ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2023/QĐ-UBND
|
Điện Biên,
ngày 20 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐIỆN BIÊN NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09
tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy
định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT- BTC ngày 16
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất; Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm
2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước; Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29
tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi bổ, sung một
số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 06
tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua bảng giá đất trên địa
bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024;
Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội
đồng nhân dân tỉnh thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày
01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024; Nghị quyết số
07/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân
dân tỉnh thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01
năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024; Nghị quyết số 170/NQ-HĐND ngày 08 tháng
12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng
trên địa bàn tỉnh năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1.
Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất (gọi tắt là Hệ số k) trên địa
bàn tỉnh Điện Biên năm 2024 để làm căn cứ xác định tiền sử dụng đất áp dụng cho
các trường hợp quy định tại điểm c, khoản 3, Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất và để
xác định giá đất cụ thể đối với các trường hợp quy định tại điểm a, khoản 2, Điều
18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
giá đất đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4, Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng đối với các
trường hợp sau:
a) Để làm căn cứ tính tiền sử dụng đất đối với
diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính
theo giá đất trong Bảng giá đất hiện hành do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định) dưới
10 tỷ đồng trong các trường hợp:
Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất
không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền
sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt
hạn mức.
b) Để
xác định giá đất cụ thể đối với trường hợp:
Các trường hợp
quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 4, Điều 114, khoản 2, Điều 172 và khoản
3, Điều 189 của Luật Đất đai mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị dưới
10 tỷ đồng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (tính theo giá đất
trong Bảng giá đất hiện hành do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định).
Trường hợp
thuê đất thu tiền hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê
đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo.
Giá khởi điểm để đấu giá quyền sử
dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các tổ chức,
cá nhân, hộ gia đình thuộc trường hợp quy định tại khoản 2, Điều 1 Quyết định
này.
2. Các cơ quan quản lý nhà nước
liên quan đến lĩnh vực đất đai, các cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh,
xác định giá đất cụ thể.
3. Các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan.
Điều 3. Hệ số
điều chỉnh giá đất (k)
1. Đối với đất ở tại các huyện, thị
xã, thành phố: Hệ số điều chỉnh giá đất k = 1,1 so với Bảng giá đất
được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 ban hành bảng giá đất và
quy định áp dụng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ
ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 và k = 1,0 so với Bảng
giá đất sửa đổi, bổ sung được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 sửa đổi,
bổ sung Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành bảng giá đất và quy định áp dụng bảng giá đất
trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến
ngày 31 tháng 12 năm 2024 và Quyết định số
25/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2022 sửa đổi, bổ sung Quyết định số
53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành bảng giá đất và quy định áp dụng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh
Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng
12 năm 2024.
2. Đối với đất nông nghiệp tại các
huyện, thị xã, thành phố: Hệ số điều chỉnh giá đất k = 1,0 so với Bảng
giá đất hiện hành do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố tổ chức thực hiện hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định; kiểm
tra việc thực hiện xác định giá đất theo hệ số điều chỉnh của các cấp, các
ngành.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm thực hiện việc chuyển thông tin địa chính và hồ sơ giao đất, cho
thuê đất cho cơ quan Tài chính và cơ quan Thuế xác định tiền sử dụng đất, đơn
giá thuê đất theo quy định.
3. Cục Thuế tỉnh căn cứ hệ số điều
chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên
quan có trách nhiệm xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo
quy định.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo phòng Tài nguyên và Môi
trường, phòng Tài chính - Kế hoạch, Chi cục Thuế phối hợp với các phòng, ban,
đơn vị có liên quan thực hiện việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh và các quy định của pháp luật
có liên quan.
b) Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền
đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên
quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Điều 5. Hiệu lực
và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 và thay thế Quyết định
số 53/2022/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện
Biên năm 2023.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở:
Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|