UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
2838/2003/QĐ-UB
|
Thanh
Hoá, ngày 05 tháng 9 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUY ĐỊNH CÁC LOẠI PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ.
UỶ BAN NHÂN DÂNTỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND công bố ngày 05/7/1994.
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước (sửa đổi) ngày 16-12-2002.
Căn cứ Pháp lệnh 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường
vụ Quốc hội về phí và lệ phí.
Căn cứ Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Phấp lện phí và lệ phí.
Căn cứ Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư 71/2003/TT-BTC ngày
30/7/2003 của Bộ Tài chính.
Căn cứ Nghị quyết số 32/2003/NQ-HĐND ngày 18/7/2003 của Hội đồng Nhân dân tỉnh
Thanh Hoá khoá 14, kỳ họp thứ 9.
QUYẾT ĐỊNH
Điều I: Ban
hành kèm theo Quyết định này qui định các loại phí thuộc thẩm quyền quyết định
của UBND tỉnh Thanh Hoá.
Điều II:
Giao cho Sở Tài chính - Vật giá có văn bản hướng dẫn và tổ chức triển khai để
các cấp, các ngành, các đơn vị thực hiện Quyết định này.
Điều III:
Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính -Vật giá, Cục trưởng Cục
thuế Thanh Hoá, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hoá, Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố, các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01/ 01/2004. Các qui định trước đây trái với Quyết định này đều
bãi bỏ./.
Nơi nhận:
- Như điều III .
- T/ trực Tỉnh uỷ,
- T/ trực HĐND tỉnh.
- Lưu
|
TM.UBND
TỈNH THANH HOÁ
CHỦ TỊCH
Phạm Minh Đoan
|
QUY ĐỊNH
CÁC LOẠI PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2838/2003/QĐ-UB ngày 5 tháng 9 năm 2003 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
I/ PHÍ TRÔNG
GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ :
1; Đối tượng: Chủ phương tiện có
nhu cầu trông giữ xe đạp, xe gắn máy, xe mô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ
phương tiện công cộng ( Bao gồm cả trông giữ các phương tiện giao thông vi phạm
trạat tự ATGT).
2; Mức thu:
Số
TT
|
Tên
Phương tiện
|
Đvị
Tính
|
Thu
thực tế
|
Mức
thu trình
|
Ngày
|
Đêm
|
Ngày
|
Đêm
|
Tháng
|
1
|
Xe đạp
|
đ/lượt
|
500
|
1.000
|
500
|
1.000
|
15.000
|
2
|
Xe máy
|
đ/lượt
|
1.000
|
2.000
|
1.000
|
2.000
|
30.000
|
3
|
Xe xích lô máy
|
đ/lượt
|
2.000
|
3.000
|
2.000
|
3.000
|
60.000
|
4
|
Xe ngựa chở khách
|
đ/lượt
|
3.000
|
5.000
|
3.000
|
5.000
|
90.000
|
5
|
Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xe ≥ 30 chỗ ngồi
|
đ/lượt
|
7.000
|
10.000
|
7.000
|
10.000
|
200.000
|
|
- Xe < 30 chỗ ngồi
|
đ/lượt
|
5.000
|
7.000
|
5.000
|
7.000
|
150.000
|
|
- Xe con
|
đ/lượt
|
4.000
|
6.000
|
4.000
|
6.000
|
120.000
|
|
- Xe tải ≥ 10 tấn
|
đ/lượt
|
7.000
|
10.000
|
7.000
|
10.000
|
200.000
|
|
- Xe tải < 10 tấn
|
đ/lượt
|
5.000
|
7.000
|
5.000
|
7.000
|
150.000
|
6
|
Xe công nông
|
đ/lượt
|
3.000
|
5.000
|
3.000
|
5.000
|
90.000
|
7
|
Các loại xe khác
|
đ/lượt
|
5.000
|
7.000
|
5.000
|
7.000
|
150.000
|
* Đối với phương tiện tạm giữ do
vi phạm trật tự an toàn giao thông thì mức thu một ngày đêm được tính bằng mức
thu ngày cộng với mức thu đêm cho từng loại phương tiện;
* Đối với các điểm, bãi giữ xe ở
trường học mức thu như sau:
- Xe đạp: 200đ/lượt; Thu theo
tháng: 4.000 đồng/tháng
- Xe máy: 500đ/lượt; Thu theo
tháng: 10.000 đồng/tháng
II. PHÍ CHỢ:
1; Đối tượng thu:
Các hộ kinh doanh, các hộ sản xuất
kinh doanh trong chợ và các đối tượng kinh doanh không thường xuyên trong chợ
(vãng lai).
2; Mức thu:
Đơn vị tính : Đồng
Số
TT
|
Đối
tượng Thu
|
Thành
phố, thị xã
|
Đồng
bằng
|
Miền
núi
|
Chợ
T.tâm
|
Chợ
Ngoại vi
|
Chợ
T.trấn
|
Chợ
Xã
|
Chợ
T.trấn
|
Chợ
Xã
|
1
|
Hộ cố định
|
|
|
|
|
|
|
|
Tối thiểu/tháng
|
60.000
|
40.000
|
40.000
|
30.000
|
20.000
|
10.000
|
|
Tối đa/tháng
|
90.000
|
60.000
|
60.000
|
40.000
|
30.000
|
20.000
|
2
|
Vãng lai
|
|
|
|
|
|
|
|
Tối thiểu/lượt
|
2.000
|
1.000
|
1.000
|
500
|
500
|
200
|
|
Tối đa/lượt
|
3.000
|
2.000
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
500
|
III/ PHÍ QUA
CẦU, PHÀ, ĐÒ:
1; Đối tượng thu:
Cá nhân, các phương tiện tham
gia giao thông qua lại trên các bến phà, đò, cầu. Trừ các đối tượng được miễn
theo qui định.
2; Mức thu:
+ Cầu phao lớn và Phà :
Đơn
vị tính : Đồng
TT
|
Đối
tượng thu
|
Mùa
khô
|
Mùa
Lũ
|
Ghi
chú
|
1
|
Người đi bộ
|
500
|
1.000
|
|
2
|
Người + xe đạp
|
1.000
|
1.500
|
|
3
|
Người + xe máy
|
2.000
|
3.000
|
|
4
|
Xe con, Xe Công nông
|
5.000
|
10.000
|
|
5
|
Xe khách ≥ 30 ghế
|
20.000
|
30.000
|
|
6
|
Xe khách < 30 ghế
|
15.000
|
25.000
|
|
7
|
Xe tải dưới 5 tấn 4 bánh
|
15.000
|
20.000
|
|
8
|
Xe tải 5 tấn 6 bánh
|
18.000
|
25.000
|
|
9
|
Xe tải trên 5 tấn đến 12 tấn
|
25.000
|
35.000
|
|
10
|
Xe tự hành
|
30.000
|
40.000
|
|
11
|
Hàng hoá ( Tính cho 50Kg)
|
3.000
|
5.000
|
|
+ Cầu phao nhỏ và Đò:
Đơn
vị tính : Đồng
Số
TT
|
Đối
tượng chịu phí
|
Sông
Mã tính từ cầu Cẩm Thủy trở lên đến thượng lưu+ Sông Chu
|
Sông
Mã tính từ cầu Cẩm Thủy trở xuống + Sông Lèn
|
Các
Sông, Kênh khác
|
|
|
M.khô
|
M.Lũ
|
M.khô
|
M.Lũ
|
M.khô
|
M.Lũ
|
1
|
Người đi bộ/lượt
|
700
|
1.500
|
1.000
|
2.000
|
500
|
1.000
|
2
|
Người + xe đạp/lượt
|
1.500
|
2.500
|
2.000
|
3.000
|
1.000
|
2.000
|
3
|
Người + xe máy/lượt
|
2.000
|
3.000
|
2.500
|
3.500
|
2.000
|
3.000
|
4
|
Hàng hoá < 50 Kg/lượt
|
2.500
|
5.000
|
3.000
|
6.000
|
3.000
|
4.000
|
* Ghi chú : Mùa lũ được tính từ
tháng 5 đến tháng 10 trong năm
Mùa khô được tính từ tháng
11 đến tháng 4 năm sau
Cầu phao lớn: Là loại cầu phao được
thiết kế để các loại xe cơ giới qua lại được
Cầu phao nhỏ: Là loại cầu phao
được thiết kế để các loại phương tiện cơ giới ( Trừ xe mô tô 2 bánh) không thể
tham gia lưu thông được.
IV/ PHÍ THAM
QUAN DI TÍCH LỊCH SỬ:
1. Đối tượng thu: Khách tham
quan di tích lịch sử Quốc gia và di tích lịch sử cấp Tỉnh, từ 16 tuổi trở lên
2. Mức thu: 1.000 đ ữ3.000 đ/người/lượt.
V/ PHÍ THAM
QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH :
1; Đối tượng thu:
Các du khách đến tham quan
danh lam thắng cảnh, nghỉ mát: Khách nghỉ trong ngày; Khách nghỉ qua đêm tại
các cơ sở lưu trú.
2; Mức thu:
Đơn
vị tính : đồng
Đối
tượng Thu
|
Mức
thu
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Khách thăm quan :
|
|
|
- Đi trong ngày
|
2.000
|
10.000
|
- Nghỉ qua đêm
|
4.000
|
20.000
|
VI. PHÍ ĐO ĐẠC,
LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH:
1; Đối tượng thu:
Các đơn vị, cơ quan nhà nước, tổ
chức kinh tế có yêu cầu.
2; Mức thu:
TT
|
Chi
Tiêu
|
Đvị
Tính
|
Khó
khăn loại
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Đo đạc, lập lưới địa chính
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp I
|
1000đ/điểm
|
1.400
|
1.710
|
2.090
|
2.640
|
|
2
|
Cấp II
|
1000đ/điểm
|
910
|
1.070
|
1.370
|
1.710
|
2.170
|
II
|
Đo đạc, lập Bản đồ Đchính
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ 1 : 500
|
1000
đ/Ha
|
2.570
|
3.010
|
3.890
|
4.680
|
|
2
|
Tỷ lệ 1 : 1000
|
1000đ/Ha
|
990
|
1.200
|
1.270
|
1.680
|
2.120
|
3
|
Tỷ lệ 1 : 2000
|
1000
đ/Ha
|
290
|
390
|
430
|
530
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII/ PHÍ KHAI
THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI:
1; Đối tượng thu:
Các tổ chức, đơn vị, cơ quan nhà
nước và cá nhân có yêu cầu.
2; Mức thu:
Cung cấp tư liệu trắc địa:
Toạ độ điểm khống chế mặt phẳng
X,Y
và sơ đồ ghi chú điểm:
40.000
đồng/điểm.
- Độ cao H và sơ đồ ghi chú điểm:
15.000 đồng/điểm.
- Toạ độ điểm địa chính cơ sở:
30.000 đồng/điểm.
- Toạ độ điểm địa chính cấp I:
20.000 đồng/điểm.
- Toạ độ điểm địa chính cấp II:
15.000 đồng/điểm.
- Mốc địa giới hành chính các cấp:
20.000 đồng/điểm.
Cấp bản đồ các loại:
Bản đồ địa hình: ( khổ 0,6 m x
0,6 m) :
Loại
Màu
|
Loại
Mộc
|
+ Loại tỷ lệ 1: 25.000
15.000 đồng/tờ
|
11.000
đồng/tờ.
|
+ Loại tỷ lệ 1: 50.000
20.000 đồng/tờ
|
15.000
đồng/tờ.
|
+ Loại tỷ lệ 1: 100.000
25.000 đồng/tờ
|
20.000
đồng/tờ.
|
Bản đồ ranh giới 364/CP các cấp:
(Tỷ lệ 1: 5.000) : 20.000 đồng/tờ.
Bản đồ địa chính cơ sở.
Loại tỷ lệ 1: 5.000 giá thu:
20.000 đồng/tờ.
Loại tỷ lệ 1: 10.000 giá thu:
25.000 đồng/tờ.
Loại tỷ lệ 1: 25.000 giá thu:
30.000 đồng/tờ.
Bản đồ địa chính:
+ Loại tỷ lệ 1: 500:
Cấp trên giấy dầy ( 120g/m2):
10.000 đồng/tờ.
+ Loại tỷ lệ 1: 1.000:
Cấp trên giấy dầy ( 120g/m2):
12.000 đồng/tờ.
+ Loại tỷ lệ 1: 2.000:
Cấp trên giấy dầy ( 120g/m2): 15.000
đồng/tờ.
- Các loại bản đồ chuyên đề và
thuyết minh: ( Tỷ lệ 1:5000)
+ Bản đồ QH sử dụng đất cấp xã:
20.000 đồng/bộ ( 1 hoặc 2 tờ)
+ Bản đồ QH SD đất cấp huyện:
30.000 đồng/bộ.( 1 hoặc 2 tờ)
+ Bản đồ nông hoá thổ nhưỡng: (
Tỷ lệ 1:5000)
Cấp xã: 15.000 đồng/bộ ( 1 hoặc
2 tờ)
Cấp huyện: 20.000 đồng/bộ ( 1 hoặc
2 tờ)
- Hồ sơ kỹ thuật thửa đất: 1.500
đồng/thửa/tờ ( khổ A3)
VIII/ PHÍ THẨM
ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT:
1; Đối tượng thu:
Các tổ chức, đơn vị, cơ quan nhà
nước hộ gia đình có yêu cầu.
2; Mức thu:
a/ Giao đất, thuê đất, thu hồi đất
đối với các hộ gia đình:
+ Khu vực thành phố, thị xã, thị
trấn : 50.000 đồng/bộ hồ sơ
+ Khu vực khác : 30.000 đồng/bộ
hồ sơ
b/ Giao đất, thuê đất, thu hồi đất
đối với các tổ chức kinh tế, cơ quan, đơn vị...: 140.000 đồng/bộ hồ sơ.
IX/ PHÍ VỆ
SINH :
1; Đối tượng thu:
Đối tượng thu là tất cả các hộ
dân và các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức xã hội, chính trị, kinh tế,
chợ, trạm xá, bệnh viện, trường học nơi có hoạt động thu gom và xử lý rác.
2; Mức thu:
Số
TT
|
Đối
tượng
|
Đơn
vị tính
|
Thành
phố
Thị
xã
|
Các
Huyện
(T.trấn,
T. tứ)
|
1
|
Các hộ dân ở :
|
Đ/tháng
|
|
|
A
|
Trong ngõ, hẽm không quét
|
‘’
|
6.000
|
3.000
|
B
|
Đường phố loại I, II
|
‘’
|
8.000
|
5.000
|
C
|
Các loại đường còn lại
|
‘’
|
7.000
|
4.000
|
D
|
Hộ kinh doanh có KL rác lớn :
|
‘’
|
|
|
|
- Loại A
|
‘’
|
15.000
|
10.000
|
|
- Loại B
|
‘’
|
25.000
|
15.000
|
|
- Loại C
|
‘’
|
35.000
|
20.000
|
|
- Loại D
|
‘’
|
45.000
|
25.000
|
2
|
Các cơ quan có số cán bộ :
|
Đ/tháng
|
|
|
|
Dưới 50 người
|
‘’
|
50.000
|
15.000
|
|
Từ 50 người đến dưới 100 người
|
‘’
|
100.000
|
30.000
|
|
Trên 100 người
|
‘’
|
150.000
|
60.000
|
3
|
Các khách sạn, nhà nghỉ :
|
‘’
|
|
|
|
KS, Nhà nghỉ có từ 10 phòng trở
xuống
|
Đ/tháng
|
150.000
|
50.000
|
|
KS, nhà nghỉ có trên 10 phòng,
từ phòng thứ 11 trở lên thu thêm
|
Đồng/phòng/tháng
|
10.000
|
5.000
|
4
|
Các Trường học :
|
|
|
|
|
Trường có từ 10 phòng học trở
xuống
|
Đ/tháng
|
40.000
|
20.000
|
|
Trường có trên 10 phòng học, từ
phòng học thứ 11 trở lên thu thêm
|
Đồng/phòng/tháng
|
4.000
|
3.000
|
5
|
Các bệnh viện, trung tâm y tế
|
Đ/M3
|
80.000
|
40.000
|
6
|
Các cơ sở sản xuất kinh doanh
|
Đ/M3
|
60.000
|
25.000
|
7
|
Các Chợ
|
Đ/M3
|
60.000
|
25.000
|
X/ PHÍ DỰ
THI, DỰ TUYỂN:
1. Đối tượng thu:
- Thí sinh dự thi tuyển sinh và
xét tuyển vào các trường trung học phổ thông.
- Thí sinh dự thi cấp chứng chỉ
nghề phổ thông.
- Sinh viên, học sinh dự thi và xét
tuyển công chức
- Các đối tượng khác.
2. Mức thu:
- Đối với Phí dự thi, dự tuyển
vào các cơ sở giáo dục đào tạo cho phép áp dụng định mức thu qui định tại Thông
tư số 28/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT của Liên Bộ Tài chính – Bộ Giáo dục và đào tạo
qui định mức thu đối với các cơ sở đào tạo TW quản lý.
+ Riêng thi vào lớp 10 trung học
phổ thông chuyên Lam sơn (Do yêu cầu thi chọn lọc ở mức cao và số môn thi nhiều
hơn, số thí sinh ít), do đó mức thu đề nghị như sau: Một lớp chuyên (3 môn
thi): 40.000 đ/thí sinh/lượt; Hai lớp chuyên (4 môn thi): 50.000 đ/thí sinh/lượt.
- Thi tuyển công chức cho phép
áp dụng định mức thu qui định tại Thông tư số 32/2001/TT-BTC ngày 23/5/2001.
- Thi chứng chỉ học nghề học
sinh các trường phổ thông: 15.000 đ/thí sinh/lượt.
- Thi chứng chỉ Tin học, ngoại
ngữ:
+ Nếu hội đồng thi dưới 200 thí
sinh : 50.000 đ/thí sinh/lượt.
+ Nếu hội đồng thi từ 200 thí
sinh trở lên : 30.000 đ/thí sinh/lượt
- Thi chứng chỉ nghề xã hội:
30.000 đ/thí sinh/lượt.
- Phí thi tốt nghiệp chỉ thu đối
với thí sinh tự do :
+ Trung học, bổ túc cơ sở:
20.000 đ/thí sinh/lượt
+ Trung học, bổ túc phổ thông :
30.000 đ/thí sinh/lượt
- Phí phúc khảo bài thi :
+ Tiểu học : 2.000 đ/bài thi
+ Trung học, bổ túc cơ sở :
4.000 đ/bài thi
+ Trung học, bổ túc trung học :
5.000 đ/bài thi
- Xét tuyển công chức : 30.000
đ/hồ sơ
XI/ PHÍ SỬ DỤNG
CÁC CẢNG CÁ ( QUY ĐỊNH TAM THỜI):
1/ Đối tượng thu:
Là chủ các tàu đánh cá, tàu vận
tải cập cảng và các phương tiện vận tải hành hoá qua cảng.
2/ Mức thu :
Số
TT
|
Đối
tượng Thu
|
Đơn
vị tính
|
Ngày
đầu
(Đồng)
|
Từ
ngày thứ
2
(Đồng)
|
I
|
Tàu, thuyền đánh cá cập cảng
|
1
lần vào, ra cảng
|
|
|
1
|
Có công suất từ 6 đến 12 CV
|
“
|
5.000
|
2.000
|
2
|
Có công suất từ 13 đến 30 CV
|
“
|
10.000
|
4.000
|
3
|
Có công suất từ 31 đến 45 CV
|
“
|
20.000
|
8.000
|
4
|
Có công suất từ 46 đến 90 CV
|
“
|
25.000
|
10.000
|
5
|
Có công suất từ 91 đến 150 CV
|
“
|
30.000
|
12.000
|
6
|
Có công suất từ 150 đến 200 CV
|
“
|
40.000
|
15.000
|
7
|
Có công suất lớn hơn 200 CV
|
“
|
50.000
|
20.000
|
II
|
Tàu, thuyền vận tải cập cảng
|
1
lần vào, ra cảng
|
|
|
1
|
Có trọng tải dưới 5 tấn
|
“
|
10.000
|
4.000
|
2
|
Có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn
|
“
|
20.000
|
8.000
|
3
|
Có trọng tải trên 10 tấn đến
100 tấn
|
“
|
50.000
|
20.000
|
4
|
Có trọng tải trên 100 tấn
|
“
|
80.000
|
35.000
|
III
|
Phương tiện vận tải, hàng hoá
|
1
lần vào, ra cảng
|
|
|
1
|
Xe máy, xích lô, ba gác chở
hàng
|
“
|
1.000
|
|
2
|
Xe tải có trọng tải < 1 tấn
|
“
|
3.000
|
|
3
|
Xe tải có trọng tải 1 tấn đến
2,5 tấn
|
“
|
5.000
|
2.000
|
4
|
Xe tải có trọng tải trên 2,5 tấn
đến 5 tấn
|
“
|
10.000
|
4.000
|
5
|
Xe tải có trọng tải trên 5 tấn
đến 10 tấn
|
“
|
15.000
|
6.000
|
6
|
Xe tải có trọng tải > 10 tấn
|
“
|
20.000
|
8.000
|
7
|
Xe lạnh chuyên dùng < 5 tấn
|
“
|
20.000
|
8.000
|
8
|
Xe lạnh chuyên dùng từ 5 tấn đến
10 tấn
|
“
|
25.000
|
10.000
|
9
|
Xe lạnh chuyên dùng >10 tấn
|
“
|
30.000
|
12.000
|
10
|
Hàng thủy hải sản
|
Tấn
|
4.000
|
2.000
|
11
|
Các loại hàng hoá khác
|
Tấn
|
3.000
|
1.500
|
12
|
Xe cẩu hàng làm việc trên cầu
cảng
|
Giờ
|
50.000
|
20.000
|
XII/ PHÍ AN
NINH TRẬT TỰ:
Được chuyển từ thu Quỹ Quốc
phòng - An ninh xã, phường, thị trấn đang thực hiện theo Nghị quyết số
18/2002/NQ-HĐK14 ngày 26/01/2002 của HĐND tỉnh khoá 14 kỳ họp thứ 6 và Quyết định
số 1122/2002/QĐ-UB ngày 15/4/2002 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định thành
lập quỹ Quốc phòng - An ninh xã, phường, thị trấn thành thu Phí An ninh trật tự,
để phù hợp với quy định của Pháp lệnh phí và lệ phí. Mức thu, đối tượng thu vẫn
thực hiện như Quyết định số 1122/2002/QĐ-UB ngày 15/4/2002 của UBND tỉnh. Việc
quản lý, sử dụng thực hiện theo cơ chế quản lý phí thuộc NSNN.
XIII/ PHÍ
PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI:
Được chuyển từ thu Quỹ phòng, chống
lụt bão đang thực hiện tại NĐ 50/CP ngày 10/5/1997 của Chính phủ về việc ban
hành quy chế thành lập và hoạt động của Quỹ phòng, chống lụt bão thành thu phí
Phòng chống thiên tai, để phù hợp với quy định của Pháp lệnh phí và lệ phí. Mức
thu, đối tượng thu vẫn thực hiện như NĐ 50/CP ngày 10/5/1997 của Chính phủ. Việc
quản lý, sử dụng thực hiện theo cơ chế quản lý phí thuộc NSNN.
UỶ
BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ