|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2574/QĐ-UBND 2018 bảng giá nhà làm căn cứ tính lệ phí trước bạ Hưng Yên
Số hiệu:
|
2574/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hưng Yên
|
|
Người ký:
|
Đặng Ngọc Quỳnh
|
Ngày ban hành:
|
19/10/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2574/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 19
tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ NHÀ VÀ TỈ LỆ CHẤT LƯỢNG
CÒN LẠI CỦA NHÀ LÀM CĂN CỨ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật
Thuế Thu nhập cá nhân ngày 21/11/2007; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thuế thu nhập cá nhân ngày 22/11/2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Luật về thuế ngày 26/11/2014;
Căn cứ Luật
Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật
Phí và lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị
định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ
Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ
phí trước bạ;
Căn cứ Quyết
định số 706/QĐ-BXD ngày 30/6/2017 của Bộ Xây dựng về công bố suất vốn đầu tư
xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm
2016;
Căn cứ Kết
luận cuộc họp giao ban Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ngày
15/10/2018;
Xét đề nghị
của liên ngành Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh tại Tờ trình số
05/TTrLN-STC-SXD-CTT ngày 20/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành Bảng giá nhà và tỉ lệ chất lượng còn lại của nhà làm căn cứ tính lệ phí
trước bạ và thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Hưng Yên theo các Phụ lục số
01, 02, 03 kèm theo.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Cục Thuế tỉnh
hướng dẫn các tổ chức, cá nhân kê khai, nộp lệ phí trước bạ và thuế thu nhập cá
nhân theo quy định; tổng hợp các trường hợp chưa có trong Bảng giá nhà và tỉ lệ
chất lượng còn lại của nhà làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và thuế thu nhập cá
nhân trên địa bàn tỉnh Hưng Yên gửi Sở Tài chính.
2. Sở Xây dựng
theo dõi, rà soát, tổng hợp sự biến động về đơn giá xây dựng nhà (nếu có), gửi
Sở Tài chính.
3. Sở Tài
chính chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và Cục Thuế tỉnh xây dựng, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới thay thế Bảng giá
nhà và tỉ lệ chất lượng còn lại của nhà làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và thuế
thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Hưng Yên bảo đảm quy định pháp luật và tình
hình thực tế tại địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh: Số 867/QĐ-UBND ngày 07/06/2012 quy định giá nhà và tỷ
lệ chất lượng còn lại của nhà để làm căn cứ tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên và số 1543/QĐ-UBND ngày 26/8/2014 quy định giá nhà ở xây thô làm căn cứ
tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Xây dựng, Kho bạc
Nhà nước Hưng Yên; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Đặng Ngọc Quỳnh
|
PHỤ LỤC SỐ 01
BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2574/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Đơn vị tính:đồng
STT
|
Tên công trình
|
Đơn giá 1m2 sàn
|
I
|
Nhà chung cư
|
|
1
|
Số tầng ≤ 5
|
5.375.000
|
2
|
5 < Số tầng ≤ 7
|
6.399.000
|
3
|
7 < Số tầng ≤ 10
|
6.698.000
|
4
|
10 < Số tầng ≤ 15
|
7.167.000
|
5
|
15 < Số tầng ≤ 18
|
7.402.000
|
6
|
18 < Số tầng ≤ 20
|
7.540.000
|
7
|
20 < Số tầng ≤ 25
|
8.404.000
|
8
|
25 < Số tầng ≤ 30
|
8.820.000
|
9
|
30 < Số tầng ≤ 35
|
9.503.000
|
10
|
35 < Số tầng ≤ 40
|
10.132.000
|
11
|
40 < Số tầng ≤ 45
|
10.761.000
|
12
|
45 < Số tầng ≤ 50
|
11.380.000
|
II
|
Nhà ở riêng lẻ
|
|
1
|
Nhà ở một tầng tường bao xây
gạch, mái tôn
|
1.520.000
|
2
|
Nhà ở một tầng căn hộ khép kín,
kết cấu khung chịu lực, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ
|
3.990.000
|
3
|
Nhà từ 2 đến 5 tầng, kết cấu
khung chịu lực bê tông cốt thép; tường bao xây gạch; sàn, mái bê tông cốt
thép đổ tại chỗ
|
6.130.000
|
4
|
Nhà từ 6 tầng trở lên, kết cấu
khung chịu lực bê tông cốt thép; tường bao xây gạch; sàn, mái bê tông cốt
thép đổ tại chỗ
|
Theo giá xây dựng mới nhà chung cư quy định tại Mục I
|
III
|
Nhà biệt thự
|
|
1
|
Nhà kiểu biệt thự, kết cấu
khung chịu lực bê tông cốt thép; tường bao xây gạch; sàn, mái bê tông cốt
thép đổ tại chỗ
|
7.935.000
|
IV
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng
làm việc
|
|
1
|
Số tầng ≤ 5
|
5.931.000
|
2
|
5 < Số tầng ≤ 7
|
6.665.000
|
3
|
7 < Số tầng ≤ 15
|
7.430.000
|
Ghi chú: 1. Giá xây dựng mới tính cho 1m2 sàn căn hộ của từng căn
hộ riêng lẻ áp dụng trong trường hợp chuyển nhượng, lệ phí trước bạ căn hộ
riêng lẻ trong nhà có nhiều căn hộ do nhiều hộ sử dụng được xác định theo công
thức sau:
Giá
1m2 sàn căn hộ =
|
Giá 1m2 sàn xây dựng
|
Hệ số của tổng diện tích sàn sử dụng riêng so với tổng diện tích xây dựng
của toà nhà
|
2. Giá xây mới
đối với nhà xây thô có hoàn thiện mặt ngoài (chưa hoàn thiện bên trong) bằng
65% giá xây dựng nhà ở mới.
PHỤ LỤC SỐ 02
BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ XƯỞNG, KHO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2574/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Tên công trình
|
Đơn giá 1m2 xây dựng
|
A
|
Nhà sản xuất
|
|
I
|
Nhà một tầng khẩu độ 12m
cao ≤ 6m, không có cầu trục
|
|
1
|
Tường gạch thu hồi mái ngói
|
1.529.000
|
2
|
Tường gạch thu hồi mái tôn
|
1.529.000
|
3
|
Tường gạch, bổ trụ, kèo thép,
mái tôn
|
1.772.000
|
4
|
Tường gạch, mái bằng
|
2.035.000
|
5
|
Cột bê tông, kèo thép, tường
gạch, mái tôn
|
2.415.000
|
6
|
Cột kèo bê tông, tường gạch, mái
tôn
|
2.594.000
|
7
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái
tôn
|
2.204.000
|
II
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 15m,
cao ≤ 9m, không có cầu trục
|
|
1
|
Cột kèo bê tông, tường gạch
mái tôn
|
4.071.000
|
2
|
Cột bê tông kèo thép, tường gạch,
mái tôn
|
3.828.000
|
3
|
Cột kèo thép, tường bao che
tôn, mái tôn
|
3.575.000
|
4
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái
tôn
|
3.543.000
|
5
|
Cột bê tông, kèo thép liền nhịp,
tường gạch, mái tôn
|
3.480.000
|
6
|
Cột kèo thép liền nhịp, tường
gạch, mái tôn
|
3.311.000
|
III
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 18m, cao
9m, có cầu trục 5 tấn
|
|
1
|
Cột bê tông, kèo thép, mái
tôn
|
4.324.000
|
2
|
Cột kèo bê tông, tường gạch,
mái tôn
|
4.588.000
|
3
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái
tôn
|
4.081.000
|
4
|
Cột bê tông, kèo thép, tường
gạch, mái tôn
|
4.851.000
|
5
|
Cột kèo thép liền nhịp, tường
bao che bằng tôn, mái tôn
|
3.944.000
|
6
|
Cột bê tông, kèo thép liền nhịp,
tường gạch, mái tôn
|
4.261.000
|
IV
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 24m,
cao 9m, có cầu trục 10 tấn
|
|
1
|
Cột bê tông, kèo thép, tường
gạch, mái tôn
|
6.612.000
|
2
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái
tôn
|
6.876.000
|
B
|
Kho chuyên dụng
|
|
I
|
Kho chuyên dụng loại nhỏ sức
chứa < 500 tấn
|
|
1
|
Kho lương thực, khung thép,
sàn gỗ hay bê tông, mái tôn
|
2.626.000
|
2
|
Kho lương thực xây cuốn gạch
đá
|
1.582.000
|
3
|
Kho hoá chất xây gạch, mái bằng
|
2.447.000
|
4
|
Kho hoá chất xây gạch, mái
ngói
|
1.413.000
|
II
|
Kho chuyên dụng loại lớn sức
chứa ≥ 500 tấn
|
|
1
|
Kho lương thực sức chứa 500 tấn
|
2.225.000
|
2
|
Kho lương thực sức chứa 1.500
tấn
|
2.320.000
|
3
|
Kho lương thực sức chứa
10.000 tấn
|
2.837.000
|
4
|
Kho muối sức chứa 1.000 -
3.000 tấn
|
1.803.000
|
PHỤ LỤC SỐ 03
BẢNG TỶ LỆ CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2574/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Thời gian đã sử dụng
|
Biệt thự (%)
|
Công trình cấp I (%)
|
Công trình cấp II (%)
|
Công trình cấp III (%)
|
Công trình cấp IV (%)
|
Từ 3 năm đến 5 năm
|
95
|
90
|
90
|
80
|
80
|
Trên 5 năm đến 10 năm
|
85
|
80
|
80
|
65
|
65
|
Trên 10 năm đến 20 năm
|
70
|
60
|
55
|
35
|
35
|
Trên 20 năm đến 50 năm
|
50
|
40
|
35
|
25
|
25
|
Trên 50 năm
|
30
|
25
|
25
|
20
|
20
|
Ghi chú:
1. Kê khai lệ
phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân lần đầu:
- Đối với các
công trình có thời gian đã sử dụng dưới 3 năm áp dụng tỉ lệ 100%.
- Đối với các
công trình chịu lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân có thời gian đã sử dụng
từ 3 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian
đã sử dụng tương ứng theo Bảng tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà.
2. Kê khai lệ
phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân từ lần thứ 2 trở đi:
Thời gian đã sử
dụng của nhà nước được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà
(hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ, nộp thuế thu nhập
cá nhân nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà
thì theo năm mua nhà hoặc nhận nhà.
3. Quy định về
loại, cấp công trình: Quy định tại Mục 2.1.1, Bảng 2, Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng.
Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2018 về bảng giá nhà và tỉ lệ chất lượng còn lại của nhà làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2574/QĐ-UBND ngày 19/10/2018 về bảng giá nhà và tỉ lệ chất lượng còn lại của nhà làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
5.575
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|