UỶ BAN
NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2014/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 26 tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT
ĐỊNH
V/V
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ, CÁCH XÁC ĐỊNH GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
ĐỐI VỚI Ô TÔ, XE MÁY, TÀU THỦY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Nghị định số
23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn
cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí
trước bạ; Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ; Thông tư số 140/2013/TT-BTC ngày 14/10/2013
của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Xét đề nghị của Giám
đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 77/TTr-STC ngày 19/9/2014, của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Báo cáo thẩm định số 179/BC-STP ngày 18/9/2014,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính lệ
phí trước bạ, cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn
tỉnh Ninh Bình, cụ thể như sau:
1. Đối với tài sản
mới 100% hoặc đăng ký lần đầu thì giá tính lệ phí trước bạ áp dụng theo giá quy
định tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Đối với tài sản đã
qua sử dụng: Giá tính lệ phí trước bạ được tính bằng giá trị tài sản mới (100%)
quy định tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ nhân (x) với tỷ lệ phần trăm (%)
chất lượng còn lại của tài sản tính lệ phí trước bạ.
Tỷ lệ (%) chất lượng
còn lại của tài sản tính lệ phí trước bạ được xác định căn cứ vào năm sản xuất
và thời gian sử dụng của tài sản, được xác định cụ thể như sau:
a) Đối với tài sản đã
qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam (kê khai lệ phí trước bạ lần đầu tại Việt
Nam) thì giá tính lệ phí trước bạ bằng 85% giá quy định tại Bảng giá tính lệ
phí trước bạ của tài sản cùng chủng loại.
b) Đối với
tài sản đăng ký lần thứ 2 trở đi thì giá tính lệ phí trước bạ được xác định
theo giá quy định tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ nhân (x) với tỷ lệ phần
trăm (%) giá trị còn lại của tài sản cùng chủng loại.
Tỷ lệ (%) giá trị còn lại của tài sản
được quy định như sau:
Thời gian đã
sử dụng tài sản
|
Tỷ lệ (%)
giá trị còn lại của tài sản
|
Dưới 1 năm đến 1
năm
|
85%
|
Từ trên 1
năm đến 3 năm
|
70%
|
Từ trên 3 năm đến 6
năm
|
50%
|
Từ trên 6 năm đến
10 năm
|
30%
|
Trên 10 năm đến 15
năm
|
20%
|
Trên 15 năm
|
10%
|
c) Thời gian đã sử dụng của tài sản
được xác định như sau:
- Đối với tài sản được sản xuất tại
Việt Nam, thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) sản xuất
tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ.
- Đối với tài sản mới (100%) nhập
khẩu, thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) nhập khẩu tài
sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ. Trường hợp không xác định được thời
điểm nhập khẩu thì tính theo thời điểm (năm) sản xuất ra tài sản đó.
- Đối với tài sản
đã qua sử dụng nhập khẩu kê khai lệ phí trước bạ tại Việt Nam từ lần thứ 2
trở đi, thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) sản xuất tài
sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi và giá trị tài sản làm
căn cứ xác định giá tính lệ phí trước bạ là giá của loại tài sản tương ứng quy
định tại Bảng Giá tính lệ phí trước bạ. Trường hợp không xác định được năm sản
xuất thì tính từ năm nhập khẩu tài sản đó.
3. Cơ quan thuế căn cứ vào Bảng giá
tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định này để tính lệ phí trước bạ.
Trường hợp giá ghi trên hóa đơn hoặc giá chuyển nhượng thực tế kê khai cao hơn
giá quy định tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ kèm theo Quyết định này thì lấy
theo giá hóa đơn, giá chuyển nhượng thực tế.
4. Đối với tài sản mua theo phương
thức đấu giá, đấu thầu theo đúng quy định của pháp luật về đấu giá, đấu thầu
(kể cả hàng tịch thu, hàng thanh lý) thì giá tính lệ phí trước bạ là giá trúng
đấu giá, đấu thầu (giá thanh toán) ghi trên hóa đơn.
5. Đối với phương tiện vận tải được
lắp đặt các thiết bị chuyên dùng gắn liền với phương tiện đó như: Xe ô tô
chuyên dùng chở hàng đông lạnh được lắp đặt hệ thống máy lạnh; xe ô tô chuyên
dùng dò sóng được lắp đặt hệ thống ra đa; xe ô tô tải có lắp cần cẩu; xe ô tô
tải có thùng chở chất lỏng (xe téc, xe bồn); hoặc phương tiện vận tải có lắp
đặt các thiết bị chuyên dùng khác thì giá tính lệ phí trước bạ là giá ghi trên
hóa đơn (giá thanh toán) của toàn bộ giá trị tài sản (bao gồm cả các thiết bị
chuyên dùng gắn liền với phương tiện vận tải đó).
6. Đối với tài sản sản xuất, chế tạo
và lắp ráp trong nước chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ ban hành kèm
theo Quyết định này thì cơ quan thuế căn cứ vào giá trị ghi trong hóa đơn hợp
pháp theo quy định để tính lệ phí trước bạ.
7. Đối với tài sản nhập khẩu mà tại
thời điểm đăng ký trước bạ chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ ban hành
kèm theo Quyết định này thì giá tính lệ phí trước bạ là giá ghi trên hóa đơn.
Trường hợp giá ghi trên hóa đơn thấp hơn giá nhập khẩu theo giá tính thuế nhập
khẩu mà cơ quan Hải quan đã xác định thì giá tính lệ phí trước bạ là giá nhập
khẩu và các chi phí liên quan (nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Cục Thuế tỉnh hướng dẫn và kiểm tra các cơ quan, đơn vị trong việc thực
hiện Quyết định này.
2. Cơ quan thuế
căn cứ các quy định tại Điều 1 Quyết định này và các quy định khác có liên quan
tổ chức thu lệ phí trước bạ theo đúng các quy định hiện hành.
3. Trong quá trình thực hiện, Cục Thuế
tỉnh có trách nhiệm theo dõi, phát hiện kịp thời tài sản thuộc đối tượng đăng
ký nộp lệ phí trước bạ nhưng chưa được quy định trong Bảng giá tính lệ phí
trước bạ ban hành kèm theo Quyết định này hoặc giá quy định trong Bảng giá tính
lệ phí trước bạ chưa phù hợp với tình hình thực tế, định kỳ hàng tháng tổng hợp
danh mục hồ sơ tài sản cần sửa đổi, bổ sung gửi Sở Tài chính, trình Uỷ ban nhân
dân tỉnh để sửa đổi, bổ sung kịp thời.
4. Trường hợp phát sinh khó khăn vướng
mắc trong quá trình triển khai thực hiện, các đơn vị kịp thời phản ánh về Cục
Thuế tỉnh và Sở Tài chính để xem xét, giải quyết, hoặc đề xuất Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, xử lý theo thẩm quyền.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký.
1. Quyết định này thay thế các Quyết
định sau:
- Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày
10/2/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc Ban hành bảng giá xe ô tô,
xe máy, tàu thủy tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
- Quyết định số 11/2012/QĐ-UBND ngày
23/4/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc bổ sung giá xe ô tô, xe
máy vào Bảng giá xe ô tô, xe máy tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết
định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 10/2/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình;
- Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND ngày
17/5/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc bổ sung giá xe ô tô, xe
máy vào Bảng giá xe ô tô, xe máy tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết
định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 10/2/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình;
- Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND ngày
12/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc bổ sung giá xe ô tô vào
Bảng giá xe ô tô tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định số
01/2012/QĐ-UBND ngày 10/2/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình;
- Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày
28/02/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc sửa đổi, bổ sung giá xe ô
tô, xe máy tại Bảng giá xe ô tô, xe máy tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo
Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 10/2/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh
Bình.
2. Bãi bỏ Quyết định
số 02/2012/QĐ-UBND ngày 13/2/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc
Ban hành quy định về cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với đất, nhà, ô
tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 4.
- Bộ Tài chính (Tổng Cục thuế);
- Cục kiểm tra VBQPPL – Bộ Tư pháp;
- Thường
trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMT Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Công báo tỉnh;
- Lưu VT, VP4, VP5.
TH/0109
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Quốc Trị
|