|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
34/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Lê Tiến Phương
|
Ngày ban hành:
|
28/08/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2012/QĐ-UBND
|
Bình Thuận,
ngày 28 tháng 8 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TÍNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN
THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRONG NĂM 2011
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày
30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày
30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011
của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày
03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày
29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày
30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP
ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành hệ số điều chỉnh giá đất
để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh
trong năm 2011 như sau:
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng hệ số
điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
trên địa bàn tỉnh trong năm 2011 (theo phụ lục đính kèm).
2. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất của từng vị trí cụ thể được tính bằng giá đất tại các bảng giá đất theo quy
định của UBND tỉnh tại Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 nhân (x)
hệ số điều chỉnh giá đất được phê duyệt tại Điều này.
Điều 2. Các trường hợp được áp dụng hệ số
điều chỉnh giá đất tại Điều 1 Quyết định này để xác định giá đất gồm:
1. Các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân đã
được UBND tỉnh quyết định cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm từ ngày
01/3/2011 nhưng chưa được cơ quan thẩm quyền quyết định đơn giá thuê đất và
thửa đất thuê có giá trị tính theo giá đất do UBND tỉnh quy định tại Quyết định
số 54/2010/QĐ-UBND dưới 10 tỷ đồng.
2. Diện tích vượt hạn mức đất ở của hộ gia đình
được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có nguồn gốc từ tổ chức được Nhà
nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất nhưng đã phân phối
(cấp) trái thẩm quyền cho hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở trước ngày 15/10/1993.
3. Diện tích vượt hạn mức đất ở trong trường hợp
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất
do lấn chiếm xây dựng nhà ở, nếu phù hợp với quy hoạch khu dân cư và đủ điều
kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật.
4. Điều chỉnh đơn giá thuê đất cho các tổ chức
kinh tế, hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng
năm và đã hết thời hạn ổn định 05 năm trong năm 2011.
5. Tính tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá
nhân xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở (công nhận quyền sử dụng đất)
đối với đất đang sử dụng, chuyển mục đích sử dụng đối với đất đang sử dụng không
phải đất ở sang đất ở của phần diện tích vượt hạn mức sử dụng (hạn mức giao)
đất ở từ ngày 01/3/2011.
6. Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở từ ngày
01/01/2011 nhưng chưa được cơ quan thuế thông báo nghĩa vụ tài chính phải nộp
(trừ trường hợp giao đất theo diện tái định cư hoặc các trường hợp khác được áp
dụng giá đất do UBND tỉnh quy định để tính thu tiền sử dụng đất).
Riêng đối với các trường hợp thuê đất sử dụng
vào mục đích khai thác tài nguyên khoáng sản, giao Sở Tài chính chủ trì cùng
các sở, ngành liên quan trình UBND tỉnh phê duyệt giá đất sát giá chuyển nhượng
thực tế trên thị trường để tính tiền thuê đất cho từng trường hợp cụ thể.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10
ngày, kể từ ngày ký ban hành và được áp dụng để xác định giá đất tính thu tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất trong năm 2011 cho các trường hợp tại Điều 2 Quyết
định này.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số
733/QĐ-UBND ngày 13/4/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá
đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn
tỉnh trong năm 2011. Đối với những trường hợp đã được xác định giá đất tính thu
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất căn cứ theo Quyết định số 733/QĐ-UBND và đã áp
dụng hệ số điều chỉnh đất phù hợp với Quyết định này thì tiếp tục được thực
hiện, không căn cứ theo Quyết định này để xác định lại. Các trường hợp tổ chức,
cá nhân đã kê khai và nộp đủ hồ sơ hợp lệ trước ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành, nhưng cơ quan thuế chưa xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất hoặc đã áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất không phù hợp với Quyết
định này thì áp dụng Quyết định này làm căn cứ để xác định giá đất.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tư pháp,
Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết
định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Tiến Phương
|
PHỤ LỤC
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH
GIÁ ĐẤT ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TÍNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TRONG NĂM 2011
(Kèm theo Quyết định số 34/2012/QĐ-UBND ngày 28/8/2012 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Stt
|
Loại đất
|
Hệ số điều chỉnh
|
I
|
Nhóm đất sản xuất nông nghiệp
|
|
1
|
Đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm,
đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối
|
1,00
|
2
|
Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du
lịch ven biển
|
1,00
|
3
|
Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch du
lịch ven biển
|
|
a
|
Thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi
|
1,75
|
b
|
Huyện Hàm Tân, Hàm Thuận Nam
|
1,20
|
c
|
Các huyện còn lại
|
1,15
|
II
|
Nhóm đất phi nông nghiệp
|
|
1
|
Đất ở tại nông thôn
|
|
a
|
Đất ở nông thôn nằm ven các trục đường giao
thông chính, gồm: Quốc lộ 1A, Quốc lộ 55; các đường tỉnh lộ 711, 712, 714,
715, 716, 717, 718, 719, 720, 766
|
1,20
|
b
|
Đất nằm ven các trục đường giao thông chính
còn lại
|
1,00
|
c
|
Đất ở nông thôn không nằm trên các trục đường
giao thông chính của các xã thuộc thành phố Phan Thiết
|
1,50
|
d
|
Đất ở nông thôn không nằm trên các trục đường
giao thông chính của các xã thuộc thị xã La Gi và các huyện
|
1,20
|
2
|
Đất ở đô thị
|
|
a
|
Đất ở thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi
|
1,50
|
b
|
Đất ở các thị trấn
|
1,20
|
3
|
Đất du lịch
|
|
a
|
Thành phố Phan Thiết
|
|
|
Phường Hàm Tiến; khu vực 1 và 4 của phường Mũi
Né
|
1,75
|
|
Khu vực 2 và 3 của phường Mũi Né
|
1,45
|
|
Các khu vực còn lại của thành phố Phan Thiết
|
1,30
|
b
|
Tại huyện Bắc Bình, Hàm Tân
|
1,25
|
c
|
Tại huyện Tuy Phong
|
1,20
|
d
|
Tại thị xã La Gi, huyện Hàm Thuận Nam
|
1,15
|
4
|
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khác
(không phải đất du lịch)
|
Tính theo hệ số
đất ở tại Khoản 1 và 2 của Mục này
|
Quyết định 34/2012/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận trong năm 2011
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 34/2012/QĐ-UBND ngày 28/08/2012 hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận trong năm 2011
5.853
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|