|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3161/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Huế
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3161/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 31 tháng 12 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU XÂY DỰNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC ĐỂ TÍNH THU
LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC; THU PHÍ XÂY DỰNG;THU THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG, THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THẦU XÂY DỰNG NHÀ, CÔNG
TRÌNH KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng(GTGT) số
02/1997/QH9 ngày 10/5/1997 và các văn bản quy định, hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) số
09/2003/QH11 ngày 17/6/2003 và các văn bản quy định, hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày
29/11/2006 và các văn bản quy định, hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999
của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004
của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của
Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của
Chính phủ về lệ phí trước bạ và Thông tư số 02/2007/TT-BTC ngày 08/01/2007 sửa
đổi, bổ sung Thông tư 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính Hướng dẫn
thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006
Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 05/ BXD-ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ
Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở;
Theo đề nghị của Cục thuế tỉnh Quảng Ngãi tại Tờ
trình số 3070/TT-CT ngày 6 tháng 12 năm 2007 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư
pháp tại văn bản số 175/BC- STP ngày 22/10/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Bảng giá tối thiểu
giá xây dựng nhà, công trình kiến trúc, để làm cơ sở tính thu lệ phí trước bạ;
thu phí xây dựng và thu thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp
(TNDN) đối với hoạt động thầu xây dựng nhà, công trình kiến trúc trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi.
Điều 2. Cục thuế tỉnh Quảng Ngãi căn cứ vào những quy định và chính
sách hiện hành về thu lệ phí trước bạ; thu phí xây dựng; thuế GTGT, thuế TNDN,
Bảng giá tối thiểu xây dựng nhà, công trình kiến trúc quy định tại Điều 1 Quyết
định này để tính thu.
Trường hợp giá xây dựng nhà, công trình kiến trúc biến
động tăng, giảm trên 20% so với mức giá quy định tại Bảng giá xây dựng ban hành
kèm theo Quyết định này, giao Cục thuế tỉnh chủ trì phối hợp với Sở Tài chính,
Sở Xây dựng tham mưu trình UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2008 và bãi bỏ các Quyết định: số 2979/QĐ-UBND ngày 13/10/2005, Quyết định
số 3476/QĐ-UBND ngày 08/12/2005 của UBND tỉnh Quảng Ngãi sửa đổi bổ sung QĐ số
2979/QĐ-UBND về việc ban hành Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ nhà, công
trình kiến trúc và Bảng quy định chất lượng còn lại của nhà, công trình kiến
trúc để thu lệ phí trước bạ; Quyết định số 61/2000/QĐ-UB ngày 09/8/2000 của UBND
tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Bảng giá xây dựng nhà để làm căn cứ tính thuế
GTGT, thuế TNDN và thay thế Đơn giá tính cho 01 m2 sàn xây dựng quy định tại điểm
1.3 mục 1 Công văn số 29/UB ngày 07/01/2005 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc
triển khai thu phí xây dựng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng;
Cục trưởng Cục thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành và tổ chức, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
QUY ĐỊNH
BẢNG
GIÁ TỐI THIỂU XÂY DỰNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC ĐỂ TÍNH THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ;
THU PHÍ XÂY DỰNG; THU THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THẦU XÂY DỰNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN
TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3161/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Số TT
|
DANH MỤC
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá /m2 sàn xây
dựng
|
I
|
CÁC LOẠI NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC
|
|
|
1
|
Nhà biệt thự
|
|
|
a
|
Biệt thự hạng 4 (Biệt thự cao cấp)
|
đ/m2
|
2.800.000
|
b
|
Biệt thự hạng 3 (Biệt thự riêng biệt)
|
đ/m2
|
1.820.000
|
c
|
Biệt thự hạng 2 (Biệt thự song đôi)
|
đ/m2
|
1.560.000
|
d
|
Biệt thự hạng 1 (Biệt thự giáp tường)
|
đ/m2
|
1.320.000
|
2
|
Nhà cấp I : Nhà từ 4 tầng trở lên hoặc nhà có diện
tích sàn từ 1.000m2 đến 5.000m2(trừ nhà xưởng); Móng, đà bằng BTCT chịu lực,
sàn bằng BTCT, mái BTCT trên sàn mái có chống nóng, nền lót đá Granit tự
nhiên.
|
đ/m2
|
1.800.000
|
3
|
Nhà cấpII : Nhà 3 tầng và có diện tích sàn nhỏ hơn
1.000m2; Móng, đà bằng BTCT chịu lực, sàn bằng BTCT, mái BTCT, nền lót gạch
men sứ
|
đ/m2
|
1.500.000
|
4
|
Nhà cấp III: Nhà 2 tầng và có diện tích sàn nhỏ hơn 1.000m2;
Móng, đà bằng BTCT chịu lực, sàn bằng BTCT, mái ngói hoặc tol, nền lót gạch
hoa hoặc láng ximăng
|
đ/m2
|
1.270.000
|
5
|
Nhà cấp IV: Nhà trệt và có diện tích sàn nhỏ hơn
1.000m2; Nhà móng đá, tường gạch chịu lực, mái ngói, nền lát gạch hoa, hoặc
láng ximăng
|
đ/m2
|
900.000
|
6
|
Nhà không thuộc các dạng trên
|
đ/m2
|
360.000
|
7
|
Nhà xưởng
|
|
|
|
Khung kèo bằng thép
|
đ/m2
|
750.000
|
|
Khung kèo bằng gỗ
|
đ/m2
|
560.000
|
8
|
Cây xăng: Gồm các bể chứa xăng dầu và hệ thống đường
ống dầu(không bao gồm nhà văn phòng, sân , đường, cột bơm, tường rào)
|
đ/m2
|
3.000.000
|
9
|
Sân bải
|
|
|
|
Sân bải trải bê tông nhựa
|
đ/m2
|
138.000
|
|
Sân bải bằng bê tông xi măng
|
đ/m2
|
90.000
|
|
Sân bải không thuộc các dạng trên
|
đ/m2
|
54.000
|
10
|
Tường rào
|
|
|
|
Tường rào được xây bằng gạch, đá các loại
|
đ/m2
|
153.000
|
|
Tường rào có móng xây bằng gạch( hoặc đá) và được rào
bằng lưới B40
|
đ/m2
|
114.000
|
11
|
Tường rào không thuộc các dạng trên
|
đ/m2
|
24.000
|
II
|
CÔNG TRÌNH PHỤ RIÊNG BIỆT
|
|
|
1
|
Mái đúc, tường gạch
|
đ/m2
|
960.000
|
2
|
Mái ngói, tường gạch
|
đ/m2
|
600.000
|
3
|
Công trình phụ không thuộc các dạng trên
|
đ/m2
|
240.000
|
Một số trường hợp quy định khi tính lệ phí trước bạ,
phí xây dựng, thu thuế đối với hoạt động thầu xây dựng nhà, công trình:
1.Thu lệ phí trước bạ nhà, công trình:
- Giá trị nhà, công trình tính lệ phí trước bạ là giá
trị nhà, công trình thực tế chuyển nhượng trên thị trường tại thời điểm trước bạ.
Trường hợp không xác định được giá trị thực tế chuyển nhượng hoặc kê khai giá
trị thực tế chuyển nhượng thấp hơn giá thị trường thì áp dụng Bảng giá tối thiểu
xây dựng nhà, công trình kiến trúc ban hành kèm theo Quyết định này.
- Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước
bạ thực hiện theo khoản 10 Thông tư số 02/2007/TT-BTC ngày 08/01/2007. Đối với
loại nhà, công trình kiến trúc không có quy định tại điểm b, khoản 10 Thông tư
02/2007 khi tính lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 (hai) trở đi thì áp dụng tỷ lệ chất
lượng còn lại của nhà cấp IV theo quy định tại Thông tư trên.
2. Thu phí xây dựng
- Đối với các công trình có dự toán thì giá trị công
trình để thu phí xây dựng được tính theo giá lập dự toán, thiết kế hoặc giá trị
quyết toán công trình.
- Đối với các công trình không có dự toán thì áp dụng
theo Bảng giá tối thiểu quy định tại Quyết định này.
3. Thu từ hoạt động thầu xây dựng nhà, công trình:
a/ Tổ chức, cá nhân nhận thầu xây dựng nhà, công trình
có trách nhiệm cung cấp hợp đồng giao nhận thầu xây dựng nhà, công trình cho cơ
quan thuế và thực hiện kê khai, tính thuế, nộp thuế đúng theo quy định pháp luật
thuế hiện hành.
b/ Đối với bên nhận thầu là hộ gia đình, cá nhân kinh
doanh: Trường hợp bên chủ công trình (bên giao thầu) và bên nhận thầu không ký
hợp đồng, không cung cấp hợp đồng, hoặc có hợp đồng nhưng giá thi công, bao thầu
thấp hơn mức giá quy định tại Bảng giá kèm theo Quyết định này, thì giá tính
thuế được ấn định bằng mức giá quy định tại Bảng giá tối thiểu quy định tại Quyết
định.
c/ Đối với bên nhận thầu là tổ chức, Doanh nghiệp
trong trường hợp vi phạm pháp luật về thuế thuộc diện phải ấn định thuế thì mức
giá tại Quyết định này là một trong những căn cứ để cơ quan thuế áp dụng ấn định
thuế
d/ Trường hợp bên nhận thầu chỉ nhận thầu tiền công
không bao thầu vật liệu xây dựng, thì đơn giá tính thuế bằng 12% đối với nhóm
nhà biệt thự và bằng 15% đối với nhóm nhà, vật kiến trúc còn lại của đơn giá
quy định tại quyết định này.
Ví dụ: Nhà biệt thự hạng 4 trong bảng giá là:
2.800.000đ, giá tiền công nhận thầu được tính: 2.800.000đ x 12% = 336.000đ/m2
sàn xây dựng./.
Quyết định 3161/QĐ-UBND năm 2007 Bảng giá tối thiểu xây dựng nhà, công trình kiến trúc để tính thu lệ phí trước bạ nhà, công trình kiến trúc; thu phí xây dựng;thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động thầu xây dựng nhà, công trình kiến trúc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3161/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 Bảng giá tối thiểu xây dựng nhà, công trình kiến trúc để tính thu lệ phí trước bạ nhà, công trình kiến trúc; thu phí xây dựng;thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động thầu xây dựng nhà, công trình kiến trúc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
5.334
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|