Xin chúc mừng thành viên đã đăng ký sử dụng thành công www.thuvienphapluat.vn
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả:
1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online;
2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh;
3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác;
4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng;
5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;
6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.
Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích miễn phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích MIỄN PHÍ nổi bật trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích có phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích CÓ PHÍ khi xem văn bản trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Xin chào Quý khách hàng -!
Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng.
Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website.
Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ.
👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
👉 Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Cảm ơn Bạn đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Trân trọng,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
+ Lưu giữ văn bản này vào "Văn bản của tôi"
+ Có thể quản lý trong Menu chức năng Cá nhân
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2013/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 30 tháng 8 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ QUA ĐÒ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò trên địa bàn tỉnh An Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 482/TTr-STC, ngày 21 tháng 8 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng nộp, miễn, giảm phí qua đò
1. Đối tượng nộp phí: Bao gồm người và phương tiện tham gia giao thông, có nhu cầu đi ngang qua sông, kênh hoặc đi dọc sông, kênh trên địa bàn tỉnh An Giang bằng phương tiện đò.
2. Đối tượng miễn thu phí:
a) Xe cứu thương kể cả các loại xe khác chở người bị nạn đến nơi cấp cứu;
b) Xe cứu hỏa;
c) Xe máy nông, lâm nghiệp: máy cày, máy xới, máy làm cỏ, máy tuốt lúa;
d) Xe hộ đê, xe làm nhiệm vụ khẩn cấp chống lũ bão;
đ) Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh gồm: xe tăng, xe bọc thép, xe kéo pháo, xe chở lực lượng vũ trang đang hành quân;
e) Xe, đoàn xe đưa tang;
g) Đoàn xe có hộ tống, dẫn đường;
h) Xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hoá đến những nơi bị thảm hoạ hoặc đến vùng có dịch bệnh.
3. Giảm phí qua đò đối với các đối tượng mua vé tháng, vé quý:
Trường hợp các đối tượng mua vé qua đò theo tháng hoặc quý thì được giảm 10% mức phí hiện hành.
4. Trường hợp có nhu cầu qua đò vào ban đêm:
Từ 22 giờ đến 4 giờ ngày hôm sau, hành khách và chủ đò thương lượng mức phí qua đò nhưng tối đa không quá 02 (hai) lần mức quy định tại Phụ lục đính kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Mức thu phí, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
1. Mức thu phí:
a) Đối với đò ngang: Khung mức thu phí qua đò quy định tại Phụ lục đính kèm theo Quyết định này.
b) Đối với đò dọc: Mức thu do hành khách hoặc chủ hàng thỏa thuận với chủ đò hoặc bến khách cho phù hợp với điều kiện, tình hình cụ thể, nhưng tối đa không quá 5.000 đồng/km/người hoặc 5.000 đồng/km/50kg hàng hóa.
c) Mức thu phí qua đò quy định tại điểm a) khoản này là khung mức thu tối đa, tùy tình hình thực tế trên địa bàn, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng mức thu phí cụ thể phù hợp với từng bến đò đang quản lý nhưng không được vượt quá mức khung thu phí đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Đối với các bến đò liên huyện, việc quy định mức thu cụ thể cho từng bến đò phải được sự thống nhất giữa các huyện trước khi thực hiện.
2. Chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng:
a) Phí qua đò là khoản thu ngân sách nhà nước. Ngân sách xã, phường, thị trấn được hưởng 100% từ kết quả đầu thầu khai thác bến đò.
b) Các tổ chức thu phí qua đò thực hiện đấu thầu khai thác cho từng bến đò do Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật. Các tổ chức, cá nhân trúng thầu khai thác bến đò có trách nhiệm đăng ký, kê khai nộp thuế; các khoản nộp khác theo quy định của pháp luật và nộp toàn bộ (100%) số tiền từ kết quả trúng thầu khai thác bến đò vào ngân sách địa phương cấp xã để cân đối thu, chi ngân sách và để sử dụng đầu tư, sửa chữa bến bãi theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND, ngày 09 tháng 4 năm 2013 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông – Vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
KHUNG MỨC THU PHÍ QUA ĐÒ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(kèm theo Quyết định số 31/2013/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh An Giang)
Số TT |
Đối tượng thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Hành khách |
đồng/người/lượt |
1.000 - 5.000 |
2 |
Xe đạp, xe đẩy |
đồng/xe/lượt |
1.000 - 2.500 |
3 |
Xe gắn máy 2 bánh |
đồng/xe/lượt |
1.000 - 5.000 |
4 |
Xe lôi đạp |
đồng/xe/lượt |
1.000 - 4.000 |
5 |
Xe ba gác, xe thô sơ và các loại xe tương tự, xe tải nhỏ dưới 1 tấn |
đồng/xe/lượt |
2.500 - 5.000 |
6 |
Xe ô tô 4 chỗ |
đồng/xe/lượt |
10.000 -20.000 |
7 |
Xe ô tô 7, 9 chỗ |
đồng/xe/lượt |
15.000 -25.000 |
8 |
Gia súc thả dẫn (không bỏ vào bao, lồng) |
đồng/con/lượt |
1.000 - 4.000 |
9 |
Hàng hóa (bao gồm gia súc, gia cầm bỏ vào bao, lồng) có trọng lượng: - Dưới 50kg - Từ 50 kg trở lên - Cồng kềnh |
đồng/lượt đồng/50kg/lượt đồng/lượt |
1.000 – 4.000 5.000 5.000 - 10.000 |
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.