UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 269/2007/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày 02 tháng 02 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
LỆ PHÍ HỘ TỊCH, HỘ KHẨU VÀ CHỨNG MINH THƯ NHÂN DÂN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTV-QH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc
hội về Phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 36/2006/NQ-HĐND ngày 15/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Thái Nguyên khoá XI kỳ họp thứ 7 về điều chỉnh và bổ sung mức thu các loại phí,
lệ phí thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại tờ Trình số 105/TTr-STC ngày 22/01/2007 về chế
độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, hộ khẩu và chứng minh thư nhân
dân, (sau khi đã thống nhất giữa liên ngành: Sở Tài chính - Sở Tư pháp - Công
an tỉnh tại Biên bản ngày 15/01/2007 về việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân về Phí, lệ phí năm 2007),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mức thu, đối
tượng thu, nộp lệ phí hộ tịch, hộ khẩu và chứng minh thư nhân dân.
1. Mức thu lệ phí
hộ tịch, hộ khẩu và chứng minh thư nhân dân như sau: (Có phụ lục chi tiết kèm
theo Quyết định này)
2. Đối tượng thu,
nộp lệ phí hộ tịch, hộ khẩu và chứng minh thư nhân dân.
2.1. Lệ phí hộ tịch:
Là khoản thu đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các
công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
- Đối tượng nộp lệ
phí: Mọi người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về
hộ tịch theo quy định của pháp luật.
- Đối tượng miễn lệ
phí: Đăng ký kết hôn; Đăng ký nuôi con nuôi cho người dân tộc ở vùng sâu, vùng
xa; Đăng ký khai sinh các hộ tại các xã theo Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Uỷ ban dân tộc về việc công nhận
3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển.
- Cơ quan thu lệ
phí: Là cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
hộ tịch, đồng thời thực hiện tổ chức thu lệ phí hộ tịch.
+ Uỷ ban nhân dân
xã, phường, thị trấn, phòng Tư pháp các huyện thành phố, thị xã.
+ Sở Tư pháp tỉnh.
2.2. Lệ phí hộ khẩu
và chứng minh thư nhân dân:
2.2.1. Lệ phí hộ
khẩu: Lệ phí hộ khẩu là khoản thu đối với người thực hiện đăng ký và quản lý hộ
khẩu với cơ quan công an theo quy định của pháp luật.
- Đối tượng nộp lệ
phí: Mọi người thực hiện đăng ký và quản lý hộ khẩu với cơ quan công an theo
quy định của pháp luật.
- Đối tượng miễn
thu lệ phí: Đối với các trường hợp bố, mẹ (vợ hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới
18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, công dân hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ
công an trở về khi đăng ký hộ khẩu trở lại; công dân thuộc xã, thị trấn vùng
cao theo quy định của Uỷ ban dân tộc.
2.2.2. Lệ phí chứng
minh thư nhân dân: Là khoản thu đối với người được cơ quan công an cấp mới, đổi
hoặc cấp lại chứng minh thư nhân dân.
- Đối tượng nộp lệ
phí: Mọi người được cơ quan công an cấp mới, đổi hoặc cấp lại chứng minh thư
nhân dân.
- Đối tượng miễn
thu lệ phí: Đối với các trường hợp bố, mẹ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18
tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh, công dân thuộc
xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Uỷ ban dân tộc.
Cơ quan thu lệ phí
hộ khẩu và chứng minh thư nhân dân: Công an tỉnh, Công an các huyện, thành phố
Thái Nguyên, thị xã Sông Công, Công an các phường, xã, thị trấn.
Điều 2. Quản lý và sử
dụng lệ phí:
1. Quản lý lệ phí:
- Tổ chức thu lệ
phí phải mua biên lai do Cục Thuế phát hành và quản lý sử dụng biên lai đúng
theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
- Tổ chức thu lệ
phí phải mở tài khoản “Tạm giữ tiền lệ phí” tại Kho bạc Nhà nước nơi thu để
theo dõi, quản lý tiền lệ phí. Căn cứ vào tình hình thu lệ phí mà định kỳ hàng
ngày hoặc hàng tuần, phải gửi số tiền lệ phí đã thu được trong kỳ vào tài khoản
tạm giữ tiền lệ phí và phải tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế
toán hiện hành.
2. Sử dụng lệ phí:
2.1 Lệ phí hộ tịch:
Cơ quan, đơn vị tổ
chức thu lệ phí đăng ký hộ tịch được trích 30% trên tổng số lệ phí thu được để
chi cho các hoạt động phục vụ cho việc tổ chức thu lệ phí đăng ký hộ tịch như:
- Chi phí tiền
công và các khoản phụ cấp theo tiền công trả cho lao động thuê ngoài (kể cả
chuyên gia, tư vấn) thực hiện việc thu lệ phí theo chế độ quy định (nếu có).
- Chi trả phụ cấp
làm đêm, làm thêm giờ cho cán bộ trực tiếp làm công tác đăng ký hộ tịch theo chế
độ quy định (nếu có).
- Chi phí in ấn
(mua) các biểu mẫu hộ tịch.
- Chi hỗ trợ việc
xác minh (khi phải phối hợp với các cơ quan khác), chi niêm yết, thông báo trên
các phương tiện thông tin đại chúng.
- Sau khi đảm bảo
các khoản chi phí quy định nêu trên, khoản lệ phí còn lại được bổ sung vào nguồn
kinh phí tự chủ của đơn vị để sử dụng theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày
17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng
biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước, và Thông
tư số 03/2006/TTLT/BTC-BNV ngày 17/01/2006 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ hướng
dẫn thực hiện Nghị định 130/2005/NĐ-CP.
Số thu còn lại
(70%) đơn vị phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục và
tiểu mục của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
2.2. Lệ phí hộ khẩu
và chứng minh thư nhân dân:
- Cơ quan Công an
trực tiếp thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân, lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu
được trích để lại một phần tiền lệ phí theo tỷ lệ (%) trên tổng số tiền lệ phí
thực thu được để chi phí cho việc thu lệ phí như sau:
+ Cơ quan Công an
phường nội thành của thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được trích 35 % (ba mươi
lăm phần trăm).
+ Cơ quan Công an
tại các xã, thị trấn miền núi được trích toàn bộ (100%).
+ Cơ quan Công an
tại khu vực khác ngoài các khu vực nêu trên đây được trích 70% (bảy mươi phần
trăm).
- Số tiền được
trích để lại theo tỷ lệ (%) quy định tại điểm 2.2 trên đây được sử dụng để chi
phí cho việc thu lệ phí theo các nội dung cụ thể sau đây:
- Chi trực tiếp phục
vụ cho việc thu phí như in (mua) mẫu, biểu, sổ sách.
- Chi mua văn
phòng phẩm, điện thoại, điện, nước, công tác phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện
hành.
- Chi làm thêm giờ
theo chế độ (nếu có).
Tổng số tiền phí
thu được sau khi trừ số được trích để lại theo tỷ lệ(%) quy định tại điểm 2.2
trên đây, số còn lại phải nộp ngân sách nhà nước, chương, loại, khoản, mục
tương ứng mục lục ngân sách nhà nước theo thủ tục và thời hạn quy định tại
Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày
25/5/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí.
Điều 3. Tổ chức thu
và thanh quyết toán lệ phí:
Các tổ chức thu lệ
phí phải niêm yết mức thu, chứng từ thu tại nơi thu lệ phí, quy định các đối tượng
phải nộp ở nơi thuận tiện, dễ quan sát để nhân dân biết và thực hiện.
Hàng năm việc quyết
toán lệ phí thuộc ngân sách nhà nước thực hiện cùng thời gian với việc quyết
toán ngân sách nhà nước. Cơ quan thuế thực hiện quyết toán số thu theo biên
lai, tổng số thu, số được để lại, số phải nộp ngân sách nhà nước. Cơ quan tài
chính, cơ quan thuế quyết toán số chi từ nguồn thu lệ phí được để lại đơn vị.
Điều 4. Khen thưởng
và xử lý vi phạm:
1. Khen thưởng:
Tổ chức, cá nhân
có thành tích trong việc quản lý, sử dụng lệ phí được khen thưởng theo quy định
hiện hành của pháp luật.
2. Xử lý vi phạm:
Tổ chức, cá nhân
quản lý, sử dụng lệ phí vi phạm các quy định tại Nghị định 106/2003/NĐ-CP ngày
23/9/2003 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí; Thông tư số
06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định
106/2003/NĐ-CP, sẽ tuỳ theo mức độ vi phạm xử lý kỷ luật, xử lý hành chính hoặc
hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Tổ chức thực
hiện:
Chánh Văn phòng Uỷ
ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế;
Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thái Nguyên, Công an tỉnh Thái Nguyên; Uỷ ban nhân
dân, Công an các huyện, thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ban hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Kim
|
PHỤ LỤC
VỀ MỨC THU LỆ PHÍ HỘ TỊCH, HỘ KHẨU VÀ CHỨNG
MINH THƯ NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 269/2007/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02
năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
A.
Lệ phí hộ tịch:
I
|
Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân xã,
phường, thị trấn.
|
Đơn vị tính
|
Mức thu cho mỗi trường hợp
|
1
|
Khai sinh
|
|
|
|
- Đăng ký khai
sinh
|
Đồng
|
3.000
|
|
- Đăng ký khai
sinh qúa hạn
|
Đồng
|
5.000
|
|
- Đăng ký lại việc
sinh
|
Đồng
|
5.000
|
2
|
Kết hôn
|
|
|
|
- Đăng ký kết
hôn
|
Đồng
|
20.000
|
|
- Đăng ký lại việc
kết hôn
|
Đồng
|
20.000
|
|
- Cấp giấy xác
nhận hôn nhân
|
Đồng
|
5.000
|
3
|
Khai tử
|
|
|
|
- Đăng ký khai tử
đúng hạn
|
Đồng
|
3.000
|
|
- Đăng ký khai tử
quá hạn
|
Đồng
|
5.000
|
|
- Đăng ký lại việc
tử
|
Đồng
|
5.000
|
4
|
Nuôi con nuôi
|
|
|
|
- Đăng ký việc
nuôi con nuôi
|
Đồng
|
20.000
|
|
- Đăng ký lại việc
nuôi con nuôi
|
Đồng
|
20.000
|
5
|
Đăng ký nhận
cha, mẹ, con
|
Đồng
|
10.000
|
6
|
Đăng ký giám hộ
|
Đồng
|
5.000
|
7
|
Cấp bản sao giấy
tờ hộ tịch từ sổ gốc
|
Đồng
|
2.000/1bản sao
|
8
|
Đăng ký thay đổi
cải chính hộ tịch
|
|
|
|
Thay đổi cải
chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch.
|
Đồng
|
10.000
|
9
|
Ghi vào sổ hộ tịch
các thay đổi hộ tịch khác
|
Đồng
|
5.000
|
10
|
Bổ sung hộ tịch,
điều chỉnh hộ tịch
|
Đồng
|
10.000
|
II
|
Mức thu áp dụng
đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp huyện, thành phố Thái Nguyên, Thị
xã Sông Công.
|
|
|
1
|
Cấp lại bản
chính giấy khai sinh
|
Đồng
|
10.000
|
2
|
Cấp bản sao giấy
tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
|
Đồng
|
2.000/bản sao
|
3
|
Thay đổi cải
chính hộ tịch cho người đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại
giới tính bổ xung, điều chỉnh hộ tịch.
|
Đồng
|
25.000
|
III
|
Mức thu áp dụng
đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư Pháp, Uỷ ban nhân dân tỉnh (Có yếu tố
người nước ngoài)
|
|
|
1
|
Khai sinh
|
|
|
|
- Đăng ký khai
sinh
|
Đồng
|
25.000
|
|
- Đăng ký khai
sinh qúa hạn
|
Đồng
|
50.000
|
|
- Đăng ký lại việc
sinh
|
Đồng
|
50.000
|
|
- Cấp lại bản
chính giấy khai sinh
|
Đồng
|
50.000/bản
|
2
|
Kết hôn
|
|
|
|
- Đăng ký kết
hôn
|
Đồng
|
1.000.000
|
|
- Đăng ký lại việc
kết hôn
|
Đồng
|
1.000.000
|
|
- Ghi vào sổ hộ
tịch việc kết hôn đã đăng ký ở nước ngoài
|
Đồng
|
500 000
|
3
|
Khai tử
|
|
|
|
- Đăng ký khai tử
đúng hạn
|
Đồng
|
25.000
|
|
- Đăng ký khai tử
quá hạn
|
Đồng
|
50.000
|
|
- Đăng ký lại việc
tử
|
Đồng
|
50.000
|
4
|
Nuôi con nuôi
|
|
|
|
- Đăng ký nuôi
con nuôi
|
Đồng
|
2.000.000
|
|
- Đăng ký lại việc
nuôi con nuôi
|
Đồng
|
2.000.000
|
5
|
- Đăng ký giám hộ
|
Đồng
|
50.000
|
6
|
Đăng ký việc
thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính
|
Đồng
|
50.000
|
7
|
Bổ sung hộ tịch,
điều chỉnh hộ tịch
|
Đồng
|
50.000
|
8
|
Cấp bản sao các
giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc
|
Đồng
|
5.000/1bản sao
|
9
|
Ghi vào sổ hộ tịch
các thay đổi khác
|
Đồng
|
50.000
|
10
|
Đăng ký nhận con
ngoài giá thú
|
Đồng
|
1.000.000
|
B.
Lệ phí cấp giấy chứng minh thư nhân dân và lệ phí hộ khẩu:
Số TT
|
Danh mục lệ phí
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Các phường của thành phố thuộc tỉnh
|
Xã, thị trấn miền núi
|
Khu vực khác
|
I
|
Lệ phí cấp chứng
minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân
dân).
|
|
|
|
|
1
|
Cấp mới.
|
Đồng/lần cấp
|
5.000
|
2.000
|
3.000
|
2
|
Cấp lại; đổi.
|
Đồng/lần cấp
|
6.000
|
3.000
|
4.000
|
II
|
Lệ phí đăng ký
và quản lý hộ khẩu:
|
|
|
|
|
1
|
Đăng ký chuyển đến
cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận
nhân khẩu tập thể.
|
Đồng/lần đăng ký
|
10.000
|
2.000
|
5.000
|
2
|
Cấp mới, cấp lại,
đổi sổ hộ khẩu gia đình
|
Đồng/lần đăng ký
|
15.000
|
4.000
|
8.000
|
|
- Riêng cấp đổi
sổ hộ khẩu gia đình theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước đổi thay địa giới
hành chính, tên đường phố, số nhà.
|
Đồng/lần cấp
|
8.000
|
3.000
|
5.000
|
3
|
Cấp mới, cấp lại,
đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể
|
Đồng/lần đăng ký
|
10.000
|
4.000
|
6.000
|
|
- Riêng cấp đổi
giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể do nhà nước thay đổi địa giới hành chính,
tên đường phố, số nhà.
|
Đồng/lần cấp
|
5.000
|
2.000
|
3.000
|
4
|
Cấp mới, cấp lại,
đổi giấy đăng ký tạm trú có thời hạn cho hộ gia đình
|
Đồng/lần cấp
|
10.000
|
4.000
|
6.000
|
5
|
Gia hạn tạm trú
có thời hạn
|
Đồng/lần cấp
|
3.000
|
1.000
|
2.000
|
6
|
Cấp mới, cấp lại,
đổi giấy tạm trú có thời hạn cho một nhân khẩu.
|
Đồng/lần cấp
|
5.000
|
2.000
|
3.000
|
7
|
Đính chính các
thay đổi trong sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể: (Nhưng
không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi
địa giới hành chính, đường phố, số nhà; Xoá tên trong sổ hộ khẩu).
|
Đồng/lần cấp
|
5.000
|
2.000
|
3.000
|