ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3254/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày
10 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI LĨNH VỰC THUẾ
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN
GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2869/QĐ-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 430/TTr-STC ngày 06 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực
thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính áp dụng trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- CT và các PCT.UBND tỉnh;
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- CVNC, TT.PVHCC;
- Lưu: VT, phmanh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Nhàn
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC THUẾ THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 3254/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
1
|
|
Thủ tục khai, nộp phí bảo vệ
môi trường đối với khí thải
|
30 ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công
|
Không
|
Nghị định số 153/2024/NĐ-CP ngày
21 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí
thải
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
|
Thủ tục khai, nộp phí bảo vệ
môi trường đối với khí thải
|
30 ngày
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 153/2024/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với
khí thải
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC CẤP TỈNH
Thủ tục: khai, nộp phí bảo vệ
môi trường đối với khí thải
1. Trình tự thực hiện
1.1. Tại Sở Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi
chung là tổ chức thu phí)
a) Cơ sở xả khí thải
thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải: Hằng quý, chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên của
quý tiếp theo, người nộp phí lập Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường
đối với khí thải (sau đây gọi chung là Tờ khai phí), gửi hồ sơ cho tổ chức
thu phí, nộp phí theo quy
định.
b) Cơ sở xả khí thải
không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải:
Trường hợp cơ sở xả
khí thải mới đi vào hoạt động từ ngày Nghị
định số 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành: Chậm nhất là ngày 20
của tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động, người nộp phí lập Tờ khai phí, gửi hồ sơ cho tổ chức thu
phí, nộp phí theo quy định. Số phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng tiếp theo của
tháng bắt đầu đi vào hoạt động đến hết
năm dương lịch (hết ngày 31 tháng 12 của năm bắt đầu hoạt
động). Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp
phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng năm.
Trường hợp cơ sở xả
khí thải đang hoạt động trước ngày Nghị định số 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi
hành: Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng Nghị định số
153/2024/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực thi hành, người nộp phí lập Tờ khai phí, gửi
hồ sơ cho tổ chức thu phí, nộp phí theo quy định. Số phí phải nộp được tính cho
thời gian từ tháng tiếp theo của tháng Nghị định số 153/2024/NĐ-CP bắt đầu có
hiệu lực thi hành đến hết năm dương lịch. Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp
phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng
năm.
c) Tổ chức thu phí thực hiện kiểm
tra, tiếp nhận và thẩm định hồ sơ của người nộp phí.
Trong thời hạn 30
ngày làm việc, kể từ ngày nhận Tờ khai phí của cơ sở xả khí thải, tổ chức thu
phí thực hiện thẩm định Tờ khai phí. Trường hợp số phí phải nộp theo kết quả thẩm
định khác với số phí người nộp phí đã kê khai, nộp thì tổ chức thu phí ban hành
Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải. Trường hợp số phí phải nộp
thấp hơn số phí đã kê khai, nộp thì người nộp phí thực hiện bù trừ số phí nộp
thừa vào số phí phải nộp của kỳ sau theo quy định. Trường hợp số phí phải nộp
cao hơn số phí đã kê khai, nộp thì người nộp phí phải nộp bổ sung số phí còn
thiếu cho tổ chức thu phí.
2. Cách thức thực hiện
2.1. Người nộp phí nộp hồ sơ theo
một trong các hình thức sau:
a) Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục
vụ hành chính công
b) Nộp qua bưu chính.
c) Nộp qua môi trường điện tử trong
trường hợp cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho phép và đáp ứng các quy định của pháp luật
liên quan đến giao dịch điện tử, chữ ký số, văn bản điện tử.
2.2. Người nộp phí nộp phí, tiền chậm nộp phí (nếu có) theo một trong các
hình thức sau:
a) Nộp theo hình thức không dùng tiền
mặt vào tài khoản chuyên thu phí của tổ chức thu phí mở tại tổ chức tín dụng.
b) Nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân
sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.
c) Nộp qua tài khoản của cơ quan, tổ
chức nhận tiền khác với tổ chức thu phí (áp dụng đối với trường hợp thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ: Tờ khai phí theo Mẫu số 01 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 153/2024/NĐ-CP.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận Tờ khai phí. Trường hợp số phí phải nộp theo kết quả thẩm định
khác với số phí người nộp phí đã kê khai, nộp thì tổ chức thu phí
ban hành Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải gửi người nộp
phí, chậm nhất trong 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thẩm định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Người nộp phí theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị
định số 153/2024/NĐ-CP là các cơ sở xả khí thải thuộc thẩm quyền quản lý của cấp
tỉnh (căn cứ tình hình thực tế quản lý, Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp quản lý theo quy định tại khoản 2 Điều 4
Nghị định số 153/2024/NĐ-CP), đối tượng phải có giấy phép môi
trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, trong đó có nội
dung cấp phép về xả khí thải bao gồm:
5.1. Cơ sở sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ cán,
kéo, đúc từ phôi nguyên liệu);
5.2. Cơ sở sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khí
công nghiệp), phân bón vô cơ và hợp chất ni tơ (trừ phối trộn, sang chiết, đóng
gói), thuốc bảo vệ thực vật hóa học (trừ phối trộn, sang chiết);
5.3. Cơ sở lọc, hoá dầu;
5.4. Cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt,
chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; sử dụng phế liệu nhập
khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;
5.5. Cơ sở sản xuất than cốc, sản xuất khí than;
5.6. Nhà máy nhiệt điện;
5.7. Cơ sở sản xuất xi măng;
5.8. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác
có phát sinh bụi, khí thải công nghiệp không thuộc các điểm 5.1, điểm 5.2, điểm
5.3, điểm 5.4, điểm 5.5, điểm 5.6 và điểm 5.7 nêu trên.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: Trường hợp số phí
phải nộp theo kết quả thẩm định khác với số phí người nộp phí đã kê khai, nộp
thì tổ chức thu phí ban hành Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường
đối với khí thải theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
153/2024/NĐ-CP.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên Tờ khai phí: Tờ khai nộp phí bảo vệ
môi trường đối với khí thải theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 153/2024/NĐ-CP.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng chịu phí bảo vệ môi
trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định số 153/2024/NĐ-CP phải
có giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường, trong đó có nội dung cấp phép về xả khí thải.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật Phí và lệ
phí ngày 25 tháng 11 năm 2015; Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật
Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020; Nghị định số 153/2024/NĐ-CP ngày
21 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí
thải.
12. Mẫu Tờ khai phí
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC CẤP HUYỆN
Thủ tục khai, nộp phí bảo vệ
môi trường đối với khí thải
1. Trình tự thực hiện
1.1. Tại Phòng Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi
chung là tổ chức thu phí)
a) Cơ sở xả khí thải
thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải: Hằng quý, chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên của
quý tiếp theo, người nộp phí lập Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường
đối với khí thải (sau đây gọi chung là Tờ khai phí), gửi hồ sơ cho tổ chức
thu phí, nộp phí theo quy
định.
b) Cơ sở xả khí thải
không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải:
Trường hợp cơ sở xả
khí thải mới đi vào hoạt động từ ngày Nghị
định số 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành: Chậm nhất là ngày 20
của tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động, người nộp phí lập Tờ khai phí, gửi hồ sơ cho tổ chức thu
phí, nộp phí theo quy định. Số phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng tiếp theo của tháng
bắt đầu đi vào hoạt động đến hết năm dương lịch (hết ngày 31 tháng 12 của năm bắt
đầu hoạt động). Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời
hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng năm.
Trường hợp cơ sở xả
khí thải đang hoạt động trước ngày Nghị định số 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi
hành: Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng Nghị định số
153/2024/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực thi hành, người nộp phí lập Tờ khai phí, gửi
hồ sơ cho tổ chức thu phí, nộp phí theo quy định. Số phí phải nộp được tính cho
thời gian từ tháng tiếp theo của tháng Nghị định số 153/2024/NĐ-CP bắt đầu có
hiệu lực thi hành đến hết năm dương lịch. Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp
phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng
năm.
c) Tổ chức thu phí thực hiện kiểm
tra, tiếp nhận và thẩm định hồ sơ của người nộp phí.
Trong thời hạn 30
ngày làm việc, kể từ ngày nhận Tờ khai phí của cơ sở xả khí thải, tổ chức thu phí thực hiện thẩm định Tờ khai phí. Trường hợp số
phí phải nộp theo kết quả thẩm định khác với số phí người nộp phí đã kê khai, nộp
thì tổ chức thu phí ban hành Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường
đối với khí thải. Trường hợp số phí phải nộp thấp hơn số phí đã kê khai, nộp
thì người nộp phí thực hiện bù trừ số phí nộp thừa vào số phí phải nộp
của kỳ sau theo quy định. Trường hợp số phí phải nộp cao hơn số phí đã kê khai,
nộp thì người nộp phí phải nộp bổ sung số phí còn thiếu cho tổ chức thu phí.
2. Cách thức thực hiện
2.1. Người nộp phí nộp hồ sơ theo
một trong các hình thức sau:
a) Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả cấp huyện.
b) Nộp qua bưu chính.
c) Nộp qua môi trường điện tử trong
trường hợp cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho phép và đáp ứng các quy định của pháp luật
liên quan đến giao dịch điện tử, chữ ký số, văn bản điện tử.
2.2. Người nộp phí nộp phí, tiền chậm nộp phí (nếu có) theo một trong các
hình thức sau:
a) Nộp theo hình thức không dùng tiền
mặt vào tài khoản chuyên thu phí của tổ chức thu phí mở tại tổ chức tín dụng.
b) Nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân
sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.
c) Nộp qua tài khoản của cơ quan, tổ
chức nhận tiền khác với tổ chức thu phí (áp dụng đối với trường hợp thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ: Tờ khai phí theo Mẫu số 01 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 153/2024/NĐ-CP.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận Tờ khai phí. Trường hợp số phí phải nộp theo kết quả thẩm định
khác với số phí người nộp phí đã kê khai, nộp thì tổ chức thu phí
ban hành Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải gửi người nộp
phí, chậm nhất trong 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thẩm định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Người nộp phí theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị
định số 153/2024/NĐ-CP là các cơ sở xả khí thải thuộc thẩm quyền quản lý của cấp
huyện (căn cứ tình hình thực tế quản lý, Sở Tài nguyên và Môi trường tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp quản lý theo quy định tại khoản 2 Điều
4 Nghị định số 153/2024/NĐ-CP), đối tượng phải có giấy phép môi trường theo
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, trong đó có nội dung cấp phép về xả
khí thải bao gồm:
5.1. Cơ sở sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ cán,
kéo, đúc từ phôi nguyên liệu);
5.2. Cơ sở sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khí
công nghiệp), phân bón vô cơ và hợp chất ni tơ (trừ phối trộn, sang chiết, đóng
gói), thuốc bảo vệ thực vật hóa học (trừ phối trộn, sang chiết);
5.3. Cơ sở lọc, hoá dầu;
5.4. Cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt,
chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; sử dụng phế liệu nhập
khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;
5.5. Cơ sở sản xuất than cốc, sản xuất khí than;
5.6. Nhà máy nhiệt điện;
5.7. Cơ sở sản xuất xi măng;
5.8. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác có
phát sinh bụi, khí thải công nghiệp không thuộc các điểm 5.1, điểm 5.2, điểm
5.3, điểm 5.4, điểm 5.5, điểm 5.6 và điểm 5.7 nêu trên.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Phòng Tài nguyên và Môi trường.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Tại Phòng Tài nguyên và Môi trường: Trường hợp
số phí phải nộp theo kết quả thẩm định khác với số phí người nộp phí đã kê
khai, nộp thì tổ chức thu phí ban hành Thông báo nộp phí bảo vệ
môi trường đối với khí thải theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 153/2024/NĐ-CP.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên Tờ khai phí: Tờ khai nộp phí bảo vệ
môi trường đối với khí thải theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 153/2024/NĐ-CP.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng chịu phí bảo vệ môi
trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định số 153/2024/NĐ-CP phải
có giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường, trong đó có nội dung cấp phép về xả khí thải.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật Phí và lệ
phí ngày 25 tháng 11 năm 2015; Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật
Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020; Nghị định số 153/2024/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2024 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải.
12. Mẫu Tờ khai phí
Mẫu số 01
TÊN NGƯỜI NỘP
PHÍ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI NỘP PHÍ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHÍ THẢI
Quý ...... Năm
......
Kính gửi:..................[1]
A. THÔNG TIN CHUNG
Tên người nộp phí: …………………………………………….…………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………..……..…
Điện thoại: ............................. Fax:
….................... Email: .............................
Tài khoản số: ……………………………. Tại ngân hàng:
………….....……
Loại hình, lĩnh vực sản xuất:
………………………………….………...….
Khí thải phát sinh từ cơ sở thuộc đối tượng chịu
phí theo quy định như sau: (Kê khai các dòng khí thải phải tính phí của cơ sở)
………………………………
B. THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG TRONG KỲ TÍNH PHÍ
i. Thông tin về dòng khí thải thứ i
i.1. Tổng thời gian xả khí thải trong
kỳ tính phí (giờ): ……...……...………
i.2. Lưu lượng khí thải phát sinh (Nm3/giờ):
……………………….………
i.3. Số phí biến đổi của từng chất ô nhiễm trong
khí thải:
Thông số ô nhiễm
|
Nồng độ (mg/Nm3)
|
Số phí biến đổi
của từng chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải tại dòng khí thải thứ
i (Ci)
|
Bụi
|
|
|
NOx (gồm NO2 và NO)
|
|
|
SOx
|
|
|
CO
|
|
|
i.4. Căn cứ để kê khai nồng độ từng thông số ô nhiễm
trong khí thải (Ghi rõ tên đơn vị phân tích, thông tin phiếu kết quả quan trắc
môi trường): ……….…
C. SỐ PHÍ BIẾN ĐỔI PHẢI NỘP TRONG KỲ (C = ΣCi)*
C = ……………………đồng.
D. SỐ TIỀN PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHÍ THẢI
PHẢI NỘP VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Số phí cố định phải nộp kỳ này = ……...……….……………đồng.
2. Số phí phải nộp vào ngân sách nhà nước:
Số thứ tự
|
Chỉ tiêu
|
Số tiền (đồng)
|
1
|
Số phí phát sinh trong kỳ F= f/4 + C
|
|
2
|
Số phí từ kỳ trước chưa nộp hoặc nộp thiếu (nếu
có)
|
|
3
|
Số phí nộp thừa từ kỳ trước (nếu có)
|
|
4
|
Số phí còn phải nộp vào ngân sách nhà nước (1 + 2
- 3)
|
|
3. Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khí thải phải
nộp vào ngân sách nhà nước (Viết bằng chữ): ……….………………………………...…
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên đây là đúng với
thực tế hoạt động của đơn vị./.
Cơ quan tiếp nhận,
thẩm định
Tờ khai phí
Tờ khai phí ngày……....
(Người nhận ký và ghi rõ họ tên/Ký số)
|
…., ngày …
tháng … năm ...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KHAI, NỘP PHÍ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu/Ký điện tử/Ký số)
|
*Ghi chú: Đối với cơ sở không thuộc đối
tượng phải quan trắc khí thải không phải kê Mục C Tờ khai phí này.
[1] Sở Tài nguyên và
Môi trường/Phòng Tài nguyên và Môi trường/Bộ Công an (hoặc cơ quan được Bộ Công
an giao tiếp nhận Tờ khai phí)/Bộ Quốc phòng (hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng
giao tiếp nhận Tờ khai phí).