|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
28/2008/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Lữ Ngọc Cư
|
Ngày ban hành:
|
17/07/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2008/QĐ-UBND
|
Buôn
Ma Thuột, ngày 17 tháng 07 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TỐI THIỂU GỖ TRÒN, CÁC LOẠI KHOÁNG SẢN,
ĐỘNG VẬT RỪNG TỰ NHIÊN VÀ LÂM SẢN PHỤ ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh giá số
40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 10/5/2002;
Căn cứ Pháp lệnh số
05/1998/PL-UBTVQH10 ngày 16/4/1998;
Căn cứ Nghị định số
170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh giá; Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính
phủ;
Căn cứ Nghị định số
68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ; Thông tư số 42/2007/TT-BTC ngày
27/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày
03/9/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế tài nguyên (sửa
đổi) và Nghị định số 147/2006/NĐ-CP , ngày 01/12/2006 của Chính phủ; Quyết định
số 16/2008/QĐ-BTC , ngày 14/4/2008 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh các mức
thuế suất trong biểu tính thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị định số
68/1998/NĐ-CP , ngày 03/9/1998 của Chính phủ; Nghị định số 147/2006/NĐ-CP ngày
01/12/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
68/1998/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số
63/2004/QĐ-UB , ngày 01/10/2004 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định quản lý
giá tại địa phương; Quyết định số 84/2006/QĐ-UBND , ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh
về việc sửa đổi bổ sung quy định quản lý giá tại địa phương;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại
Tờ trình số 945/TTr-STC ngày 20/6/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá tối thiểu
gỗ tròn, các loại khoáng sản, động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế
tài nguyên được áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh.
Nguyên tắc áp dụng mức giá tính thuế
tài nguyên như sau:
- Chỉ áp dụng đối với gỗ tròn khai
thác rừng tự nhiên; địa điểm để tính thuế quy định tại bãi II đối với gỗ khai
thác theo kế hoạch, đối với gỗ khai thác theo dự án; đối với các lâm sản khác tại
kho hoặc nơi tiêu thụ trên địa bàn tỉnh.
- Đối với gỗ tròn có đường kính từ
25cm đến dưới 35cm thì được tính bằng 80% giá quy định gỗ tròn có đường kính từ
35-49cm; đối với gỗ tròn có đường kính dưới 25cm thì được tính bằng 60% giá quy
định gỗ tròn có đường kính từ 35-49cm.
- Chỉ áp dụng đối với khoáng sản
khai thác; địa điểm để tính thuế tài nguyên được quy định tại địa điểm khai
thác; đối với động vật rừng và lâm sản phụ tại kho hoặc nơi tiêu thụ trên địa
bàn tỉnh.
Các loại khoáng sản, động vật rừng,
lâm sản phụ không có trong bảng giá này, thì được tính theo giá thị trường tại
thời điểm tính thuế.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 22/2007/QĐ-UBND ngày 25/7/2007 của UBND tỉnh
về việc quy định giá tối thiểu gỗ tròn, lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên và
Quyết định số 46/2006/QĐ-UBND ngày 27/10/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành
giá tối thiểu các loại khoáng sản, động vật rừng và lâm sản phụ để tính thuế
tài nguyên.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Website Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra VB - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ NN&PTNT;
- TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- BCH quân sự tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Chi cục Kiểm lâm tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- TT Tin học, Công báo tỉnh;
- Các BP: TH, NLN, CN;
- Lưu: VT, TM.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lữ Ngọc Cư
|
QUY ĐỊNH
GIÁ TỐI THIỂU GỖ TRÒN, CÁC LOẠI KHOÁNG SẢN, ĐỘNG VẬT RỪNG
TỰ NHIÊN VÀ LÂM SẢN PHỤ ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 28/2008/QĐ-UBND ngày 17/7/2008 của UBND tỉnh)
Phần 1.
BẢNG GIÁ TỐI THIỂU GỖ
TRÒN ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN
I. GỖ TRÒN THÔNG
DỤNG 7/8/2008
Số
TT
|
Nhóm
gỗ
|
Đường
kính (cm)
|
Giá
tính thuế tài nguyên (đồng/m3)
|
|
Nhóm I
|
|
|
1
|
Trai
|
Ф Từ 35-49
|
2.800.000
|
Ф Từ 50-64
|
3.500.000
|
Ф Từ 65 trở lên
|
4.000.000
|
2
|
Muồng đen
|
Ф Từ 35-49
|
2.200.000
|
Ф Từ 50-64
|
2.700.000
|
Ф Từ 65 trở lên
|
3.300.000
|
|
Nhóm II
|
|
|
1
|
Sao
|
Ф Từ 35-49
|
3.800.000
|
Ф Từ 50-64
|
4.500.000
|
Ф Từ 65 trở lên
|
5.000.000
|
2
|
Căm xe
|
Ф Từ 35-49
|
3.300.000
|
Ф Từ 50-64
|
3.800.000
|
Ф Từ 65 trở lên
|
4.500.000
|
3
|
Kiền kiền
|
Ф Từ 35-49
|
2.800.000
|
Ф Từ 50-64
|
3.500.000
|
Ф Từ 65 trở
lên
|
4.000.000
|
4
|
Nhóm II khác
|
Ф Từ 35-49
|
2.400.000
|
Ф Từ 50-64
|
2.600.000
|
Ф Từ 65 trở lên
|
2.800.000
|
|
Nhóm III
|
|
|
1
|
Bằng lăng
|
Ф Từ 35-49
|
3.000.000
|
Ф Từ 50-64
|
3.200.000
|
Ф Từ 65 trở lên
|
3.500.000
|
2
|
Dầu gió
|
Ф Từ 35-49
|
2.700.000
|
Ф Từ 50-64
|
3.000.000
|
Ф Từ 65 trở lên
|
3.300.000
|
3
|
Vên vên
|
Ф Từ 35-49
|
2.700.000
|
Ф Từ 50-64
|
2.800.000
|
Ф Từ 65 trở lên
|
3.000.000
|
4
|
Chò chỉ
|
Ф Từ 35-49
|
2.700.000
|
Ф Từ 50-64
|
2.900.000
|
Ф Từ 65 trở lên
|
3.200.000
|
5
|
Nhóm III khác
|
Ф Từ 35-49
|
1.800.000
|
Ф Từ 50-64
|
2.000.000
|
Ф Từ 65 trở lên
|
2.200.000
|
|
Nhóm IV
|
|
|
1
|
Bạch tùng (thông nàng)
|
Ф Từ 35-49
|
2.600.000
|
Ф Từ 50-64
|
3.000.000
|
Ф Từ 65 trở lên
|
3.500.000
|
2
|
Dầu các loại
|
Ф Từ 35-49
|
2.200.000
|
Ф Từ 50-64
|
2.500.000
|
Ф Từ 65 trở lên
|
2.700.000
|
3
|
Sến, Bo bo
|
Ф Từ 35-49
|
2.200.000
|
Ф Từ 50-64
|
2.500.000
|
Ф Từ 65 trở lên
|
2.800.000
|
4
|
Thông
|
Ф Từ 35-49
|
1.600.000
|
Ф Từ 50-64
|
1.800.000
|
Ф Từ 65 trở lên
|
2.000.000
|
5
|
Nhóm IV khác
|
Ф Từ 35-49
|
1.400.000
|
Ф Từ 50-64
|
1.600.000
|
Ф Từ 65 trở lên
|
1.800.000
|
|
Nhóm V
|
|
|
1
|
Dầu đỏ, dầu nước, Dái ngựa
|
Ф Từ 35-49
|
2.600.000
|
Ф Từ 50-64
|
2.800.000
|
Ф Từ 65 trở lên
|
3.200.000
|
2
|
Dầu đồng
|
Ф Từ 35-49
|
2.000.000
|
Ф Từ 50-64
|
2.200.000
|
Ф Từ 65 trở lên
|
2.500.000
|
3
|
Chò xót
|
Ф Từ 35-49
|
2.000.000
|
Ф Từ 50-64
|
2.200.000
|
Ф Từ 65 trở lên
|
2.500.000
|
4
|
Gỗ Nhóm V khác
|
Ф Từ 35-49
|
1.700.000
|
Ф Từ 50-64
|
2.000.000
|
Ф Từ 65 trở lên
|
2.400.000
|
|
Nhóm VI
|
|
|
1
|
Xoan đào
|
Ф Từ 35-49
|
2.200.000
|
Ф Từ 50-64
|
2.400.000
|
Ф Từ 65 trở lên
|
2.700.000
|
2
|
Trám hồng
|
Ф Từ 35-49
|
1.800.000
|
Ф Từ 50-64
|
2.200.000
|
Ф Từ 65 trở lên
|
2.600.000
|
3
|
Nhóm VI khác
|
Ф Từ 35-49
|
1.500.000
|
Ф Từ 50-64
|
1.700.000
|
Ф Từ 65 trở lên
|
2.000.000
|
|
Nhóm VII
|
|
|
1
|
Gáo vàng, trám trắng
|
Ф Từ 35-49
|
2.000.000
|
Ф Từ 50-64
|
2.200.000
|
Ф Từ 65 trở lên
|
2.400.000
|
2
|
Nhóm VII các loại
|
Ф Từ 35-49
|
1.400.000
|
Ф Từ 50-64
|
1.600.000
|
Ф Từ 65 trở lên
|
1.900.000
|
|
Nhóm VIII
|
|
|
1
|
Gỗ các loại
|
Ф Từ 35-49
|
1.500.000
|
Ф Từ 50-64
|
1.700.000
|
Ф Từ 65 trở lên
|
1.900.000
|
II. GIÁ GỖ TRÒN
TỐI THIỂU ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI GỖ NHÓM IIA ĐƯỢC CẤP CÓ THẨM QUYỀN
CHO PHÉP KHAI THÁC:
Số
TT
|
Nhóm
gỗ IIA
|
Đường
kính (cm)
|
Giá
tính thuế tài nguyên (đồng/m3)
|
1
|
Pơ mu
|
Ф Từ 35-49
|
18.000.000
|
Ф Từ 50-64
|
20.000.000
|
Ф Từ 65 trở lên
|
22.000.000
|
2
|
Trắc
|
Ф Từ 35-49
|
16.000.000
|
Ф Từ 50-64
|
18.000.000
|
Ф Từ 65 trở lên
|
21.000.000
|
3
|
Cẩm lai, Cẩm chỉ, cẩm liên
|
Ф Từ 35-49
|
15.000.000
|
Ф Từ 50-64
|
17.000.000
|
Ф Từ 65 trở lên
|
19.000.000
|
4
|
Hương, Cà te (gõ đỏ)
|
Ф Từ 35-49
|
14.000.000
|
Ф Từ 50-64
|
16.000.000
|
Ф Từ 65 trở lên
|
18.000.000
|
5
|
Gõ mật (Gụ)
|
Ф Từ 35-49
|
7.000.000
|
Ф Từ 50-64
|
8.000.000
|
Ф Từ 65 trở
lên
|
9.000.000
|
Mức giá quy định trên là giá gỗ
tròn tối thiểu để tính thuế tài nguyên, giao tại bãi II.
III. QUY ĐỊNH VỀ
GIÁ GỖ TRÒN TẬN DỤNG, TẬN THU VÀ CỦI:
1. Về giá gỗ tròn tận dụng sau khai
thác theo chỉ tiêu hàng năm: Gỗ tròn tận dụng từ cành ngọn, cây gãy đổ sau khai
thác chính, cây cong queo, sâu bệnh, rỗng ruột được tính như sau:
+ Gỗ tròn có đường kính đầu lớn (đầu
to) từ 25cm đến dưới 35cm giá tính thuế tài nguyên bằng 40% so với gỗ chính phẩm
cùng chủng loại có đường kính từ 35-49cm
+ Gỗ tròn có đường kính đầu lớn (đầu
to) dưới 25cm giá tính thuế tài nguyên bằng 30% so với gỗ chính phẩm cùng chủng
loại có đường kính từ 35-49cm
2. Gỗ tròn khai thác: Là gỗ tận thu
trong các công trình giao thông, thủy lợi, đường điện, Chương trình 132, 134 …
đã được cấp có thẩm quyền cho phép.
+ Gỗ tròn có đường kính đo đầu lớn
từ 25cm đến dưới 35cm giá tính thuế tài nguyên bằng 40% so với chủng loại gỗ có
đường kính từ 35-49cm theo quy định tại bảng giá này.
+ Gỗ tròn có đường kính đầu lớn dưới
25cm giá tính thuế tài nguyên bằng 20% so với gỗ chính phẩm cùng chủng loại có
đường kính từ 35-49cm theo quy định tại bảng giá này.
* Đối với gỗ tròn có chiều dài từ
01m đến dưới 02m tính bằng 80% của gỗ cùng cấp kính theo quy định trên.
* Đối với gỗ có chiều dài dưới 01m
tính bằng 60% của gỗ cùng cấp kính theo quy định trên.
Ghi chú: Áp dụng cho gỗ tròn nhóm
IIA trong trường hợp tận thu trong các công trình giao thông, thủy lợi, đường
điện … đã được các cấp thẩm quyền cho phép.
3. Về củi: Được xem là củi có đường
kính đầu lớn không quá 10cm, không phải là gỗ nhóm IIA, giá tính thuế tài
nguyên 50.000 đồng/ster.
2. Gốc, rễ:
STT
|
Gốc
gỗ
|
Đường
kính (cm)
|
Giá
tính thuế (đồng/gốc)
|
1
|
Hương, cà te, trắc
|
Ф Từ 50-100
|
3.000.000
|
Ф Từ 101-150
|
4.000.000
|
Ф Từ 151 trở lên
|
6.000.000
|
2
|
Gốc gỗ các loại
|
|
1.000.000
|
Những loại lâm sản khác không có
trong bảng giá này thì tính theo giá thị trường tại thời điểm đóng thuế.
Phần 2.
BẢNG GIÁ TỐI THIỂU CÁC
LOẠI KHOÁNG SẢN, ĐỘNG VẬT RỪNG TỰ NHIÊN VÀ LÂM SẢN PHỤ ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN
STT
|
Loại
tài nguyên
|
ĐVT
|
Giá
tính thuế tài nguyên
|
A
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước
thiên nhiên
|
|
|
1
|
Nước khoáng thiên nhiên tinh lọc
đóng chai, đóng hộp
|
đồng/m3
|
400.000
|
2
|
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng
chai, đóng hộp
|
đồng/m3
|
350.000
|
B
|
Khoáng sản các loại
|
|
|
I
|
Khoáng sản không kim loại dùng
làm vật liệu xây dựng thông thường
|
|
|
1
|
Đất khai thác san lấp, xây đắp
công trình
|
đồng/m3
|
22.000
|
2
|
Khoáng sản không kim loại dùng
làm vật liệu xây dựng thông thường
|
|
|
|
- Đất làm gạch
|
đồng/m3
|
35.000
|
|
- Đá xây dựng (đá hộc)
|
đồng/m3
|
70.000
|
|
- Cát xây dựng
|
đồng/m3
|
60.000
|
II
|
Khoáng sản không kim loại khác
|
|
|
|
- Quặng Fenpat
|
đồng/m3
|
330.000
|
III
|
Than
|
|
|
|
Than bùn dùng làm phân hữu cơ vi
sinh
|
đồng/m3
|
120.000
|
C
|
Động vật rừng các loại (được cấp
có thẩm quyền cho phép vận chuyển và tiêu thụ)
|
|
|
1
|
Thú rừng
|
|
|
|
- Rắn các loại (trừ nhóm 1B, 2B
theo Nghị định số 32/2006/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động
vật rừng nguy cấp, quý hiếm)
|
đồng/con
|
270.000
|
|
- Rết
|
đồng/con
|
18.000
|
|
- Tắc kè
|
đồng/con
|
12.000
|
|
- Rắn mối
|
đồng/con
|
2.000
|
|
- Bọ cạp
|
đồng/con
|
9.000
|
|
- Kỳ sùng
|
đồng/con
|
5.500
|
|
- Kỳ tôm
|
đồng/con
|
15.000
|
|
- Nhện
|
đồng/con
|
1.800
|
|
- Ễnh ương
|
đồng/con
|
1.000
|
|
- Thằn lằn các loại, Liu điu,
Chàng hiu.
|
đồng/con
|
1.000
|
|
- Rùa các loại (trừ rùa múi vàng)
|
đồng/kg
|
150.000
|
|
- Ba ba
|
đồng/kg
|
170.000
|
|
- Tê tê
|
đồng/kg
|
800.000
|
|
- Kỳ đà
|
đồng/kg
|
150.000
|
|
- Cua đinh
|
đồng/kg
|
70.000
|
|
- Chồn, cầy các loại
|
đồng/con
|
200.000
|
|
- Khỉ, vượn các loại
|
đồng/con
|
200.000
|
|
- Trăn
|
đồng/kg
|
100.000
|
2
|
Chim
|
|
|
|
- Nhồng, Thanh tước
|
đồng/con
|
90.000
|
|
- Khiếu, Chích chòe lửa, Chích
chòe than, Họa mi, Bồ chao
|
đồng/con
|
180.000
|
|
- Cu đất, Sáo đá, Chào mào, Mạnh
vũ, Yến phụng
|
đồng/con
|
25.000
|
|
- Vàng anh
|
đồng/con
|
55.000
|
|
- Chim quý hiếm (trừ nhóm 1B, 2B
theo Nghị định số 32/2006/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động
vật rừng nguy cấp, quý hiếm
|
đồng/con
|
200.000
|
|
- Chim, gà các loại thông thường
|
đồng/con
|
30.000
|
3
|
Lâm sản phụ
|
|
|
|
- Sa nhân (tươi)
|
đồng/kg
|
4.000
|
|
- Vàng đắng (tươi)
|
đồng/kg
|
4.000
|
|
- Chai cục
|
đồng/kg
|
3.000
|
|
- Dầu rái
|
đồng/kg
|
4.000
|
|
- Vỏ quế
|
đồng/kg
|
6.000
|
|
- Vỏ bời lời
|
đồng/kg
|
3.000
|
|
- Song mây (mây nước rã, song đá,
tàu cát, song nước, song bột)
|
đồng/sợi
|
5.500
|
|
- Mây sáo
|
đồng/sợi
|
3.500
|
|
- Tre các loại
|
đồng/cây
|
9.000
|
|
- Lồ ô các loại
|
đồng/cây
|
4.000
|
|
- Le, nứa
|
đồng/cây
|
1.000
|
|
- Tre, lồ ô tận thu
|
|
|
|
+ Đường kính < 5cm, dài <
4cm (không thể sử dụng làm đũa)
|
đồng/cây
|
2.000
|
|
+ Giá tính thuế tài nguyên
|
đồng/tấn
|
500.000
|
|
- Đót khô
|
đồng/kg
|
9.000
|
|
- Nhựa thông
|
đồng/kg
|
9.000
|
|
- Bột dăm (gỗ thông thường) để
làm nhang
|
đồng/kg
|
5.000
|
|
- Quả ươi tươi
|
đồng/kg
|
7.000
|
Các loại lâm sản không có trong bảng
giá này được tính theo giá thị trường tại thời điểm đóng thuế./.
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND về Quy định giá tối thiểu gỗ tròn, khoáng sản, động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND ngày 17/07/2008 về Quy định giá tối thiểu gỗ tròn, khoáng sản, động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
2.845
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|