|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
33/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Phạm Thế Dũng
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
33/2010/QĐ-UBND
|
Pleiku,
ngày 20 tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ qui định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí
và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính
phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26/7/2010 của Bộ
Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Gia Lai khóa IX, kỳ họp thứ 21 về việc thông qua mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Xét đề nghị của Cục Thuế tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo quyết định này Biểu mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất áp dụng trên
địa bàn tỉnh.
Điều 2.
1. Đối tượng
thu lệ phí là tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức
được ủy quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
2. Các đối
tượng được miễn nộp:
- Miễn nộp lệ
phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước
ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm
2009) mà nay có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.
- Miễn nộp lệ
phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền
với đất đối với đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ
gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh
được cấp Giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng
nhận.
3. Cơ quan,
đơn vị thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất là cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các
công việc về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất.
Điều 3.
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước, được quản lý và sử
dụng như sau:
1. Cơ quan,
đơn vị thu lệ phí là các đơn vị đang thụ hưởng ngân sách Nhà nước được trích để
lại 20% trên tổng số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực
hiện công việc thu lệ phí theo chế độ quy định.
2. Các đơn vị
sự nghiệp (Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất) chưa được ngân sách đảm bảo
kinh phí cho hoạt động được trích để lại 40% trên tổng số tiền lệ phí thu được
để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc thu lệ phí theo chế độ quy
định.
Tổng số tiền
lệ phí thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ quy định tại Khoản 1
và 2 Điều này, số còn lại được cơ quan, đơn vị thu lệ phí phải nộp vào ngân
sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục
ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 4.
1. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành. Thay thế nội dung
về thu lệ phí địa chính khi: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Chứng nhận đăng ký biến động về đất
đai; Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất
tại Quyết định 66/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Lệ phí địa chính trên địa bàn
tỉnh Gia Lai và bãi bỏ Điểm 17, Điều 1 Quyết định số 89/2007/QĐ-UBND ngày
24/9/2007 về việc sửa đổi quy định tỷ lệ trích để lại cho cơ quan, đơn vị thu
phí đối với các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
2. Các nội
dung khác liên quan đến việc tổ chức thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu,
công khai chế độ thu lệ phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo
hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
Chánh văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám
đốc Sở Tài nguyên và môi trường, Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Thế Dũng
|
BIỂU MỨC
THU
LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN
KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33 /2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2010 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
STT
|
Nội
dung
|
Hộ
gia đình, cá nhân Tại các phường nội thành thuộc thị xã, TP Pleiku
|
Tổ
chức
|
01
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
|
100.000 đồng/1 giấy
|
500.000 đồng/1 giấy
|
02
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất)
|
25.000 đồng/1 giấy
|
100.000 đồng/1 Giấy
|
03
|
Cấp lại (kể cả cấp lại do hết
chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
50.000 đồng/ 1 lần cấp
|
50.000 đồng/ 1 lần cấp
|
04
|
Cấp lại (kể cả cấp lại do hết
chỗ xác nhận), Cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)
|
20.000 đồng/ 1 lần cấp
|
50.000 đồng/ 1 lần cấp
|
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
3.696
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|