|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tỉnh Lào Cai
Số hiệu:
|
30/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Đặng Xuân Phong
|
Ngày ban hành:
|
24/07/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/2019/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 24 tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ VÀ TỶ LỆ PHẦN
TRĂM CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ CHỊU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18
tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày
10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21
tháng 02 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP
ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25
tháng 04 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng và trích khấu hao tài sản
cố định;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10
tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng
dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07
tháng 05 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn,
khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà
nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh
nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 376/TTr-STC ngày 27/6/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh:
a) Quy định
giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của
nhà chịu lệ phí trước bạ áp dụng trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
b) Quy định về
tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng cong lại của các loại tài sản khác (không bao gồm
nhà) và các nội dung khác quy định về lệ phí trước bạ không quy định tại Quyết
định này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng
11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ và các hướng dẫn sửa
đổi, bổ sung khác (nếu có).
2. Đối tượng
áp dụng:
a) Tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân có hoạt động mua bán, chuyển nhượng tài sản là nhà thuộc đối
tượng phải nộp lệ phí trước bạ theo quy định;
b) Cơ quan, tổ
chức, cá nhân liên quan đến việc thu lệ phí trước bạ đối với nhà theo quy định
tại Quyết định này.
Điều 2. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà
(Chi tiết có Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà kèm
theo)
Điều 3. Tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của nhà chịu lệ
phí trước bạ
1. Tỷ lệ phần trăm
(%) chất lượng còn lại của nhà được tính theo công thức sau:
Tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại
của nhà
|
=
(Bằng)
|
Chất lượng nhà mới đưa vào sử dụng
(100%)
|
_
(Trừ)
|
Thời gian đã sử dụng
|
x
(Nhân)
|
Tỷ lệ hao mòn
|
2. Thời gian đã
sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà
(hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà đó. Trường hợp
hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì theo năm mua nhà hoặc
nhận nhà.
c) Tỷ lệ hao
mòn của từng cấp nhà
Stt
|
Cấp nhà
|
Tỷ lệ tính hao mòn
(%/năm)
|
1
|
Biệt thự, công trình xây dựng cấp đặc biệt
|
1,25
|
2
|
Cấp I
|
1,25
|
3
|
Cấp II
|
2
|
4
|
Cấp III
|
4
|
5
|
Cấp IV
|
6,67
|
4. Đối với các cấp nhà đã hết thời gian khấu hao theo
quy định nhưng vẫn đang sử dụng được đến thời điểm kê khai nộp lệ phí trước bạ
thì tỷ lệ chất lượng còn lại của các cấp nhà đề nghị áp dụng chung một mức là
5% của nguyên giá tài sản để cơ quan Thuế căn cứ xác định lệ phí trước bạ.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 8 năm 2019 và thay thế Quyết định số
11/2009/QĐ-UBND ngày 28/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về ban hành mức giá tối
thiểu để tính thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Lào
Cai, Quyết định số 1005/QĐ-UBND ngày 09/5/2012 của UBND tỉnh ban hành quy định
tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của các loại tài sản đã qua sử dụng để
tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Chánh Văn
phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư,
Giao thông vận tải – Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
các huyện, thành phố Lào Cai và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết
định thi hành./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính
phủ
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Như Khoản 3 Điều 4 Quyết định;
- Sở Tài chính, Sở Tư pháp;
- Công báo tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- Báo Lào Cai; Đài PT-TH tỉnh;
- LĐ Văn phòng;
- Lưu: VT, NC3, QLDDT1, TH2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|
BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ
TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ
(Kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 24 tháng 7 năm
2019 của UBND tỉnh Lào Cai)
1. Bảng giá tính
lệ phí trước bạ đối với nhà có tỷ lệ mới 100% (Nhà bao gồm: Nhà ở, nhà làm việc,
nhà xưởng, nhà kho, cửa hàng, cửa hiệu và các công trình kiến trúc khác) cụ thể
như sau:
Số TT
|
Tên loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá nhà xây dựng mới
|
I
|
Nhà cấp
II
|
|
|
1
|
Số tầng từ 8
÷10 tầng. Kết cấu khung chịu lực BTCT, sàn, mái đổ BTCT
|
đồng/m² sàn
|
8.300.000
|
2
|
Số tầng từ
11 ÷15 tầng. Kết cấu khung chịu lực BTCT, sàn, mái đổ BTCT
|
đồng/m² sàn
|
8.690.000
|
II
|
Nhà cấp
III
|
|
|
1
|
Số tầng từ 6
÷7 tầng. Kết cấu khung chịu lực BTCT, sàn, mái đổ BTCT, tường bao xây gạch chỉ
110, 220 (Đơn giá tầng 1 bao gồm cả móng)
|
|
|
a
|
Tường bao
xây gạch chỉ 220m
|
|
|
|
- Tầng
1
|
đồng/ m² XD
|
6.859.200
|
|
- Tầng
2 đến tầng 7
|
đồng/ m² sàn
|
3.382.000
|
b
|
Tường bao xây
gạch chỉ 110m
|
|
|
|
- Tầng
1
|
đồng/m² XD
|
6.692.200
|
|
- Tầng
2 và tầng 7
|
đồng/ m² sàn
|
3.270.000
|
2
|
Số tầng
từ 4 ÷ 5 tầng. Kết cấu khung chịu lực BTCT, sàn, mái đổ BTCT tại chỗ, tường
bao xây gạch 110, 220
|
|
|
a
|
Tường bao
xây gạch chỉ 220m
|
|
|
|
- Tầng
1
|
đồng/m² XD
|
5.836.800
|
|
- Tầng
2 đến tầng 4
|
đồng/ m² sàn
|
3.382.000
|
b
|
Tường bao
xây gạch chỉ 110m
|
|
|
|
- Tầng
1
|
đồng/m² XD
|
5.657.800
|
|
- Tầng
2 và tầng 4
|
đồng/ m² sàn
|
3.269.000
|
c
|
Tường bao
xây bằng gạch không nung đốt 110mm
|
|
|
|
- Tầng
1
|
đồng/m² XD
|
5.645.800
|
|
- Tầng
2 đến tầng 5
|
đồng/ m² sàn
|
3.259.000
|
3
|
Số tầng
từ 2 ÷ 3 tầng. Kết cấu khung chịu lực BTCT, sàn, mái đổ BTCT tại chỗ, tường
bao xây gạch.
|
|
|
a
|
Kết cấu tường
chịu lực 220mm
|
|
|
|
- Tầng
1
|
đồng/m² XD
|
4.160.460
|
|
- Tầng
2 đến tầng 3
|
đồng/ m² sàn
|
2.806.000
|
b
|
Kết cấu
khung chịu lực, xây tường bao 220mm bằng gạch chỉ
|
|
|
|
- Tầng
1
|
đồng/m² XD
|
4.515.360
|
|
- Tầng
2 đến tầng 3
|
đồng/ m² sàn
|
3.082.000
|
c
|
Kết cấu
khung chịu lực, xây tường bao 110mm bằng gạch chỉ
|
|
|
|
- Tầng
1
|
đồng/m² XD
|
4.355.360
|
|
- Tầng
2 đến tầng 3
|
đồng/ m² sàn
|
2.923.000
|
d
|
Kết cấu
khung chịu lực, xây tường bao 220mm bằng gạch không nung đốt
|
|
|
|
- Tầng
1
|
đồng/m² XD
|
4.500.360
|
|
- Tầng
2 đến tầng 3
|
đồng/ m² sàn
|
3.061.000
|
e
|
Kết cấu khung
chịu lực, xây tường bao 110mm bằng gạch không nung đốt
|
|
|
|
- Tầng
1
|
đồng/m² XD
|
4.335.360
|
|
- Tầng
2 đến tầng 3
|
đồng/ m² sàn
|
3.010.000
|
4
|
Nhà kiểu biệt
thự, Số tầng 1÷3 tầng; kết cấu khung chịu lực BTCT, tường bao xây gạch; sàn,
mái đổ BTCT.
|
|
|
|
- Tầng
1
|
đồng/m² XD
|
5.600.000
|
|
- Tầng
2 trở lên
|
đồng/m² sàn
|
3.200.000
|
III
|
Nhà cấp
IV
|
|
|
1
|
Nhà cao 1 tầng,
mái bằng đổ bê tông cốt thép
|
|
|
a
|
Kết cấu
xây tường gạch chịu lực
|
|
|
|
- Tường
xây gạch chỉ 220 mm
|
đồng/m² XD
|
3.394.700
|
|
- Tường
xây gạch chỉ dày 110 mm, bổ trụ 220 mm
|
đồng/m² XD
|
3.297.700
|
|
- Tường
xây gạch không nung đốt 220 mm
|
đồng/m² XD
|
3.311.700
|
|
- Tường
xây gạch không nung đốt 110 mm, bổ trụ 220 mm
|
đồng/m² XD
|
3.232.700
|
b
|
Kết cấu
khung chịu lực
|
|
|
|
- Tường
bao xây gạch chỉ 220 mm
|
đồng/m² XD
|
3.542.700
|
|
- Tường
bao xây gạch chỉ 110 mm
|
đồng/m² XD
|
3.465.700
|
|
- Tường
bao xây gạch không nung đốt 220mm
|
đồng/m² XD
|
3.532.700
|
|
- Tường
bao xây gạch không nung đốt 110mm
|
đồng/m² XD
|
3.357.700
|
2
|
Nhà xây 01 tầng,
kết cấu xây tường gạch, mái lợp ngói, phi bro xi măng (bao gồm cả trần), kết
cấu xây tường gạch
|
|
|
|
Kết cấu
xây tường gạch chỉ 110mm, bổ trụ 220mm,
|
đồng/m² XD
|
2.903.700
|
|
Kết cấu xây
tường gạch chỉ 220
|
đồng/m² XD
|
3.036.700
|
|
Kết cấu khung
cột bê tông cốt thép, xây tường gạch chỉ 110mm,
|
đồng/m² XD
|
3.032.700
|
|
Kết cấu xây
tường 220mm, gạch không nung đốt
|
đồng/m² XD
|
2.940.700
|
|
Kết cấu xây
tường 110mm, bổ trụ 220 gạch không nung đốt
|
đồng/m² XD
|
2.827.700
|
3
|
Nhà xây 01 tầng,
kết cấu xây tường gạch, mái lợp tôn (bao gồm cả trần), kết cấu xây tường gạch
|
|
|
|
Kết cấu
xây tường gạch chỉ 110mm, bổ trụ 220mm,
|
đồng/m² XD
|
2.994.700
|
|
Kết cấu xây
tường gạch chỉ 220
|
đồng/m² XD
|
3.166.700
|
|
Kết cấu khung
cột bê tông cốt thép, xây tường gạch chỉ 110mm,
|
đồng/m² XD
|
3.110.700
|
|
Kết cấu xây
tường 220mm, gạch không nung đốt
|
đồng/m² XD
|
3.064.700
|
|
Kết cấu xây
tường 110mm, bổ trụ 220 gạch không nung đốt
|
đồng/m² XD
|
2.918.700
|
IV
|
Nhà Xưởng
|
|
|
1
|
Nhà 1 tầng,
khẩu độ 12m, cao ≤6m, không có cầu trục
|
|
|
a
|
Cột bê tông,
kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
đồng/m² XD
|
2.650.000
|
b
|
Cột kèo bê
tông, tường gạch, mái tôn
|
đồng/m² XD
|
2.850.000
|
c
|
Cột kèo
thép, tường gạch, mái tôn
|
đồng/m² XD
|
2.410.000
|
2
|
Nhà 1 tầng,
khẩu độ 15m, cao ≤9m, không có cầu trục
|
|
|
a
|
Cột bê tông,
kèo thép, tường gạch, mái tôn, ...
|
đồng/m² XD
|
4.200.000
|
b
|
Cột kèo
thép, tường gạch, mái tôn, …
|
đồng/m² XD
|
3.890.000
|
c
|
Cột bê tông,
kèo thép, tường bao che bằng tôn, mái tôn,
|
đồng/m² XD
|
3.920.000
|
3
|
Nhà 1 tầng,
khẩu độ 18m, cao ≤9m, có cầu trục 5 tấn;
|
|
|
a
|
Cột bê tông,
kèo thép, tường gạch, mái tôn, …
|
đồng/m² XD
|
5.330.000
|
b
|
Cột kèo
thép, tường gạch, mái tôn, …
|
đồng/m² XD
|
4.490.000
|
c
|
Cột kèo thép
liền nhịp, tường bao che bằng tôn, mái tôn, …
|
đồng/m² XD
|
4.340.000
|
4
|
Nhà 1 tầng,
khẩu độ 24m, cao ≤9m, có cầu trục 10 tấn
|
|
|
a
|
Cột bê tông,
kèo thép, tường gạch, mái tôn, …
|
đồng/m² XD
|
7.270.000
|
b
|
Cột kèo
thép, tường gạch, mái tôn, …
|
đồng/m² XD
|
7.560.000
|
V
|
Nhà kho
|
|
|
1
|
Kho chứa
<500 tấn; Khung thép, sàn gỗ hay bê tông, mái tôn
|
đồng/m² XD
|
2.850.000
|
2
|
Kho chứa
≥500 tấn
|
|
|
a
|
Kho chứa 500
tấn
|
đồng/m² XD
|
2.690.000
|
b
|
Kho chứa đến
1.500 tấn
|
đồng/m² XD
|
2.900.000
|
c
|
Kho chứa đến
10.000 tấn
|
đồng/m² XD
|
3.560.000
|
2. Phân cấp
công trình xây dựng: Theo quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng
3 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn
áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng
3. Công trình,
hạng mục kết cấu, cấu kiện công trình khác:
Đối với một số
công trình, hạng mục kết cấu, cấu kiện công trình khác không thuộc các mục nêu
trên nhưng có quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật tương tự trong Quyết định của Bộ
Xây dựng công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tại thời
điểm thu lệ phí trước bạ thì vận dụng giá trong Quyết định đó hoặc đơn giá bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành để tính thu lệ
phí trước bạ đối với nhà.
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ áp dụng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 24/07/2019 quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ áp dụng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
4.078
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|