|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
35/2007/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Hải
|
Ngày ban hành:
|
04/09/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2007/QĐ-UBND
|
Tam
Kỳ, ngày 04 tháng 9 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
NAM
Căn cứ
Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ
Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBNVQH 10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường
vụ Quốc hội;
Căn cứ
Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày
25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ;
Căn cứ
Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ
Nghị quyết số 80/2007/NQ-HĐND ngày 25/4/2007 của HĐND tỉnh khoá VII, kỳ họp thứ
13 về việc sửa đổi và ban hành quy định quản lý một số loại phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề
nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 298/TTr-STC ngày 15/6/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, như sau:
1. Phí sử dụng
cảng cá là khoản thu nhằm bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng,
quản lý cảng cá.
2. Đối tượng
nộp phí là các tổ chức, cá nhân có hàng hoá, phương tiện sử dụng tại cảng cá.
3. Cơ quan
thu phí: Các đơn vị, tổ chức được Nhà nước giao quản lý cảng cá trên địa bàn tỉnh.
4. Mức thu:
đối với từng loại phương tiện vận chuyển neo, đậu, hàng hoá lưu thông tại cảng
cá, cụ thể như sau
4.1. Đối với
tàu, thuyền đánh bắt cá cập cảng ( thời gian neo, đậu trong phạm vi cảng không
quá 12 giờ ) phải nộp mức phí tính theo công suất tàu, thuyền, cụ thể
TT
|
Đối tượng
|
Mức thu (đồng/lần vào, ra)
|
1
|
Ghe, thuyền không lắp máy
|
1.000
|
2
|
Tàu, thuyền có công suất đến
12CV
|
4.000
|
3
|
Tàu, thuyền có công suất từ
13 đến 30CV
|
8.000
|
4
|
Tàu, thuyền có công suất từ
31 đến 90CV
|
15.000
|
5
|
Tàu, thuyền có công suất từ
91 đến 200CV
|
25.000
|
6
|
Tàu, thuyền có công suất lớn
hơn 200CV
|
40.000
|
4.2. Đối với
tàu, thuyền vận tải đường thuỷ cập cảng ( thời gian neo, đậu không quá 12 giờ )
phải nộp mức phí tính theo trọng tải tàu, thuyền, cụ thể
TT
|
Đối tượng
|
Mức thu (đồng/lần vào,ra)
|
1
|
Có trọng tải dưới 5 tấn
|
7.000
|
2
|
Có trọng tải từ 5 đến 10 tấn
|
15.000
|
3
|
Có trọng tải trên 10 đến
50 tấn
|
20.000
|
4
|
Có trọng tải trên 50 đến
100 tấn
|
30.000
|
5
|
Có trọng tải trên 100 tấn
|
40.000
|
4.3. Đối với
phương tiện vận tải đường bộ cập cảng ( thời gian đậu, đỗ không quá 12 giờ ) phải
nộp mức phí tính theo trọng tải của phương tiện vận chuyển, cụ thể
TT
|
Đối tượng
|
Mức thu (đồng/lần/vào, ra)
|
|
Xe máy, xe xích lô, xe ba
gác chở hàng
|
1.000
|
|
Phương tiện có trọng tải
dưới 1 tấn
|
5.000
|
|
Phương tiện có trọng tải từ
1 đến 2,5 tấn
|
10.000
|
|
Phương tiện có trọng tải
trên 2,5 đến 5 tấn
|
15.000
|
|
Phương tiện có trọng tải
trên 5 đến 10 tấn
|
20.000
|
|
Phương tiện có trọng tải
trên 10 tấn
|
25.000
|
4.4. Đối với
hàng hoá lưu thông qua cảng phải nộp mức phí tính theo chủng loại hàng hoá, cụ
thể
TT
|
Đối tượng
|
Mức thu (đồng/tấn)
|
|
Hàng thủy, hải sản, động vật
sống
|
7.000
|
|
Hàng hoá là Container
|
30.000
|
|
Các loại hàng hoá khác
|
4.000
|
* Trường hợp
tàu, thuyền, phương tiện vận chuyển neo, đậu vượt quá thời gian qui định đối với
từng loại nêu trên thì phải nộp thêm phí theo tỷ lệ thời gian neo, đậu tương ứng.
5. Công tác
quản lý và sử dụng tiền phí
5.1. Công
tác quản lý: phí sử dụng cảng cá là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước. Cơ quan
thu phí có trách nhiệm
- Tổ chức
thu, nộp phí theo đúng quy định tại Quyết định này; niêm yết công khai mức thu
tại địa điểm thu phí và khi thu phí phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng
nộp phí theo quy định của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ
thuế.
- Đăng ký,
kê khai, thu, nộp phí với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý; mở tài khoản tạm giữ
tiền phí tại Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị giao dịch để theo dõi, quản lý. Căn cứ
tình hình thu phí; định kỳ hàng ngày, hàng tuần hoặc hàng tháng, cơ quan thu
phí phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được trong kỳ vào tài khoản tạm giữ. Thực
hiện trích nộp vào ngân sách Nhà nước kịp thời với tỷ lệ quy định theo chương -
loại - khoản - mục - tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách Nhà nước và mở sổ
sách hạch toán riêng khoản thu này theo quy định.
- Hàng năm,
cùng thời gian với việc lập dự toán, quyết toán nguồn kinh phí ngân sách phân bổ;
cơ quan thu phí phải lập dự toán, quyết toán thu - chi về phí, quyết toán biên
lai thu phí, quyết toán số thu, số nộp ngân sách với cơ quan Thuế trực tiếp quản
lý; quyết toán số tiền phí được trích để lại với cơ quan Tài chính cùng cấp,
theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
- Cuối năm,
số tiền phí được trích để lại nếu chưa sử dụng hết, thì được chuyển sang năm
sau.
5.2. Sử dụng
- Nộp ngân
sách Nhà nước 25% trên tổng số phí thu được.
- Cơ quan
thu phí được trích để lại 75% trên tổng số phí thu được để chi phí các khoản trực
tiếp phục vụ công tác thu phí ( tỷ lệ này được ổn định trong thời kỳ ổn định
ngân sách 2007-2010 ), như sau:
+ Thanh
toán tiền lương hoặc tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo tiền
lương, tiền công cho người lao động trực tiếp thu phí ( trừ những người đã hưởng
lương từ ngân sách Nhà nước), theo chế độ hiện hành.
+ Chi phí
trực tiếp công tác thu phí, như: mua văn phòng phẩm, cước phí điện thoại, tiền
điện, nước, công tác phí, ... theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành của Nhà nước.
+ Chi sửa
chữa thường xuyên tài sản, máy móc, thiết bị, mua sắm tài sản, trang thiết bị
phục vụ trực tiếp công tác thu phí và các khoản chi phí hợp lý khác.
+ Trích quỹ
khen thưởng, quỹ phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu phí trong đơn vị.
Mức trích lập 2 (hai) quỹ, bình quân một người, một năm tối đa không quá 3 (ba)
tháng lương, nếu thực hiện số thu năm sau cao hơn năm trước và bằng 2 (hai)
tháng lương, nếu thực hiện số thu năm sau thấp hơn hoặc bằng năm trước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10
ngày, kể từ ngày ký.
+ Sở Tài
chính và các ngành liên quan theo dõi, kiểm tra, giám sát trong quá trình triển
khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở,
ngành: Tài chính, Tư pháp, Thủy sản, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, cá nhân và thủ trưởng các cơ
quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Hải
|
Quyết định 35/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 35/2007/QĐ-UBND ngày 04/09/2007 quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
3.440
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|