ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 27/2006/QĐ-UBND
|
Phủ Lý, ngày 29
tháng 12 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC THU PHÍ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp Lệnh phí, lệ phí ngày 28 tháng 8 năm
2001;
Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng
6 năm 2003 của Chính phủ và thông tư số 125/2003/TTLB-BTC-BTNMT ngày 18 tháng
12 năm 2003 của Liên bộ, Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP về bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2006/NQ-HĐND của HĐND
tỉnh Hà Nam khoá XVI, kỳ họp thứ 9 (bất thường) về phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam như sau:
1. Tên phí: Phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải sinh hoạt
2. Đối tượng thu phí:
+ Hộ gia đình: Thu phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải sinh hoạt của các hộ gia đình nơi có hệ thống nước sạch cung cấp
thuộc địa bàn thị trấn các huyện và địa bàn các xã, phường của thị xã Phủ Lý (kể
cả các hộ tự khai thác nước sinh hoạt thuộc các địa bàn nêu trên nơi có hệ
thống nước sạch cung cấp).
+ Cơ quan, đơn vị: Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp, các đơn vị vũ trang nhân dân; trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng
của các tổ chức, cá nhân; các cơ sở rửa xe ô tô, xe máy, bể bơi, nhà nghỉ,
khách sạn nhà hàng ăn uống, giải khát; các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ
khác thuộc địa bàn thị trấn các huyện và các xã, phường của thị xã Phủ Lý (Kể
cả trường hợp tự khai thác nước sinh hoạt để sử dụng).
3. Mức thu:
+ Đối với hộ gia đình: Mức thu phí nước thải sinh
hoạt: 150 đồng/ 01 m3 nước.
+ Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp; các đơn
vị vũ trang nhân dân; Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức,
cá nhân: Mức thu phí nước thải sinh hoạt là: 200 đồng/01 m3 nước.
+ Các cơ sở rửa xe ô tô, xe máy; bể bơi, nhà nghỉ,
khách sạn, nhà hàng ăn uống giải khát và các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ
khác: Mức thu phí nước thải sinh hoạt là: 300 đồng/ 01 m3 nước.
4. Cơ sở xác định lượng nước sinh hoạt sử
dụng:
4.1. Đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử
dụng nước sạch của đơn vị, tổ chức cung cấp nước sạch: Số lượng nước sử dụng
căn cứ vào đồng hồ đo lượng nước tiêu thụ của đối tượng sử dụng nước để xác
định. Trường hợp nơi chưa có đồng hồ đo lượng nước thì căn cứ vào mức khoán sử
dụng nước giữa đơn vị, tổ chức cung cấp nước sạch với tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân sử dụng nước để xác định.
4.2. Trường hợp tự khai thác nước để sử dụng:
- Đối với hộ gia đình: Căn cứ vào số người thực tế
trong gia đình và lượng nước sử dụng bình quân mỗi người trong tháng để xác
định. Lượng nước sử dụng bình quân một người trong tháng là 2 m3.
- Đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp,
các đơn vị vũ trang nhân dân; trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ
chức, cá nhân: Căn cứ vào số biên chế thực tế có mặt và lượng nước sử dụng bình
quân của mỗi người trong tháng để xác định. Lượng nước sử dụng bình quân một
người trong tháng là 1 m3.
- Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:
Căn cứ vào khối lượng nước tiêu thụ đơn vị tự kê khai để cơ quan thu thẩm định
và xác định lượng nước cho phù hợp.
5. Quản lý, sử dụng và tỷ lệ điều tiết các
cấp ngân sách:
- Trích để lại cho đơn vị, tổ chức cung cấp nước
sạch trực tiếp thu: 10% và UBND xã, phường, thị trấn 15% tổng số phí đơn vị
thực thu để chi phí trực tiếp cho công tác thu phí.
- Số phí thu được sau khi trừ chi phí trích để lại
cho đơn vị trực tiếp thu, phần còn lại nộp ngân sách và điều tiết theo tỷ lệ
quy định như sau:
+ Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
do đơn vị, tổ chức cung cấp nước sạch thu: Điều tiết ngân sách trung ương 50%,
ngân sách tỉnh 50%.
+ Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
do UBND xã, phường, thị trấn thu: Điều tiết ngân sách trung ương 50%; UBND xã,
phường, thị trấn 50%.
- Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
để bảo vệ môi trường trên địa bàn (Phòng ngừa, khắc phục, xử lý ô nhiễm, suy
thoái và sự cố môi trường), đầu tư mới, nạo vét cống rãnh, duy tu, bảo dưỡng hệ
thống thoát nước của địa phương và tạo nguồn kinh phí cho quỹ bảo vệ môi trường.
Điều 2. Mức thu phí này được thực hiện từ
ngày 01/01/2007.
Giao Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị tổ chức thực
hiện quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Tài chính, Tài Nguyên Môi trường, Kho bạc nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục thuế,
Công ty cấp nước Hà Nam, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Trần Xuân Lộc
|