ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2014/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 08
tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC
THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban
Nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày
03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP, ngày
06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP,
ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày
24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về
phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày
25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày
24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về
phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố thực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND, ngày
16/7/2014 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 12 về việc
quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn
tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 174/TTr-STC, ngày 06 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên
địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Đối tượng nộp lệ phí
Tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân
nước ngoài khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải
vào công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Mức thu lệ phí
1. Cấp giấy lần đầu: 150.000 đồng/1 giấy phép.
2. Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: 75.000 đồng/1
giấy phép.
Điều 4. Cơ quan thu lệ phí
Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật.
Điều 5. Việc thu, nộp lệ phí
1. Đơn vị thu lệ phí tổ chức thu, nộp lệ phí theo đúng
mức thu lệ phí quy định tại quyết định này. Thông báo hoặc niêm yết công khai
mức thu lệ phí tại trụ sở làm việc và tại văn phòng thu lệ phí.
2. Khi thu lệ phí đơn vị thu lệ phí phải thực hiện lập
và giao biên lai cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài
chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
Điều 6. Việc quản lý và sử dụng lệ phí
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình
thủy lợi quy định tại Quyết định này là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước. Cơ
quan thu lệ phí được quản lý, sử dụng tiền lệ phí thu được theo quy định như
sau:
1. Cơ quan thu lệ phí được trích lại 20% (hai mươi phần
trăm) trên tổng số tiền lệ phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách Nhà
nước để chi phí cho việc thực hiện công việc thu lệ phí theo chế độ quy định.
2. Toàn bộ số tiền lệ phí được trích theo quy định trên,
cơ quan thu phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo quy định và
thực hiện quyết toán năm toàn bộ số tiền lệ phí được trích để lại theo quy
định; nếu sử dụng không hết trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục
chi theo chế độ quy định.
3. Tổng số tiền lệ phí thực thu được, sau khi trừ
số tiền được trích theo tỷ lệ quy định, số còn lại (80%) cơ quan thu lệ phí
phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục và tiểu mục tương
ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
4. Hàng năm, căn cứ mức thu lệ phí, nội dung chi và
chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, cơ quan thu lệ phí lập dự toán thu, chi tiền
lệ phí chi tiết theo Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành, gửi cơ quan chủ quản
xét duyệt. Cơ quan thu lệ phí thực hiện quyết toán việc sử dụng biên lai thu lệ
phí; số tiền lệ phí thu được; số để lại cho đơn vị, số phải nộp, số đã nộp và
số còn phải nộp ngân sách Nhà nước với cơ quan thuế; quyết toán việc sử dụng số
tiền được trích để lại với cơ quan tài chính đồng cấp theo đúng quy định.
5. Việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi không quy định tại Quyết định
này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày
24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí,
lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002; Thông tư số 156/2013/TT-BTC,
ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản
lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định
số 83/2013/NĐ-CP, ngày 22/7/2013 của Chính phủ; Thông tư số 153/2012/TT-BTC,
ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử
dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn
bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể
từ ngày ký, thay thế Quyết định số 34/2008/QĐ-UBND, ngày 09/5/2008 của Ủy ban Nhân
dân tỉnh Tây Ninh ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở,
ngành: Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng
Cục Thuế; Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các
huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Lưu Quang
|