540
|
|
270
|
12
|
1,800
|
1,440
|
360
|
|
*
|
Xã Hành Trung
|
|
9
|
8,300
|
117
|
169
|
183
|
0
|
1,494
|
64
|
9,810
|
7,848
|
1,962
|
|
51
|
N12-10-1
|
Hành Trung
|
1
|
500
|
14
|
21
|
183
|
|
90
|
4
|
600
|
480
|
120
|
|
52
|
N12-10-1
|
Hành Trung
|
1
|
800
|
10
|
14
|
|
|
144
|
6
|
960
|
768
|
192
|
|
53
|
N12-7
|
Hành Trung
|
1
|
2,000
|
25
|
36
|
|
|
360
|
16
|
2,400
|
1,920
|
480
|
|
54
|
N12-7-2-2
|
Hành Trung
|
1
|
1,000
|
18
|
22
|
|
|
180
|
8
|
1,200
|
960
|
240
|
|
55
|
Cống kênh N12- bờ cảng giữa
|
Hành Trung
|
1
|
800
|
10
|
16
|
|
|
144
|
6
|
960
|
768
|
192
|
|
56
|
Gián Thu-Rộc Cầy
|
Hành Trung
|
1
|
800
|
12
|
16
|
|
|
144
|
6
|
960
|
768
|
192
|
|
57
|
Đập Ba Chương - Giữa đồng
|
Hành Trung
|
1
|
500
|
10
|
18
|
|
|
90
|
4
|
600
|
480
|
120
|
|
58
|
N12-9A
|
Hành Trung
|
1
|
1,500
|
10
|
14
|
|
|
270
|
12
|
1,650
|
1,320
|
330
|
|
59
|
Bìa rừng- Gò Ngựa
|
Hành Trung
|
1
|
400
|
8
|
12
|
|
|
72
|
3
|
480
|
384
|
96
|
|
V
|
MỘ ĐỨC
|
|
11
|
8,300
|
210
|
257
|
5,810
|
0
|
1,660
|
91
|
9,960
|
7,968
|
1,992
|
Đề án số 97/BC-UBND ngày 20/8/2012
|
*
|
Xã Đức Hòa
|
|
2
|
1,400
|
13
|
20
|
980
|
0
|
280
|
15
|
1,680
|
1,344
|
336
|
|
1
|
S20-A1 (P Luơng)
|
Đức Hòa
|
1
|
800
|
5
|
10
|
560
|
0
|
160
|
9
|
960
|
768
|
192
|
|
2
|
S20-1 (P Luơng)
|
Đức Hòa
|
1
|
600
|
8
|
10
|
420
|
0
|
120
|
7
|
720
|
576
|
144
|
|
*
|
Xã Đức Nhuận
|
|
1
|
1,500
|
70
|
72
|
1,050
|
0
|
300
|
17
|
1,800
|
1,440
|
360
|
|
3
|
S18-2-5
|
Đức Nhuận
|
1
|
1,500
|
70
|
72
|
1,050
|
0
|
300
|
17
|
1,800
|
1,440
|
360
|
|
*
|
Xã Đức Tân
|
|
7
|
4,600
|
117
|
150
|
3,220
|
0
|
920
|
51
|
5,520
|
4,416
|
1,104
|
|
4
|
Kênh Rộc Sơng Đội 5
|
Đức Tân
|
1
|
600
|
10
|
15
|
420
|
0
|
120
|
7
|
720
|
576
|
144
|
|
5
|
Kênh Cây Khừng
|
Đức Tân
|
1
|
500
|
15
|
20
|
350
|
0
|
100
|
6
|
600
|
480
|
120
|
|
6
|
Kênh Mã Đạo-Cống Bà Dầm
|
Đức Tân
|
1
|
1,000
|
20
|
25
|
700
|
0
|
200
|
11
|
1,200
|
960
|
240
|
|
7
|
Kênh Ngõ Đờn-Vườn Ông Chước
|
Đức Tân
|
1
|
400
|
12
|
15
|
280
|
0
|
80
|
4
|
480
|
384
|
96
|
|
8
|
S22B-Mã Tể
|
Đức Tân
|
1
|
1,000
|
30
|
35
|
700
|
0
|
200
|
11
|
1,200
|
960
|
240
|
|
9
|
Kênh Ơng Râng-Gị Né
|
Đức Tân
|
1
|
600
|
15
|
20
|
420
|
0
|
120
|
7
|
720
|
576
|
144
|
|
10
|
Kênh ngõ Ông Biên-S22B
|
Đức Tân
|
1
|
500
|
15
|
20
|
350
|
0
|
100
|
6
|
600
|
480
|
120
|
|
*
|
Xã Đức Thạnh
|
|
1
|
800
|
10
|
15
|
560
|
0
|
160
|
9
|
960
|
768
|
192
|
|
11
|
S22B-9a
|
Đức Thạnh
|
1
|
800
|
10
|
15
|
560
|
0
|
160
|
9
|
960
|
768
|
192
|
|
VI
|
ĐỨC PHỔ
|
Không có danh mục
kênh KCH
|
0
|
0
|
Đề án số 617/BC- UBND ngày 24/8/2012
|
VII
|
BA TƠ
|
Không có danh mục
kênh KCH
|
0
|
0
|
PL.KCH ngày 22/8/2012 của UBND huyện
|
VIII
|
MINH LONG
|
|
2
|
1,250
|
40
|
45
|
2,545
|
0
|
327
|
12
|
1,766
|
1,766
|
0
|
Đề án số 01/BC-UBND ngày 14/8/2012
|
1
|
Kênh Xà Hoen Thượng
|
Long Sơn
|
2
|
1,250
|
40
|
45
|
2,545
|
0
|
327
|
12
|
1,766
|
1,766
|
0
|
|
IX
|
SƠN HÀ
|
Không có danh mục
kênh KCH
|
0
|
0
|
Đề án số 47/BC-UBND ngày 24/8/2012
|
X
|
TRÀ BỒNG
|
|
1
|
5,000
|
12
|
15
|
475
|
0
|
55
|
4
|
700
|
700
|
0
|
Dự thảo Đề án KCH KM của UBND huyện
|
1
|
Kênh mương Đập Nhuệ
|
Trà Bình
|
1
|
5,000
|
12
|
15
|
475
|
|
55
|
4
|
700
|
700
|
|
|
XI
|
LÝ SƠN
|
|
1
|
900
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5,000
|
5,000
|
0
|
Kế hoạch số 165/BC-UBND ngày 15/8/2012
|
1
|
Mương thoát nước sau khu dân cư 773 thôn
Đông An Hải
|
An Hải
|
1
|
900
|
|
|
|
|
|
|
5,000
|
5,000
|
0
|
Kênh Bê tông và BTCT
|
Ghi chú:
* Các huyện đồng bằng và thành phố: Tỷ lệ huy
động vốn dân và vốn khác là 20%; vốn ngân sách tỉnh 80%.
* Các huyện miền núi và hải đảo: Tỷ lệ huy động
vốn dân và vốn khác là 0%; vốn ngân sách tỉnh 100%
* Số liệu tổng hợp trên cơ sở kế hoạch, đề án
của các huyện, thành phố.
* Danh sách 33 xã ưu tiên xây dựng nông thôn
mới (theo Kế hoạch số 1167/KH-UBND ngày 19/4/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi) bao
gồm: Bình Dương, Bình Thới, Bình Trung, Tịnh Trà, Tịnh Khê, Tịnh Giang, Tịnh
Châu; Nghĩa Hòa, Nghĩa Lâm, Nghĩa Thương, Nghĩa Kỳ, Nghĩa Phương; Hành Thịnh
Hành Minh, Hành Trung, Hành Thuận, Hành Đức, Hành Nhân, Hành Dũng, Hành Phước,
Hành Thiện; Đức Tân, Đức Hòa, Đức Nhuận, Đức Thạnh; Phổ Vinh, Phổ Hòa, Phổ
Ninh; Trà Bình; Sơn Thành; Long Sơn; Ba Chùa và xã An Hải.
PHỤ LỤC IV
MẪU
PHỤ LỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ (QUÝ, 06 THÁNG, 09 THÁNG, 01 NĂM, GIAI ĐOẠN)
(Kèm theo Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 24/10/2012 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
PHỤ LỤC: KẾT QUẢ THỰC
HIỆN VÀ KẾ HOẠCH KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG THỦY HUYỆN (TP, CÔNG TY) ……………
TT
|
Danh mục kênh/Nội
dung báo cáo
|
Địa điểm XD (xã,
phường, TT)
|
Loại kênh
|
Số tuyến
|
Chiều dài KCH
(m)
|
Diện tích tưới
|
Khối lượng chủ yếu
|
Kế hoạch vốn đầu tư
XD
(tr.đồng)
|
Phân theo nguồn vốn
(tr.đồng)
|
Thực tế
(ha)
|
Sau KCH
(ha)
|
Đất đào, đắp
(m3)
|
Đá xây, lát
(m3)
|
Bê tông các loại
(m3)
|
Cốt thép
(tấn)
|
Ngân sách TW, tỉnh,
CT (dự án) khác
|
Ngân sách huyện và
vốn đóng góp khác
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
A
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN (Tổng cộng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
KẾ HOẠCH (Tổng cộng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Lưu ý: Kế hoạch (của quý, 6 tháng, 9 tháng,
năm sau)
Đơn vị lập, người
lập
(Ký tên, đóng dấu)
|
LÃNH ĐẠO UBND HUYỆN
(Tp, Công ty)
(Ký tên và đóng
dấu)
|
PHỤ LỤC V
TỔNG
HỢP DANH MỤC ĐỀ ÁN, BÁO CÁO KẾ HOẠCH KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG GIAI ĐOẠN 2012-2015
CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ
(Kèm theo Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 24/10/2012 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
TT
|
Đơn vị
|
Số văn bản, ngày
tháng
|
1
|
Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL
|
Phụ lục Kế hoạch kèm theo
|
2
|
Bình Sơn
|
ĐA 80/ĐA-UBND ngày 20/8/2012
|
3
|
Sơn Tịnh
|
136/BC-UBND ngày 07/9/2012
|
4
|
TP Quảng Ngãi
|
78/BC-KT ngày 15/8/2012 của Phòng Kinh tế
|
5
|
Tư Nghĩa
|
97/BC-UBND ngày 20/8/2012
|
6
|
Nghĩa Hành
|
391/UBND ngày 17/8/2012
|
7
|
Mộ Đức
|
Dự thảo đề án tổng thể
|
8
|
Đức Phổ
|
617/ĐA-UBND ngày 24/8/2012
|
9
|
Ba Tơ
|
Phụ lục Đề án
|
10
|
Minh Long
|
01/ĐA-UBND ngày 14/8/2012
|
11
|
Sơn Hà
|
47/ĐA-UBND ngày 21/8/2012
|
12
|
Sơn Tây
|
357/KH-UBND ngày 23/8/2012
|
13
|
Trà Bồng
|
930/ĐA-UBND ngày 28/8/2012
|
14
|
Tây Trà
|
Phụ lục (Không có Đề án)
|
15
|
Lý Sơn
|
165/BC-UBND ngày 15/8/2012
|
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2012 - 2015
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND ngày 24/10/2012 phê duyệt Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2012 - 2015
6.988
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|