ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2014/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 08
tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC
THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP BẢN SAO, LỆ PHÍ CHỨNG THỰC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban
Nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày
03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP, ngày
06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP,
ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ
phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày
24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về
phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày
25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày
24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về
phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP,
ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC, ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố thực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND, ngày
16/7/2014 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 12 về việc
quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn
tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 174/TTr-STC, ngày 06 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Đối tượng nộp lệ phí
Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
Điều 3. Cơ quan thu lệ phí
Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật.
Điều 4. Mức thu lệ phí
1. Mức thu lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc
Mức thu lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc là 3.000
đồng/bản (trừ trường hợp cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch).
2. Mức thu lệ phí chứng thực
a) Chứng thực bản sao từ bản chính là 2.000 đồng/trang;
từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá
100.000 đồng/bản;
b) Chứng thực chữ ký là 10.000 đồng/trường hợp.
Điều 5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí
1. Đơn vị thu lệ phí tổ chức thu, nộp lệ phí theo đúng
mức thu lệ phí quy định tại quyết định này. Thông báo hoặc niêm yết công khai
mức thu lệ phí tại trụ sở làm việc và tại văn phòng thu lệ phí.
2. Khi thu lệ phí đơn vị thu lệ phí phải thực hiện lập
và giao biên lai cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài
chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
3. Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực quy định
tại Quyết định này là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước. Cơ quan thu lệ phí
phải nộp đầy đủ, kịp thời 100% (một trăm phần trăm) số lệ phí thực thu được vào
ngân sách Nhà nước theo quy định.
4. Việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản
sao, lệ phí chứng thực không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo hướng
dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC,
ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC,
ngày 24/7/2002; Thông tư số 156/2013/TT-BTC, ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP, ngày 22/7/2013 của
Chính phủ; Thông tư số 153/2012/TT-BTC, ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng
dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ
phí thuộc ngân sách Nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể
từ ngày ký, thay thế Quyết định số 39/2013/QĐ-UBND, ngày 26/8/2013 của Ủy ban Nhân
dân tỉnh Tây Ninh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp bản sao,
lệ phí chứng thực áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở,
ngành: Tài chính; Tư pháp; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục Thuế; Thủ trưởng các sở,
ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy
ban Nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Lưu Quang
|