|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu:
|
29/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Lê Quang Trung
|
Ngày ban hành:
|
12/11/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/2019/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
12 tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25/11/2015;
Căn cứ Điểm b Khoản 1 Điều 6
Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Khoản 1 Điều 1 Nghị
định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí
trước bạ;
Căn cứ Thông tư số
301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Khoản 2 Điều 1 Thông
tư số 20/2019/TT-BTC ngày 09/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định giá
tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại để làm cơ sở tính lệ
phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
2. Các nội dung khác có liên
quan đến giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà không quy định tại Quyết định này
thì thực hiện theo Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về
lệ phí trước bạ, Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của
Chính phủ về lệ phí trước bạ, Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ, Thông tư số 20/2019/TT-BTC ngày
09/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ
và các văn bản khác có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân thuộc đối tượng phải nộp lệ phí trước bạ đối với nhà theo quy định.
2. Các cơ quan có liên quan đến
việc tính và thu lệ phí trước bạ.
Điều 3. Giá tính lệ phí
trước bạ đối với nhà được xác định như sau:
Giá tính lệ phí trước bạ nhà (đồng)
|
=
|
Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2)
|
x
|
Giá 01 (một) mét vuông (đồng/m2)
nhà
|
x
|
Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ
|
Trong đó:
1.
Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện
tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
2.
Giá 01 (một) m2 nhà được xác định theo Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND
ngày 07/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành bảng giá xây
dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Nếu giá vật tư xây dựng có biến động, Ủy ban nhân dân tỉnh có Quyết định điều
chỉnh bảng giá xây dựng thì áp dụng theo bảng giá mới.
3.
Một số trường hợp khác:
- Giá
tính lệ phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê
theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước là giá bán thực tế
ghi trên hóa đơn bán nhà theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương.
- Giá
tính lệ phí trước bạ đối với nhà mua theo phương thức đấu giá theo quy định của
pháp luật về đấu thầu, đấu giá là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn
bán hàng.
4. Tỷ
lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ được xác định như sau:
a) Kê
khai lệ phí trước bạ lần đầu:
- Đối
với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm: 100%;
- Đối
với nhà có thời gian đã sử dụng từ 05 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng
còn lại tương ứng với kê khai lệ phí trước bạ nhà từ lần thứ 2 trở đi.
b) Kê
khai lệ phí trước bạ nhà ở từ lần thứ 2 trở đi:
Thời gian đã sử dụng
|
Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ
|
Nhà biệt thự (%)
|
Nhà cấp I (%)
|
Nhà cấp II (%)
|
Nhà cấp III (%)
|
Nhà cấp IV (%)
|
Dưới 5 năm
|
95
|
90
|
90
|
80
|
80
|
Từ 5 đến 10 năm
|
85
|
80
|
80
|
65
|
65
|
Từ trên 10 đến 20 năm
|
70
|
60
|
55
|
35
|
35
|
Từ trên 20 đến 50 năm
|
50
|
40
|
35
|
25
|
25
|
Trên 50 năm
|
30
|
25
|
25
|
20
|
20
|
Thời gian đã sử dụng của nhà:
Tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng)
đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ của nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn
cứ để xác định thời điểm xây dựng nhà thì tính theo thời điểm mua nhà hoặc thời
điểm nhận bàn giao nhà.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 20/11/2019.
2. Quyết định số
16/2012/QĐ-UBND ngày 30/10/2012 của UBND tỉnh ban hành Bảng giá tính lệ phí
trước bạ đất, nhà, tài sản khác áp dụng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Quyết định
số 06/2014/QĐ-UBND ngày 07/4/2014 bổ sung, điều chỉnh phụ lục I, II của Quyết
định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 30/10/2012 của UBND tỉnh ban hành Bảng giá tính lệ
phí trước bạ đất, nhà, tài sản khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Quyết định số
26/2015/QĐ-UBND ngày 20/11/2015 về việc quy định giá tính lệ phí trước bạ đối
với xe máy điện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long và Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND
ngày 16/12/2015 điều chỉnh khoản 4, Điều 1 Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày
20/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực thi hành khi quyết định này có
hiệu lực.
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế, Thủ trưởng
các sở, ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- TT. UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- LĐ. VP. UBND tỉnh;
- Các Phòng nghiên cứu;
- Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.6.03.02.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND ngày 12/11/2019 quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
2.889
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|